Giáo án môn Công nghệ khối 10 năm 2010 - Tiết 8: Biện pháp cải tạo và sử dụng đất xám bạc màu, đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá, đất mặn, đất phèn

I/ MỤC TIÊU:

1-Kiến thức:

- Học sinh biết được sự hình thành, tính chất chính của đất xám bạc màu, biện pháp cải tạo và hướng sử dụng.

- Biết dược nguyên nhân gây xói mòn , tính chất của đất xói mòn mạnh, biện pháp cải tạo và hướng sử dụng.

- Học sinh biết được sự hình thành tính chất chính của đất mặn, đất phèn.

- Biết được biện pháp cải tạo và sử dụng đất mặn, đất phèn.

2-Kỹ năng:

Rèn luyện kỹ năng so sánh, phân tích tổng hợp.

 3-Thái độ:

 -Có ý thức bảo vệ tài nguyên môi trường đất .

 -Có các biện pháp cải tạo và sử dụng dất phù hợp

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

 - Hình 9.1; 9.2; 9.3; 9.4; 9.5; 10.1; 10.2; 10.3 SGK.

 

doc6 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1031 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Công nghệ khối 10 năm 2010 - Tiết 8: Biện pháp cải tạo và sử dụng đất xám bạc màu, đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá, đất mặn, đất phèn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8, tiết 8. Ngày soạn: 29/09/2010 Bài9, 10: BIỆN PHÁP CẢI TẠO VÀ SỬ DỤNG ĐẤT XÁM BẠC MÀU, ĐẤT XÓI MÒN MẠNH TRƠ SỎI ĐÁ, ĐẤT MẶN, ĐẤT PHÈN. I/ MỤC TIÊU: 1-Kiến thức: - Học sinh biết được sự hình thành, tính chất chính của đất xám bạc màu, biện pháp cải tạo và hướng sử dụng. - Biết dược nguyên nhân gây xói mòn , tính chất của đất xói mòn mạnh, biện pháp cải tạo và hướng sử dụng. - Học sinh biết được sự hình thành tính chất chính của đất mặn, đất phèn. - Biết được biện pháp cải tạo và sử dụng đất mặn, đất phèn. 2-Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng so sánh, phân tích tổng hợp. 3-Thái độ: -Có ý thức bảo vệ tài nguyên môi trường đất . -Có các biện pháp cải tạo và sử dụng dất phù hợp II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Hình 9.1; 9.2; 9.3; 9.4; 9.5; 10.1; 10.2; 10.3 SGK. III/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thuyết trình kết hợp với phương pháp diễn giảng, giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm iV/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1- Ổn định tổ chức lớp:(1ph) 2- Kiểm tra bài cũ:(4ph) 1/Kể tên các loại đất mà em biết? 2/Địa phương em thường sử dụng biện pháp gì để cải tạo đất ? Đáp án:1/Đất xám bạc màu , đất phèn, đất mặn, đất xói mòn ... 2/Những biện pháp thường hay sử dụng để cải tạo đất :biện pháp bón phân,Bón vôi, tưới, tiêu hợp lý. 3- Nội dung bài mới: (35ph) GV đặt vấn đề: Đất Việt Nam hình thành trong điệu kiện nhiệt đới nóng ẩm nên chất hữu cơ vàmùn trong đất rất dễ bị khoáng hóa, các chất dinh dưỡng trong đất dễ hòa tan và bị nước mưa rửa trôi. Khoảng 70% diện tích đất phân bố ở vùng đồi núi nên đất chịu ảnh hưởng mạnh của sự xói mòn . Đất bị thoái hóa mạnh. Diện tích đất xấu nhiều hơn đất tốt. Vậy cần cải tạo và sử dụng đất này như thế nào à Bài mới: Bài9, 10: BIỆN PHÁP CẢI TẠO VÀ SỬ DỤNG ĐẤT XÁM BẠC MÀU, ĐẤT XÓI MÒN MẠNH TRƠ SỎI ĐÁ, ĐẤT MẶN, ĐẤT PHÈN. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY H. ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG - Quan sát hình 9.1 SGK và cho biết đất xám bạc màu thường phân bố nhiều ở những vùng nào? Vì sao? - Nhận xét, kết luận vấn đề. - Nguyên nhân hình thành đất xám bạc màu ? - Nhận xét, kết luận vấn đề. - Đất xám bạc màu có những tính chất bất lợi cho sản xuất như thế nào? - Nhận xét, kết luận vấn đề. Liên hệ: - Từ nguyên nhân hình thành đất xám bạc màu, theo em cần có biện pháp gì để cải tạo và sử dụng đất phù hợp? - Nhận xét, kết luận vấn đề. - Quan sát hình 9.2 SGK và cho biết nguyên nhân nào dẫn đến đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá? GV giảng thích: + Nước mưa rơi vào đất phá vỡ kết cấu đất . mưa càng lớn lượng đất bị bào mòn rửa trôi càng nhiều. + Địa hình ảnh hưởng đến xói mòn đất , rửa trôi đất thông qua độ dốc và chiều dài dốc. Dộ dốc càng lớn, càng dài tốc độ dòng chảy càng mạnh, tốc độ rửa trôi càng lớnà tầng mùn rất mỏng,hoặc mất hẳn, trên bề mặt còn trơ sỏi đá. - Từ nguyên nhân em hãy cho biết: xói mòn đất thường xảy ra ở vùng nào? Đất nông nghiệp và đất lâm nghiệp, đất nào chịu tác động của quá trình xói mòn đất mạnh hơn? Tại sao? - Nhận xét, kết luận vấn đề. - Cho biết tính chất của đất xói mòn trơ sỏi đá và so sánh với đất xám bạc màu? - Nhận xét, kết luận vấn đề. - Nêu biện pháp cải tạo và sử dụng đất xói mòn trơ sỏi đá. - Nhận xét, kết luận vấn đề. - Đối với đất trong các loại đất canh tác ở nước ta ngoài đất xám bạc màu và đất xói mòn mạnh còn hai loại đất khác tập trung ở vùng đồng bằng ven biển : đất mặn và đất phèn cũng cần cải tạo mới sử dụng được - Yêu cầu HS quan sát hình 10.1 và cho biết đất thế nào gọi là đất mặn? - Nhận xét, kết luận vấn đề. - Nguyên nhân nào làm cho đất mặn? - Nhận xét, kết luận vấn đề. Liên hệ: - Nguyên nhân làm cho nước biển tràn vào? - Nhận xét, kết luận vấn đề. - Nguyên nhân biến đổi khí hậu? - Nhận xét, kết luận vấn đề. - Đất mặn thường phân bố ở những vùng nào? - Nhận xét, kết luận vấn đề. - Đất mặn có những đặc điểm, tính chất nào cần chú ý? - Nhận xét, kết luận vấn đề. - Để cải tạo đất mặn cần áp dụng những biện pháp nào? - Nhận xét, kết luận vấn đề. - Sử dụng đất mặn như thế nào cho hợp lý? - Nhận xét, kết luận vấn đề. - Nguyên nhân gây nên đất phèn? - Nhận xét, kết luận vấn đề. - Yêu cầu HS quan sát hình 10.2 SGK và cho biết đất phèn có những đặc điểm, tính chất nào không lợi cho sản xuất ? - Nhận xét, kết luận vấn đề. - Em hãy nêu biện pháp cải tạo và sử dụng đất phèn. - Nhận xét, kết luận vấn đề. - HS trả lời: Trung du Bắc Bô, Đông Nam Bộ và Tây Nguyên. - Lắng nghe. - HS trả lời: + Địa hình dốc nên quá trình rửa trôi các hạt sét, keo và các chất dinh dưỡng diễn ra mạnh mẽ. + Tập quán canh tác lạc hậu. - Lắng nghe - HS trả lời: Tầng đất mặt mỏng; Đất chua hoặc rất chua... - Lắng nghe - HS trả lời: cày sâu, xây dựng bờ vùng; trồng nhiều loài cây trồng cạn như khoai lang, - Lắng nghe - HS trả lời: Nguyên nhân chính là lượng mưa lớn và địa hình dốc - Lắng nghe - HS trả lời: vùng Tây Bắc nước ta; đất lâm nghiệp; do rửa trôi, bào mòn đất. - Lắng nghe - HS trả lời: Đất chua hoặc rất chua, nghèo mùn và chất dinh dưỡng, Số lượng vi sinh vật ít, họat động của vi sinh vật đất yếu - Lắng nghe - HS trả lời: Làm ruộng bậc thang , Trồng thêm cây ăn quả; Canh tác theo đường đồng mức, Bón phân hữu cơ kết hợp với phân khoáng, Bón vôi. - Lắng nghe - Lắng nghe - HS trả lời: đất chứa nhiều cation natri. - Lắng nghe - HS trả lời: Do nước biển tràn vào, nước ngầm, phân bố. - Lắng nghe - HS trả lời: Do khí hậu biến đổi - Lắng nghe - HS trả lời: hoạt động tiêu cực của con người - Lắng nghe - HS trả lời: vùng đồng bằng ven biển. - Lắng nghe - HS trả lời: Thành phần cơ giới nặng, chứa nhiều muối tan NaCl, Na2SO4 , phản ứng trung tính hoặc hơi kiềm, hoạt động của vi sinh vật yếu. - Lắng nghe - HS trả lời: Biện pháp thủy lợi, biện pháp bón vôi, trồng cây chịu mặn. - Lắng nghe - HS trả lời: Trồng lúa đặc sản, trồng cói, mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản, trồng rừng - Lắng nghe - HS trả lời: Hình thành ở vùng ven biển có nhiều xác sinh vật chứa lưu huỳnhà phân hủy giải phóng S. - Lắng nghe. - HS trả lời: Đất rất chua. pH < 4. Trong đất có nhiều chất độc hại cho cây trồng (Al3+ ; Fe3+ ; CH4 ; H2S...), độ phì nhiêu thấp. - Lắng nghe. - HS trả lời: Biện pháp thủy lợi, bón vôi khử chua, bón phân hữu cơ , đạm, lân và phân vi lượng, cày sâu, phơi ải, lên liếp; Trồng lúa, trồng cây chịu phèn - Lắng nghe. I/CẢI TẠO VÀ SỬ DỤNG ĐẤT XÁM BẠC MÀU : 1- Nguyên nhân hình thành : - Địa hình dốc nên quá trình rửa trôi các hạt sét, keo và các chất dinh dưỡng diễn ra mạnh mẽ. - Tập quán canh tác lạc hậu. - Lạm dụng phân bón. - Sử dụng không đúng kỹ thuật khi phun thuốc bảo vệ thực vật. - Phân bố: Ở các vùng trung du Bắc Bộ, Đông Nam Bộ và Tây Nguyên. 2- Tính chất của đất xám bạc màu : - Tầng đất mặt mỏng. Thành phần cơ giới nhẹ: tỉ lệ cát lớn, lượng sét, keo ít, đất thường bị khô hạn. - Đất chua hoặc rất chua, nghèo chất dinh dưỡng , nghèo mùn. - Số lượng vi sinh vật trong đất ít. Hoạt động của vi sinh vật đất yếu. 3-Biện pháp cải tạo và hướng sử dụng: a-Biện pháp cải tạo : -Xây dựng bờ vùng, bờ thửa và hệ thống mương máng, bảo đảm tưới tiêu hợp líà ngăn chặn rửa trôi, xói mòn . -Cày sâu dần kết hợp bón tăng phân hữu cơ và bón phân hóa học hợp líà tăng mùn và tăng kết cấu của đất . -Bón vôi cải tạo đất à khử chua. -Luân canh cây trồng :Cây họ đậu, cây lương thực , cây phân xanh.àcải tạo đất . b-Sử dụng đất xám bạc màu : Thích hợp với nhiều loại cây trồng cạn:Khoai lang, thuốc lá... II/CẢI TẠO VÀ SỬ DỤNG ĐẤT XÓI MÒN MẠNH TRƠ SỎI ĐÁ: 1- Nguyên nhân gây xói mòn đất : -Xói mòn đất là quá trình phá hủy lớp đất mặt và tầng đất dưới do tác động của nước mưa, nước tưới, tuyết tan hoặc gió. -Nguyên nhân chính là lượng mưa lớn và địa hình dốc 2-Tính chất của đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá: - Hình thành phẩu diện đất không hoàn chỉnh, có trường hợp mất hẳn tầng mùn. - Sét và limon cuốn trôi đi, trong đất cát sỏi chiếm ưu thế. - Đất chua hoặc rất chua, nghèo mùn và chất dinh dưỡng . - Số lương vi sinh vật ít, họat động của vi sinh vật đất yếu. 3-Cải tạo và sử dụng đất xói mòn : a-Biện pháp công trình : -Làm ruộng bậc thang à hạn chế xói mòn . -Trồng thêm cây ăn quả à bảo vệ đất . b-Biện pháp nông học: -Canh tác theo đường đồng mứcà hạn chế xói mòn . -Bón phân hữu cơ kết hợp với phân khoáng à tăng mùn. -Bón vôi à khử chua. -Luân canh và xen canh gối vụ cây trồng . -Trồng cây thành băng. -Canh tác nông, lâm kết hợp. -Trồng cây bảo vệ đất , bảo vệ rừng đầu nguồn, biện pháp quan trọng hàng đầu là trồng cây phủ xanh đất . III/BIỆN PHÁP CẢI TẠO VÀ SỬ DỤNG ĐẤT MẶN: 1-Nguyên nhân hình thành : -Đất mặn là loại đất chứa nhiều cation natri hấp phụ trên bề mặt keo đất và trong dung dịch đất . -Nguyên nhân : +Do nước biển tràn vào. +Do ảnh hưởng của nước ngầm.Về mùa khô, muối hòa tan theo các mao quản dẫn lên làm đất nhiễm mặn. -Phân bố: vùng đồng bằng ven biển. 2-Đặc điểm, tính chất của đất mặn: -Thành phần cơ giới nặng. Tỉ lệ sét từ 50%à60%. Đất chặt, thấm nước kém.Khi bị ướt,đất dẻo, dính. Khi bị khô, đất nứt nẻ, cứng. -Chứa nhiều muối tan NaCl, Na2SO4 nên áp suất thẩm thấu của dung dịch đất lớn, làm ảnh hưởng đến quá trình hút nước và chất dinh dưỡng của cây trồng . -Đất có phản ứng trung tính hoặc hơi kiềm. -Hoạt động của vi sinh vật yếu. 3-Biện pháp cải tạo và hướng sử dụng đất mặn : a-Biện pháp cải tạo : -Biện pháp thủy lợi: Đắp đê ngăn nước biển, xây dựng hệ thống mương máng tưới, tiêu hợp lí. -Biện pháp bón vôi:Khi bón vôi vào đất , cation canxi sẽ tham gia phản ứng trao đổi theo sơ đồ sau: KĐ Na+ + Ca2+ Na+ KĐ Ca2+ + 2 Na+. + Tháo nước rửa mặn. + Bón bổ sung chất hữu cơ để nâng cao độ phì nhiêu cho đất . -Trồng cây chịu mặn: để giảm bớt lượng Na trong đất sau đó trồng các cây trồng khác. b-Sử dụng đất mặn: -Trồng lúa đặc sản sau khi đã cải tạo. -Trồng cói. -Mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản. -Vùng đất mặn ngoài đê:Trồng rừng để giữ đất và bảo vệ môi trường. IV/BIỆN PHÁP CẢI TẠO VÀ SỬ DỤNG ĐẤT PHÈN: (18ph) 1/Nguyên nhân hình thành : Hình thành ở vùng ven biển có nhiều xác sinh vật chứa lưu huỳnhà phân hủy giải phóng S + Trong điều kiện yếm khí, S+ Fe ( trong phù sa)àFeS2. +Trong điều kiện thoát nước,thoáng khí, FeS2 bị oxi hóa à H2SO4 Làm cho đất chua trầm trọng. Vì vậy tầng chứa FeS2 còn gọi là tầng sinh phèn. 2/Đặc điểm, tính chất của đất phèn: -Thành phần cơ giới nặng.Tầng mặt khi khô cứng, nứt nẻ -Đất rất chua. pH < 4. Trong đất có nhiều chất độc hại cho cây trồng (Al3+ ; Fe3+ ; CH4 ; H2S...) -Độ phì nhiêu thấp. -Hoạt động của vi sinh vật yếu. 3-Biện pháp cải tạo và hướng sử dụng đất phèn: a-Biện pháp cải tạo : -Biện pháp thủy lợi:Xây dựng hệ thống kênh tưới, tiêu nước để thau chua, rửa mặn, xổ phèn và thấp mạch nước ngầm. -Bón vôi khử chua và làm giảm độc hại của nhôm tự do. Khi bón vôi vào đất sẽ xảy ra phản ứng sau : -Bón phân hữu cơ, đạm, lân và phân vi lượng để nâng cao độ phì nhiêu của đất . -Cày sâu, phơi ải để cho quá trình chua hóa diễn ra mạnh, nhờ nước mưa, nước tưới để rửa phèn. -Lên liếpà lớp đất phèn phía dưới được lật lên phía trên, gốc rạ, cỏ dại bị úp xuống phía dưới à đệm hữu cơ, hai bên liếp có rãnh tiêu phèn. Khi tưới nước ngọt chất phèn được hòa tan và trôi xuống rãnh tiêu . b-Sử dụng đất phèn: -Trồng lúa. -Trồng cây chịu phèn 4- Củng cố và luyện tập:(4ph) 1/Tính chất của đất phèn có điểm nào giống với đất xám bạc màu , đất xói mòn . 2/Biện pháp cải tạo của 3 loại đất này? Đáp án: 1/Đất chua , độ phì nhiêu thấp, vi sinh vật hoạt động yếu... 2/Bón vôi khử chua,bón phân, tưới tiêu hợp lí 5- Dặn dò:(1ph) -Trả lời câu hỏi cuối bài. - Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị ôn tập. 6- Rút kinh nghiệm: Tổ trưởng ký duyệt Giáo viên soạn Thái Thành Tài

File đính kèm:

  • docbai 9, 10.doc