Giáo án Công nghệ Khối 6 - Tiết 53: Kiểm tra 1 tiết

I-MỤC TIÊU : -Thông qua bài kiểm tra, góp phần.

 + Về kiến thức : Đánh giá kết quả học tập của HS.

-Làm cho HS chú ý nhiều hơn đến việc học của mình.

-Rút kinh nghiệm bổ sung kịp thời những tồn tại cần khắc phục của HS

-Rút kinh nghiệm bổ sung kịp thời những tồn tại cần khắc phục của GV

 + Về kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng, nhận xét, so sánh.

 + Về thái độ : Giáo dục HS có tính tự giác tự lực trong giờ KT.

II-CHUẨN BỊ :

GV: Đề bài kiểm tra, đáp án

HS: Giấy KT, kiến thức

III.-TIẾN TRÌNH :

1/ Ổn định tổ chức : Kiểm diện HS.

 

doc4 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 14/06/2022 | Lượt xem: 238 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Khối 6 - Tiết 53: Kiểm tra 1 tiết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 24/02/2013 Ngày giảng: 27 /02/2013 Tieát 53 Kieåm tra 1 tieát I-MỤC TIÊU : -Thông qua bài kiểm tra, góp phần. + Về kiến thức : Đánh giá kết quả học tập của HS. -Làm cho HS chú ý nhiều hơn đến việc học của mình. -Rút kinh nghiệm bổ sung kịp thời những tồn tại cần khắc phục của HS -Rút kinh nghiệm bổ sung kịp thời những tồn tại cần khắc phục của GV + Về kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng, nhận xét, so sánh. + Về thái độ : Giáo dục HS có tính tự giác tự lực trong giờ KT. II-CHUẨN BỊ : GV: Đề bài kiểm tra, đáp án HS: Giấy KT, kiến thức III.-TIẾN TRÌNH : 1/ Ổn định tổ chức : Kiểm diện HS. 2/ Kiểm tra: MA TRÂN ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT MÔN CÔNG NGHỆ 6 Tên Chủ đề (nội dung, chương) MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao 1.Cơ sở của ăn uống hợp lí 03tiết Trình bày chức năng của chất đạm, chất béo, chất đường bột 20% = 2 đ 1 câu 2,0đ = 100% 2. Vệ sinh bảo quản TP 04 tiết - Nhận biết các PP vệ sinh, bảo quản TP Giải thích tai sao thịt của con vật già lại dai 25% = 2,5đ 1câu 1,5đ = 33% 1 câu 1đ = % 3. Các PP chế biến TP 02tiết Nhận biết được món kho, rán, hấp 15% = 1,5đ 3câu 1,5đ = 100% 4. Trộn hỗn hợp 06tiết Trình bày quy trình làm món nộm Liên hệ các món ăn ở địa phương 40% =4,0đ 0,5câu 3đ = % 0,5câu 1đ = 100% 7 câu 10đ = (100%) 4câu 3,0 đ = 30 % 1,5 câu 5,0 đ = 50 % 0,5 câu 1đ = 10 % 1 câu 1đ = 10 % ĐỀ KIỂM TRA I. TNKQ( 3đ) Hãy khoanh tròn vào đầu chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Món ăn nào sau đây được chế biến bằng phương pháp làm chín thực phẩm trong nước: A. Lạc giang B. Bò sốt vang C. Thịt lợn nướng D. Sôi đỗ Câu 2: Nhận biết món rán bằng cách: A. Món rán cần nhiều chất béo,ăn giòn B. Món rán ăn dai, màu vàng C. Món rán còn lại ít nước, vị vừa ăn D. Món rán phải khô, săn chắc. Câu 3: Việc không nên làm đối với món hấp(đồ): A. Mở vung kiểm tra thường xuyên B. Cho thực phẩm vào nồi hấp khi nước sôi C. Đổ nước vừa phải D. Đun lửa to. Câu 4: Hãy sử dụng những cụm từ thích hợp từ cột B để hoàn thành mỗi câu ở cột A Cột A Cột B 1/ Khoai tây mọc mầm là loại thức ăn mà . . 2/ Rau tươi có thể bảo quản. . . . . . . . . . . . . . 3/ Thêm một chút muối vào rau đang nấu . . . 4/ Rau nấu chín kỹ . . . . . . . . . . . . 5/ Nhiệt độ an toàn trong nấu nướng, vi khuẩn bị tiêu diệt..... 6/ Không rán lâu sẽ mất nhiều .... a- ở ngăn để đồ tươi trong tủ lạnh. b-Từ 800C – 1000C c- bản thân thức ăn có sẵn chất độc. d - sinh tố A,D,E,K e. Từ 1000C – 1150C g. sẽ mất sinh tố C, B, PP h. sẽ có màu sắc đẹp. II. TỰ LUẬN:( 7đ) 1.( 2đ) Em hãy trình bày chức năng của chất đạm, chất béo, chất đường bột? 2. ( 1đ)Tai sao thịt của các con vật già ăn lại dai? 3. (4đ) Trình bày quy trình làm món nộm đu đủ? Kể tên các món trộn hỗn hợp có ở địa phương em? ĐÁP ÁN Câu Các ý trong câu Điểm TNKQ 1B,2A,3A Mỗi ý đúng 0,5đ 4 (1c,2a,2h,4g,5e,6d) Mỗi ý đúng 0,25đ 1,5 1,5 TL 1 - Chức năng của chất đạm: + Giúp cơ thể phát triển tốt + Cần thiết cho việc tái tạo tế bào đã chết + Tăng khả năng đề kháng và cung cấp năng lượng cho cơ thể - Chức năng của chất béo: + Cung cấp năng lượng, tích trữ dưới da ở dưới dạng mỡ và giúp bảo vệ cơ thể + Chuyển hoá 1 số VTM cần thiết cho cơ thể. - Chức năng của chất đường bột. + Cung cấp năng lượng. Chuyển hoá các chất dinh dưỡng khác. 1,0 0,5 0,5 2 Ở các con vật già những dây tơ cơ bắp dày hơn và nhiều mô liên kết hơn do đó thịt của chúng dai, có nhiều mỡ phải nấu lâu hơn. 1,0 3 * Quy trình làm món nộm đu đủ : Giai đoạn 1 :Chuẩn bị. - Đu đủ gọt vỏ rửa sạch nạo hoặc thái sợi nhỏ trộn muối - Củ hành khô : Bóc lớp vỏ khô, rửa sạch, thái mỏng, ngâm giấm cho bớt cay nồng. - Rau thơm : Nhặt rửa sạch, cắt nhỏ. - Tỏi bóc vỏ giã nhuyễn cùng với ớt. - Chanh cắt đôi vắt nước. Giai đoạn 2 :Chế biến +) Làm nước trộn nộm - Trộn chanh + tỏi, ớt + đường + giấm khuấy đều chế nước mắm vào từ từ, nếm đủ vị cay, chua, mặn, ngọt. +) Trộn nộm: - Đu đủ vắt khô cho vào bát to hoặc âu nhựa đổ nước trộn vào trộn đều Giai đoạn 3: Trình bày. - Cho vào đĩa, xếp thịt nếu có - Rải rau thơm và lạc lên đĩa cắm ớt tỉa hoa * Kể tên các món trộn hỗn hợp có ở địa phương : Nộm hoa chuối, nộm su hào, nộm tai lợn, nộm măng... 1,0 1,0 1,0 1,0 3/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : -Về nhà chuẩn bị bài mới. -Thế nào là bữa ăn hợp lý. -Phân chia số bữa ăn trong ngày. Kết quả bài kiểm tra G K Tb Y Kém

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_khoi_6_tiet_53_kiem_tra_1_tiet.doc