I. Mục tiêu.
Học xong bài học này cần làm cho học sinh:
1. Kiến thức
Hiểu được đất trồng là gì, vai trò của đất trồng đối với cây trồng, đất trồng gồm những thành phần gì?
2. Kĩ năng
Rèn kĩ năng quan sát và nhận biết.
3. Thái độ
Có hứng thú trong học kĩ thuật nông nghiệp và coi trọng sản xuất trồng trọt.
II. Công tác chuẩn bị.
Bảng phụ, sưu tầm tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Tổ chức ổn định lớp. (1p)
2. Kiểm tra bài cũ :(5p)
? Trồng trọt có vai trò gì trong nền kinh tế và đời sống xã hội ?
3. Bài mới : Đất là tài nguyên thiên nhiên quý của quốc gia, là cơ sở cho sản xuất công-nông nghiệp. Vì vậy trước khi nghiên cứu các quy trình kĩ thuật trồng trọt chúng ta cần tìm hiểu thế nào là đất trồng ? Vì sao đất lại tạo điều kiện để cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt ? Chúng ta tìm hiểu thông qua nội dung bài 2(1p)
144 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 20/06/2022 | Lượt xem: 302 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Công nghệ Khối 7 - Chương trình học cả năm (Bản hay), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: Ngày soạn:
Tuần: Ngày giảng:
PHẦNNgày soạn : 10/09/06
Ngày dạy : 11/09/06
1: TRỒNG TRỌT
CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT TRỒNG TRỌT
Bài 1 :
VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT
I. Mục tiêu.
Học xong bài học này cần làm cho học sinh:
1. Kiến thức
Hiểu được vai trò của trồng trọt, biết được nhiệm vụ của trồng trọt và một số biện pháp thực hiện.
2. Kĩ năng
Rèn kĩ năng quan sát và nhận biết
3. Thái độ
Có hứng thú trong học kỉ thuật nông nghiệp và coi trọng sản xuất trồng trọt.
II. Công tác chuẩn bị.
Bảng phụ, sưu tầm tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Tổ chức ổn định lớp. (1p)
2. Kiểm tra bài cũ : không
3. Bài mới : Nước ta là nước nông nghiệp, 70% lao động làm việc trong nông nghiệp và kinh tế nông thôn. Vậy trồng trọt có vai trò đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, vai trò của trồng trọt trong nền kinh tế là gì ?...(1p)
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Vai trò của trồng trọt trong nền KT.(15p)
Gv: Giới thiệu hình 1 SGK
? Em hãy quan sát hình vẽ và cho biết vai trò thứ 1, 2, 3, 4 của trồng trọt là gì?
Gv: Giới thiệu thế nào là cây lương thực, thực phẩm, cây nguyên liệu cho công nghiệp.
? Em hãy kể 1 số loại cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp trồng ở địa phương em?
? Em hãy nêu 1 số nông sản ơ nước ta đã xuất khẩu ra thị trường thế giới?
? Theo em trồng trọt có vai trò gì đối với tài nguyên môi trường?
Gv nhận xét và chốt lại
Hs lắng nghe
Hs quan sát và nêu được 4 vai trò của trồng trọt
Hs chú ý lắng nghe và tự ghi nhớ
Hs tự liên hệ thực tế của địa phương
Gạo, sầu riêng, măng cụt,...
Điều hoà không khí cải tạo môi trường
Hs chú ý lắng nghe
I. Vai trò của trồng trọt
1. Cung cấp: lương thực, thực phẩm cho con người.
2. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
3. Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
4. Cung cấp nông sản cho xuất khẩu.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nhiệm vụ của trồng trọt.(15p)
Gv cho Hs đọc phần bài tập SGK
Gv cho thảo luận nhóm để hoàn thành bài tập vừa đọc
Gv nhận xét và đưa ra đáp án đúng
? Vậy nhiệm vụ của trồng trọt là gì ?
Gv nhận xét và chốt lại
Hs đọc bài tập SGK
Hs tiến hành thảo luận – Đại diện nhóm trả lời – Nhóm khác nhận xét và bổ sung
Đảm bảo lương thực và thực phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
Hs chú ý lắng nghe
II. Nhiệm vụ của tròng trọt.
1. Cung cấp cây lương thực.
2. Cung cấp thực phẩm.
4. Nguyên liệu cho CN
6. Nông sản để xuất khẩu.
Đảm bảo đủ lương thực và thực phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
Hoạt động 3: Tìm hiểu các biện pháp thực hiện nhiệm vụ của ngành trồng trọt?(7p)
Gv: Treo bảng phụ ghi bảng SGK
? Mục đích của các biện pháp sau là gì?
- Khai hoang lấn biển.
- Tăng vụ trên đơn vị diện tích đất trồng.
- Áp dụng đúng biện pháp kĩ thuật trồng trọt.
Gv nhận xét và chốt lại
Hs chú ý quan sát
Hs trả lời được:
Tăng diên tích đất
Tăng sản lượng nông sản.
Tăng năng suất
Hs chú ý lắng nghe
III. Để thực hiện nhiệm vụ của ngành trồng trọt, cần sử dụng những biện pháp gì?
- Khai hoang lấn biển.
- Tăng vụ trên đơn vị diện tích đất trồng.
- Áp dụng đúng biện pháp kĩ thuật trồng trọt.
4. Cũng cố bài.(5p)
Gọi 2 Hs đọc phần ghi nhớ cuối bài.
? Trồng trọt có vai trò gì trong nền kinh tế?
? Để thực hiện nhiệm cụ của trồng trọt, cần sử dụng những biện pháp gì?
5. Dặn dò.(1p)
- Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Xem và chuẩn bị trước ở nhà bài 2: Khái niệm về đất trồng và thành phần của đất trồng.
Tiết: Ngày soạn:
Tuần: Ngày giảng:
Bài 2 :
KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN
CỦA ĐẤTTRỒNG
I. Mục tiêu.
Học xong bài học này cần làm cho học sinh:
1. Kiến thức
Hiểu được đất trồng là gì, vai trò của đất trồng đối với cây trồng, đất trồng gồm những thành phần gì?
2. Kĩ năng
Rèn kĩ năng quan sát và nhận biết.
3. Thái độ
Có hứng thú trong học kĩ thuật nông nghiệp và coi trọng sản xuất trồng trọt.
II. Công tác chuẩn bị.
Bảng phụ, sưu tầm tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Tổ chức ổn định lớp. (1p)
2. Kiểm tra bài cũ :(5p)
? Trồng trọt có vai trò gì trong nền kinh tế và đời sống xã hội ?
3. Bài mới : Đất là tài nguyên thiên nhiên quý của quốc gia, là cơ sở cho sản xuất công-nông nghiệp. Vì vậy trước khi nghiên cứu các quy trình kĩ thuật trồng trọt chúng ta cần tìm hiểu thế nào là đất trồng ? Vì sao đất lại tạo điều kiện để cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt ? Chúng ta tìm hiểu thông qua nội dung bài 2(1p)
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về đất trồng. (17p)
Gv: Cho hs đọc mục 1 sgk.
? Đất trồng là gì ?
? Lớp than đá tơi xốp có phải là đất trồng không? Vì sao?
Gv nhận xét
Gv: Hướng dẫn hs quan sát hình 2 SGK
? Cây trồng trong môi trường nước và môi trường đất có điểm gì giống và khác nhau?
? Vậy đất có vai trò quan trọng như thế nào đối với cây trồng?
Gv nhận xét và chốt lại
Hoạt động 2: Thành phần của đất trồngt. (15p)
Gv: Cho hs quan sát sơ đồ 1 sgk.
? nhìn vào sơ đồ 1 em hãy cho biết đất trồng bao gồm những thành phần nào?
Gv nhận xét
Gv cho đọc thông tin SGK
? Phần khí có các chất khí nào? Phần khí có vai trò gì?
? Phần rắn của đất bao gồm những thành phần nào?Có tác dụng gì?
?Chất lỏng chính là thành phần gì trong đất? Nó có tác dụng gì?
Gv: Treo bảng phụ kết quả phần bài tập SGK
Gv chốt lại
Hs đọc thông tin
Hs tự trả lời
Không vì thực vật không thể sống trên đó được
Hs quan sát hình 2 SGK
Giống: cc oxi, nước, chất dd. Khác: cây đứng vững trong môi trường đất
Hs tổng hợp điểm giống và khác nhau của 2 môi trường
Hs quan sát sơ đồ 1
Gồm 3 thành phần: khí, lỏng và rắn
Hs chú ý lắng nghe
Hs đọc thông tin
Bao gồm Oxi, Nitơ, CO2, cung cấp Oxi cho cây hô hấp
Bao gồm các chất vô cơ và hữu cơ cung cấp chất dinh dưỡng cho cây
Chất lỏng chính là nước trong đất, có vai trò hòa tan các chất dinh dưỡng trong đất
Hs chú ý quan sát kết quả
Hs tự ghi nhớ
I. Khái niệm về đất trồng?
1. Đất trồng là gì?
Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất trên đó thực vật (cây trồng) có thể sinh sống và sản xuất ra sản phẩm.
2. Vai trò của đất trồng.
Đất trồng là môi trường cung cấp nước, oxi, chất dinh dưỡng cho cây và giữ cho cây đứng vững.
II. Thành phần của đất.
Đất trồng gồm 3 thành phần
+ Phần khí
+ Phần rắn
+ Phần lỏng
- Các Chất khí: Bao gồm Oxi, Ni tơ, CO2, cung cấp Oxi cho cây hô hấp
- Phần rắn: Bao gồm các chất vô cơ và hữu cơ cung cấp chất dinh dưỡng cho cây
- Chất lỏng chính là nước trong đất, có vai trò hòa tan các chất dinh dưỡng trong đất
Các TP của Đất
VT đối với cây trồng
Phần khí
C2 Oxi cho cây hô hấp
Phần rắn
C2 chất d2 cho cây
Phần lỏng
C2 nước cho cấy
4. Cũng cố bài.(5p)
Gọi 2 Hs đọc phần ghi nhớ cuối bài.
? Đất trồng có vai trò gì trong đời sống cây trồng?
? Đất trồng gồm những thành phần nào, vai trò của từng thành phần đó đối với cây trồng?
5. Dặn dò.(1p)
- Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Kẽ bảng “khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng” vào vở bài tập.
- Xem và chuẩn bị trước ở nhà bài 3: Một số tính chất chính của đất trồng.
Tiết: Ngày soạn:
Tuần: Ngày giảng:
Bài 3:
MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA ĐẤT TRỒNG
I. Mục tiêu.
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức
Hiểu được thành phần cơ giới của đất trồng là gì? Thế nào là đất chua, đất phèn, đất trung tính? Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng? Thế nào là độ phì nhiêu của đất?
2. Kĩ năng
Biết cách xác định thành phần cơ giới của đất
3. Thái độ
Có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất.
II. Công tác chuẩn bị.
Giáo án, tranh ảnh liên quan đến bài dạy.
III. Các hoạt động dạy học.
Tổ chức ổn định lớp.(1p)
Kiểm tra bài cũ:(5p)
? Đất trồng là gì? Đất trồng có vai trò như thế nào đối với đời sống của cây?
? Đất trồng gồm những thành phần nào? Vai trò của từng thành phần đối với đời sống của cây?
3. Bài mới: Đa số cây trồng nông nghiệp sống và phát triển trên đất. Thành phần và tính chất của đất ảnh hưởng tới năng suất và chất lương nông sản. Muốn sử dụng đất hợp lý cần phải biết được các đặc điểm và tính chất của đất. Đó là bài học hôm nay(1p)
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Thành phần cơ giới của đất là gì?(9p)
Gv cho đọc thông tin SGK
? Thành phần cơ giới của là gì ?
? Việc xác định thành phần cơ giới của đất để làm gì?.
Gv nhận xét và chốt lại
Hoạt động 2: Phân biệt thế nào là độ chua, độ kiềm của đất?(6p)
Gv: Yêu cầu học sinh đọc thông tin trong SGK. Trả lời câu hỏi sau:
? Độ pH dùng để đo cái gì?
? Trị số pH của đất được dao động trong phạm vi nào?
? Với giá trị nào của PH thì đất được gọi là đất chua,trung tính, kiềm?
? Đối với loại đất thế nào thì cần cải tạo và cải tạo bằng cách nào?
Gv nhận xét và chốt lại
Hoạt động 3: Tìm hiểu khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng.(8p)
Gv: Cho Hs đọc mục 3 SGK
?Vì sao đất giữ được chất dinh dưỡng và nước?
Gv: Giảng giải cho Hs thấy rõ trong đất có 3 loại hạt có kích thước khác nhau: Cát, Limin, sét hạt càng bé thì khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng càng tốt
Gv: Cho Hs làm bài tập SGK
Gv: Nhận xét và chốt lại
Hoạt động 4: Tìm hiểu độ phì nhiêu của đất.(9p)
? Đất thiếu nước, thiếu chất dinh dưỡng cây trồng phát triển như thế nào?
? Đất đủ nước, đủ chất dinh dưỡng cây phát triển như thế nào?
Gv: Vậy nước và chất dinh dưỡng là 2 yếu tố của độ phì nhiêu. Có thể phân tích đất đủ nước, đủ chất dinh dưỡng chưa hẵn là đất phì nhiêu vì đất đó chưa cho năng suất cao.
? Vậy đất phi nhiêu là đất như thế nào ?
? Muốn đạt năng suất cao ngoài độ phi nhiêu của đất cần có yếu tố nào nữa?
? Nguyên nhân nào làm cho đất sấu đi và gây ảnh hưởng đến môi trường sinh thái ?
? Theo em chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ đất và môi trường ?
Gv nhận xét và chốt lại
Hs đọc thông tin
Hs dựa vào thông tin để trả lời
Để chia loại đất: sét, thịt và cát
Hs chú ý lắng nghe
Hs đọc thông tin SGK và trả lời:
Đo độ chua, độ kiềm của đất
Trị số PH được dao động từ 3 – 9
PH<6,5
PH= 6,6 – 7,5
PH>7,5
Đối với đất chua cần phải bón vôi nhiều để cải tạo .
Hs đọc thông tin
Nhờ cát, sét, limon và chất mùn
Hs chú ý lắng nghe
Hs tự ghi nhớ
Hs hoàn thành bài tập
Hs tự ghi nhớ
Cây sinh trưởng và phát triển kém, có thể chết cây.
Cây phát triển tốt, cho năng xuất cao
Hs chú ý lắng nghe
Hs tự ghi nhớ
Đủ nước, oxi, chất dd, k có chất độc, có thể cho năng xuất cao
Thời tiết thuận lợi, giống tốt và chăm sóc tốt
Việc chăm bón phân không hợp lý, chặt phá rừng bừa bãi gây ra rửa trôi, xói mòn
Hs tự nhận thức để trả lời
I. Thành phần cơ giới của đất là gì?
-Tỉ lệ % của cát, sét, limon có trong đất gọi là thành phần cơ giới của đất.
- Dựa vào TPCG chia đất thành: đất sét, đất thịt và đất cát.
II. Độ chua, độ kiềm của đất.
- Độ PH được dùng để đo độ chua, độ kiềm của đất.
- Trị số: + PH đất chua.
+ PH = 6.6 - 7.5 đất trung tính.
+ PH > 7.5 đất kiềm.
III. Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất.
Nhờ các hạt: cát, limon, sét và chất mùn mà đất giữ được nước và các chất dinh dưỡng.
IV. Độ phì nhiêu của đất
- Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất cung cấp đủ nước, oxi, chất dinh dưỡng, trong đất không có chất độc hại cho cây, có thể cho cây trồng có năng xuất cao.
- Muốn có năng xuất cao phải có đủ các điều kiện: đất phì nhiêu, thời tiết thuận lợi, giống tốt và chăm sóc tốt.
4. Củng cố bài.(5p)
Gv: Gọi 2 Hs đọc phần ghi nhớ.
? Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng?
? Độ phì nhiêu cảu đất là gì?
5. Dặn dò.(1p)
- Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Xem và chuẩn bị trước ở nhà nội dung bài 6: Biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất.
Tiết: Ngày soạn:
Tuần: Ngày giảng:
Bài 6:
BIỆN PHÁP SỬ DỤNG, CẢI TẠO
VÀ BẢO VỆ ĐẤT
I. Mục tiêu.
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức
Hiểu được ý nghĩa của việc sử dụng đất hợp lý.
2. Kĩ năng
Biết các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.
3. Thái độ
Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài nguyên môi trường đất
II. Công tác chuẩn bị.
- Nghiên cứu sách giáo khoa.
- Tranh ảnh phục vụ cho quá trình học
III. Các hoạt động dạy học.
1. Tổ chức ổn định lớp.(1p)
2. Kiểm tra bài cũ:(5p)
? Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng.
? Độ phì nhiêu của đất là gì.
3. Bài mới: Đất là tài nguyên quý giá của quốc gia, là cơ sở của sản xuất nông, lâm nghiệp. Vì vậy chúng ta phải biết cách sử dụng cải tạo và bảo vệ đất. Bài học này giúp các em hiểu: sử dụng đất như thế nào là hợp lí. Có những biện pháp nào để cải tạo, bảo vệ đất ? (1p)
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu tại sao phải sử dụng đất một cách hợp lý ?(14p)
Gv cho đọc thông tin SGK
? Vì sao phải sử dụng đất hợp lý?
Gv: Nhận xét
? Để sử dụng đất hợp lý ta phải thực hiện như thế nào?
? Thâm canh tăng vụ có tác dụng gì ?
? Không bỏ đất hoang nhằm mục đích gì ?
? Chọn cây trồng phù hợp với đất có tác dụng gì?
? Vừa sử dụng đất vừa cải tạo được áp dụng đối với những vùng đất nào? Có mục đích gì?
Gv nhận xét và chốt lại
Hoạt động 2: Giới thiệu một số biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.(18p)
Gv: Giới thiệu một số loại đất cần cải tạo.
Gv: Yêu cầu q/s h 3, 4, 5 SGK
Gv cho thảo luận nhóm để hoàn thành các biện pháp cải tạo
? Cày sâu bừa kỹ, bón phân hữu cơ áp dụng cho loại đất nào và có mục đích gì?
? Làm ruộng bậc thang áp dụng cho loại đất nào và có mục đích gì?
? Trồng xen cây nông nghiệp giữa các băng cây phân xanh áp dụng cho loại đất nào và có mục đích gì.
? Cày nông, bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên áp dụng cho loại đất nào và có mục đích gì?
? Bón vôi áp dụng cho loại đất nào và có mục đích gì?
Gv nhận xét và đưa ra đáp án đúng
Gv chốt lại
Hs đọc thông tin SGK
Dân số đông, lương, thực phẩm cần nhiều, S đất trồng có hạn
Hs nêu được 4 biện pháp
Tăng lượng sản phẩm thu được.
Tăng diện tích đất trồng
Cây sinh trưởng tốt cho năng suất cao.
Tạo độ phì nhiêu cho đất, áp dụng đất mới khai hoang
Hs chú ý lắng nghe và tự ghi nhớ
Hs q/s h3, h4, h5 SGK
Hs tiến hành thảo luận-đại diện nhóm trả lời-nhóm khác nhận xét
để tăng bề dày lớp đất trồng, áp dụng cho đất trồng có tầng đất mỏng, nghèo chất dd
Hạn chế dòng nước chảy, hạn chế được xói mòn, rữa trôi, áp dụng cho vùng đất dốc (đồi, núi).
: Tăng độ che phủ của đất, hạn chế xói mòn, rửa trôi, áp dụng cho vùng đất dốc (đồi, núi)
Không xới lớp phèn ở tầng dưới lên. Bừa sục hoà tan chất phèn trong nước...xổ phèn
Để cải tạo đối với đất chua.
Hs chú ý lắng nghe
Hs tự ghi nhớ
I. Vì sao phải sử dụng đất hợp lý?
- Nước ta có tỉ lệ tăng dân số cao -> Nhu cầu lương thực, thực phẩm phải tăng theo mà diện tích đất trồng trọt có hạn.
=> Việc sử dụng đất hợp lý là điều cần thiết.
- Các biện pháp sử dụng đất hợp lý.
+ Thâm canh tăng vụ
+ Không bỏ đất hoang
+ Chọn cây trồng phù hợp với đất
+ Vừa sử dụng đất, vừa cải tạo .
II. Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.
- Đất xám bạc màu: Nghèo chất dinh dưỡng, tầng đất mặt rất mỏng, đất thường chua.
- Đất mặn: Có nồng độ muối tan tương đối cao, cây trồng không sống được trừ các cây chịu được mặn (đước, sú vẹt, cói)
- Đất phèn: Chứa nhiều muối phèn (sunphat sắt, nhôm) gây độc hại cho cây trồng, đất rất chua.
* Các biện pháp cải tạo cho từng loại đất:
+ Cày sâu bừa kĩ kết hợp bón phân hữu cơ
+ Làm ruộng bậc thang:
+ Trồng xen cây nông, lâm nghiệp bằng các băng cây phân xanh
+ Cày nông, bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thương xuyên
+ Bón vôi
4. Củng cố bài:(5p)
Gọi 2 Hs đọc phần ghi nhớ.
? Vì sao phải sử dụng đất hợp lí?
? Người ta thường dùng những biện pháp nào để cải tạo đất?
5. Dặn dò:(1p)
- Về nhà học bài và trả lời các câu hởi cuối bài.
- Xem và chuẩn bị trước ở nhà nội dung bài 7: Tác dụng của phân bón trong trồng trọt.
Ngày soạn: 06 /9/2009
Tiết: Ngày soạn:
Tuần: Ngày giảng:
Bài 7:
TÁC DỤNG CỦA PHÂN BÓN TRONG TRỒNG TRỌT
I. Mục tiêu.
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức
Biết được các loại phân bón thường dùng và tác dụng của phân bón đối với đất và cây trồng.
2. Kĩ năng
Biết sử dụng phân bón hợp lí
3. Thái độ
Có ý thức tận dụng những sản phẩm phụ (thân, cành, lá), cây hoang dại để làm phân bón.
II. Chuẩn bị.
- Nghiên cứu sách giáo khoa.
- Tranh ảnh phục vụ cho quá trình học
III. Các hoạt động dạy học.
1. Tổ chức ổn định lớp.(1p)
2. Kiểm tra bài cũ:(5p)
? Vì sao phải cải tạo đất? Người ta thường dùng những biện pháp nào để cải tạo đất?
? Nêu những biện pháp cải tạo đất ở địa phương em?
3. Bài mới: Ngày xa xưa ông cha ta đã nói: “ Nhất nước nhì phân, tam cần tứ giống ”. Câu tục ngữ này đã phần nào nói lên được tầm quan trọng của phân bón trong nông nghiệp. Vậy bài hôm nay sẽ giới thiệu với các em Phân bón có tầm quan trong như thế nào đối với cây nông nghiệp. (1p)
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm phân bón.(18p)
Gv: Cho đọc thông tin SGK
? Phân bón là gì?
? Phân bón được chia thành mấy nhóm chính? Đó là những nhóm nào?
Gv cho quan sát sơ đồ 2 SGK
Gv cho hoàn thành bài tập SGK
Gv nhận xét và chốt lại
Hoạt động 2 : Tìm hiểu tác dụng phân bón.(14p)
Gv cho quan sát hình 6 SGK.
? Phân bón có ảnh hưởng như thế nào đến đất , Năng suất cây trồng và Chất lương nông sản?
? Nếu bón quá liều lượng, sai chủng loại không cân đối giữa các loại phân thì năng suất cây trồng như thế nào?
Gv: Cho học sinh liên hệ thực tế
? Bón đạm cho lúa vào thời kỳ nào là tốt nhất?
? Bón lân, kali cho lúa vào thời kỳ nào thì thích hợp nhất?
? Bón phân không hợp lý ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng, ngoài ra còn ảnh hưởng gì đến môi trường?
Gv: Nhận xét và chốt lại
Hs đọc thông tin
Là chất dd do con người bổ sung
Làm 3 nhóm chính: hữu cơ, hóa học và vi sinh
Hs q/s sơ đồ 2
Hs hoàn thành bài tập
Hs chú ý lắng nghe
Hs q/s hình 6 SGK
Làm tăng độ phì nhiêu, tăng năng xuất và chất lượng nông sản
Làm năng xuất và chất lượng nông sản giảm
Hs tự liên hệ thực tế
Bón đạm cho lúa lúc mới cấy, lúc mới bén.
Lúc lúa đón đòng
Gián tiếp gây ô nhiểm môi trường
Hs chú ý lắng nghe
Hs tự ghi nhớ
I. Phân bón là gì?
- Phân bón là những chất dinh dưỡng do con người bổ sung cho cây trồng.
- Phân bón được chia làm 3 nhóm chính: Phân hữu cơ, phân hóa học và phân vi sinh
II. Tác dụng của phân bón.
- Tăng độ phì nhiêu của đất, tăng năng suất cây trồng và tăng chất lượng nông sản.
- Bón phân quá liều lượng, sai chủng loại, không cân đối giữa các loại phân thì năng suất cây trồng và chất lượng nông sản không tăng mà còn giảm.
4. Cũng cố bài:(5p)
Gọi 2 học sinh đọc phần ghi nhớ cuối bài
? Phân bón là gì?
? Bón phân vào đất có tác dụng gì?
5. Dặn dò:(1p)
- Về nhà học bài và trả lời các câu hởi cuối bài.
- Đọc mục ”có thể em chưa biết”.
- Xem và chuẩn bị trước ở nhà nội dung bài 9: Cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường..
Tiết: Ngày soạn:
Tuần: Ngày giảng:
Bài 9:
CÁCH SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN CÁC LOẠI
PHÂN BÓN THÔNG THƯỜNG
I. Mục tiêu.
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức
Hiểu được cách bón phân, cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường.
2. Kĩ năng
Biết áp dụng vào thực tế.
3. Thái độ
Có ý thức tiết kiệm và bảo vệ môi trường khi sử dụng phân bón.
II. Công tác chuẩn bị.
- Nghiên cứu sách giáo khoa.
- Tranh ảnh phục vụ cho quá trình học
III. Các hoạt động dạy học.
1. Tổ chức ổn định lớp.(1p)
2. Kiểm tra bài cũ:(5p)
? Phân bón là gì? Bón phân vào đất có tác dụng gì?
3. Bài mới: Trong bài 6- 7 chúng ta đã làm quen với một số loại phân bón thường dùng bài hôm nay chúng ta sẽ học cách sử dụng sao cho có thể thu được năng suất cây trồng cao nhất. (1p)
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách bón phân. (18p)
Gv cho đọc thông tin sách giáo khoa và quan sát hình 7, 8, 9, 10 SGK
? Căn cứ vào thời kỳ bón người ta chia làm mấy cách bón ?
? Thế nào là bón lót?
? Thế nào là bón thúc?
Gv cho thảo luận nhóm để tìm tên, ưu, nhược điểm của hình 7, 8, 9, 10 SGK
Gv nhận xét và đưa ra đáp án đúng
Gv chốt lại
Hoạt động 2: Giới thiệu một số cách sử dụng các loại phân. (5p)
Gv cho đọc thông tin SGK
? Phân hữu cơ dùng để bón lót hay bón thúc ?
? Phân đạm, kali, phân hỗn hợp dùng để bón lót hay bón thúc ?
? Phân lân dùng để thực hiện bón lót hay bón thúc ?
Gv nhận xét và chốt lại
Hoạt động 3: Giới thiệu cách bảo quản các loại phân bón thông thường . (9p)
Gv cho đọc thông tin SGK
? Vì sao không để lẫn lộn các loại phân bón lại với nhau?
? Vì sao phải dùng bùn ao để trát kín bên ngoài đống phân ủ?
Gv nhận xét và chốt lại
Hs đọc thông tin SGK
Hs quan sát hình 7, 8, 9, 10 SGK
Có 2 cách bón: bón lót và bón thúc
Bón lót là bón trước khi gieo trồng
Bón thúc là bón trong thời gian sinh trưởng
Hs thảo luận nhóm-đại diện trả lời-nhóm khác nhận xét và bổ sung
Hs chú ý lắng nghe
Hs tự ghi nhớ
Hs đọc thông tin SGK
Phân hữu cơ dùng để bón lót
Phân đạm, kali, hỗn hợp dùng để bón thúc
Phân lân dùng để bón lót
Hs tự ghi nhớ
Hs đọc thông tin SGK
Để lẫn lộn sẽ xãy ra các phản ứng hoá học làm giảm chất lượng phân
Tạo điều kiện cho vi sinh vật phân giải và hạn chế đạm bay hơi. giữ vệ sinh môi trường
I. Cách bón phân.
- Bón lót: Bón phân vào đất trước khi gieo trồng.
- Bón thúc: Bón phân trong thời gian sinh trưởng của cây.
- Các cách bón phân:
+ Bón theo hàng:
+ Bón theo hốc
+ Bón vãi:
+ Phun trên lá:
II. Cách sử dụng các loại phân bón thông thường.
- Phân hữu cơ và phân lân dùng để bón lót
- Phân đạm, kali và phân hỗn hợp dùng để bón thúc
III. Bảo quản các loại phân bón thông thường.
- Phân hóa học:
+ Đựng trong chum, vại sành đậy kín hoặc gói bằng bao nilông
+ Giữ kín khô ráo thoáng mát
+ Không để lẫn lộn các loại phân với nhau
- Phân chuồng: bảo quản tại chuồng hoặc ủ thành đống dùng bùn ao trát kín bên ngoài
4 . Củng cố bài:(5p)
Gv: Gọi 2 học sinh đọc phần ghi nhớ.
? Thế nào là bón lót, bón thúc?
? Phân đạm, kali, phân hỗn hợp dùng để bón lót hay bón thúc ?vì sao?
5. Dặn dò:(1p)
- Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Quan sát H.11 và trả lời 3 câu hỏi trang 23 SGK..
- Xem và chuẩn bị trước ở nhà nội dung bài 10: Vai trò của giống và phương pháp chọn tạo giống cây trồng .
Tiết: Ngày soạn:
Tuần: Ngày giảng:
Bài 10:
VAI TRÒ CỦA GIỐNG VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỌN TẠO
GIỐNG CÂY TRỒNG
I. Mục tiêu.
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức
Hiểu được vai trò của cây giống và các phương pháp chọn tạo giống cây trồng.
2. Kĩ năng
Biết cách chọn tạo giống cây trồng trong thực tế.
3. Thái độ
Có ý thức quí trọng, bảo vệ các giống cây trồng quí hiếm trong sản xuất ở địa phương
II. Công tác chuẩn bị.
- Nghiên cứu sách giáo khoa.
- Tranh ảnh phục vụ cho quá trình học.
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Tổ chức ổn định lớp. (1p)
2. Kiểm tra bài cũ:(5p)
? Thế nào là bón lót? bón thúc?
? Phân đạm, lân, kali dùng bón lót hay bón thúc? Vì sao?
3. Bài mới : Bài trước chúng ta đã học cách bón phân để làm tăng năng suất cây trồng nhưng chúng ta thấy giống cũng là một yếu tố quyết định đến năng suất cây trồng. Vậy giống có vài trò như thế nào... (1p)
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của giống cây trồng.(10p)
Gv cho quan sát hình 11 SGK
? Thay giống cũ bằng giống mới năng suất cao có tác dụng gì ?
? Sử dụng giống mới ngắn ngày có tác dụng gì đến các vụ gieo trồng trong năm?
? Sử dụng giống mới ngắn ngày có ảnh hưởng như thế nào đến cơ cấu cây trồng?
GV: Nhân xét và chốt lại
Hoạt động 2: Giới thiệu tiêu chí của giống tốt.(7p)
Gv: Dùng bảng phụ ghi 5 tiêu chí treo lên bảng cho HS quan sát.
? Theo em một giống tốt cần đạt tiêu chí nào?
Gv nhận xét và chốt lại
Hoạt động 3: Giới thiệu một số phương pháp chọn tạo giống cây trồng.(15p)
Gv cho đọc thông tin SGK
Gv cho q/s h.12, 13, 14 SGK
? Có mấy phương pháp tạo giống cây trồng?
? Thế nào là phương pháp chọn lọc?
? Thế nào là phương pháp lai?
? Thế nào là phương pháp gây đột biến?
? Thế nào là phương pháp nuôi cấy mô ?
Gv: Nhận xét và phân tích các phương pháp
Gv chốt lại
Hs quan sát h.11 SGK
Tăng năng xuất và chất lượng nông sản
Tăng số vụ gieo trồng trong năm từ 2 lên 3 vụ
Làm thay đổi cơ cấu cây trồng
Hs chú ý lắng nghe
Hs chú ý quan sát 5 tiêu chí trên
Đạt tiêu chí : 1, 3, 4, 5
Hs tự ghi nhớ
Hs đọc thông tin SGK
Hs q/s h.12, 13, 14
Có 4 phương pháp chọn tạo giống
Chọn cây có đặc tính tốt thu lấy hạt gieo và so sánh với cây
Cho phấn của cây bố giao với nhị của cây mẹ lấy hạt cây mẹ đem gieo, chọn các cây có đặc tính tốt làm giống.
Sử dụng tác nhân vật lý, hoá học để sử lí các bộ phận của cây gây ra đột biến, chọn những dòng có đột biến có lợi để làm giống
Tách lấy mô nuôi cấy trong môi trường đặc biệt, sau một thời gian từ mô sống đó sẽ hình thành cây mới, đem trồng và chon lọc được giống mới.
I. Vai trò của giống cây trồng.
- Quyết định tăng năng suất cây trồng.
- Có tác dụng làm tăng vụ thu hoạch trong năm.
- Làm thay đổi cơ cấu cây trồng.
- Làm tăng chất lượng nông sản
II. Ti
File đính kèm:
- giao_an_mon_cong_nghe_khoi_7_chuong_trinh_hoc_ca_nam_ban_hay.doc