A-MỤC TIÊU :
1) Kiến thức: Giúp học sinh kiến thức : Biết được tính chất của các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, nguồn gốc, tính chất vải sợi pha.
2) Kỹ năng : Phân biệt được 1 số vải thông dụng
3) Thái độ : Giáo dục HS biết phân biệt các loại vải nào thích hợp với mùa Hè, mùa Đông.
B- CHUẨN BỊ :
1: Tranh quy trình sản xuất vải sợi tự nhiên, vải sợi hoá học.
Bộ mẫu các loại vải.
2)HS : Bát chứa nước, bật lửa, nhang.
C.TIẾN TRÌNH :
I/ Ổn định tổ chức : Kiểm diện học sinh
6A1: . 6A2: .
II/ Kiểm tra bài cũ :
+Thế nào là 01 gia đình ? ( 5đ )
Là một nền tảng của xã hội, trong gia đình mọi nhu cầu thiết yếu của con người, cần được đáp ứng trong điều kiện cho phép và không ngừng được cải thiện để nâng cao chất lượng được cuộc sống.
+Thế nào là KTGĐ ? ( 5đ )
Là tạo ra thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập hợp lý, hiệu quả làm các công việc nội trợ trong gia đình.
74 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 13/06/2022 | Lượt xem: 324 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Công nghệ Lớp 6 - Chương trình học kì 1 (Chuẩn kiến thức), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :17/8 /2012
Ngày dạy :2 /8/2012
Tiết : 1
BÀI MỞ ĐẦU
A-MỤC TIÊU :
1)Kiến thức : - Khái quát vai trò của gia đình vàkinh tế gia đình.
-Mục tiêu và chương trình và SGK công nghệ 6 phân môn kinh tế gia đình.
2Kỹ năng : -Rèn cho học sinh phương pháp học tập chuyển từ thụ động sang chủ động tiếp thu kiến thức và vận dụng vào cuộc sống
- Những yêu cầu đổi mới, phương pháp học tập.
3)Thái độ : - Giáo dục học sinh hứng thú học tập bộ môn.
B-CHUẨN BỊ :
1-GV : Tài liệu tham khảo kiến thức về gia đình, KTGĐ.
-Tranh , Sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung CT.
2-HS : SGK , tập ghi, VBT
C-TIẾN TRÌNH :
I/ Ổn định tồ chức : Kiểm diện học sinh.
6A1: .. 6A2:.
II/ Kiểm tra bài cũ : Không.
III/ Giảng bài mới :
Gv giới thiệu bài : gia đình là nền tảng của xã hội , Ở đó mỗi người được sinh ra lớn lên, được nuôi dưỡng giáo dụcđể trở thành người có ích cho xã hội. Để biết được vai trò của mỗi người đối với xã hội __ Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ1: Tìm hiểu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình
+ Thế nào là 01 gia đình :
+ Trong gia đình các nhu cầu thiết yếu của con người về vật chất là gì ?
+ Về tinh thần là gì ?
+ Trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình.
- Hiện nay các em là thành viên trong gia đình, các em có trách nhiệm như thế nào? đối với gia đình ( cần học tập để biết và làm những công việc gia đình, chuẩn bị cho cuộc sống tương lai)
+ Trong gia đình có những công việc nào cần phải làm? (tạo ra nguồn thu nhập cho gia đình bằng tiền) cho ví dụ :
- Bằng hiện vật cho ví dụ :
+ Các công việc nội trợ trong gia đình như những công việc gì ?
+ Thế nào là kinh tế gia đình ?
HĐ2: Tìm hiểu mục tiêu nội dung tổng quát của chương trình SGKvà phương pháp học tập môn học
+ Phân môn KTGĐ có nhiệm vụ như thế nào đối với học sinh.
+ Môn KTGĐ cho học sinh những kĩ năng như thế nào?
+ Môn KTGĐ giúp cho học sinh có những thái độ như thế nào?
+ Sách giáo khoa : Điểm mới của sách giáo khoa là có nhiều nội dung chưa được trình bày đầy đủ “ SGK mở “ đòi hỏi học sinh phải hoạt động tích cực để tìm hiểu nắm vững kiến thức mới và rèn kĩ năng dưới sự hướng dẩn của giáo viên.
II-Mục tiêu của chương trình CN6, phân môn KTGĐ
Mục tiêu môn học
-Phương pháp học tập
I-Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình :
-Gia đình là nền tảng của xã hội, Ở đó mỗi người được sinh ra lớn lên, được nuôi dưỡng giáo dục, chuẩn bị nhiều mặt cho cuộc sống tương lai :
-Mọi thành viên trong gia đình có trách nhiệm làm tốt công việc của mình, để góp phần tổ chức cuộc sống gia đình văn minh, hạnh phúc.
+ Môn KTGĐ cho học sinh những kiến thức gì? (ăn uống, may mặc, trang trí nhà ở và thu chi trong gia đình, biết khâu vá, cắm hoa trang trí, nấu ăn, mua sắm.)
+ Nội dung chương trình : Một số kiến thức kĩ năng của từng chương về ăn mặc, ở, thu, chi trong gia đình.
+ Kinh tế gia đình là tạo ra thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập hợp lý, hiệu quả làm các công việc nội trợ trong gia đình.
II-Mục tiêu của chương trình CN6, phân môn KTGĐ
Phân môn kinh tế gia đình có nhiệm vụ góp phần hình thành nhân cách toàn diện cho học sinh góp phần giáo dục hướng nghiệp tạo tiền đề cho việc lựa chọn nghề nghiệp tương lai.
-Phương pháp học tập
-Trong quá trình học tập các em cần tìm hiểu kĩ các hình vẽ, câu hỏi, bài tập, thực hiện các bài thử nghiệm thực hành.
IV/ Củng cố :
1/ Thế nào là một gia đình? Là một nền tảng của xã hội, trong gia đình mọi nhu cầu thiết yếu của con người cần được đáp ứng trong điều kiện cho phép và không ngừng được cải thiện để nâng cao chất lượng cuộc sống.
2/ Thế nào là KTGĐ? Là tạo ra thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập hợp lý, hiệu quả, làm các công việc nội trợ trong gia đình.
V/ Hướng dẫn về nhà :
- Về nhà học thuộc bài, bài tập ghi SGK trang 8
- Chuẩn bị bài mới các loại vải thường dùng trong may mặc.
- Chuẩn bị một số mẫu vải vụn (vải sợi bông, vải tơ tằm, vải xa tanh,vải xoa, tôn, nylon, têtơron.
-----------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn : 19 /8/2012
Ngày dạy :2 /8/2012
Tiết : 2
CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC
A-MỤC TIÊU :
1) Kiến thức: Giúp học sinh kiến thức : Biết được tính chất của các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, nguồn gốc, tính chất vải sợi pha.
2) Kỹ năng : Phân biệt được 1 số vải thông dụng
3) Thái độ : Giáo dục HS biết phân biệt các loại vải nào thích hợp với mùa Hè, mùa Đông.
B- CHUẨN BỊ :
1: Tranh quy trình sản xuất vải sợi tự nhiên, vải sợi hoá học.
Bộ mẫu các loại vải.
2)HS : Bát chứa nước, bật lửa, nhang.
C.TIẾN TRÌNH :
I/ Ổn định tổ chức : Kiểm diện học sinh
6A1: .. 6A2:.
II/ Kiểm tra bài cũ :
+Thế nào là 01 gia đình ? ( 5đ )
Là một nền tảng của xã hội, trong gia đình mọi nhu cầu thiết yếu của con người, cần được đáp ứng trong điều kiện cho phép và không ngừng được cải thiện để nâng cao chất lượng được cuộc sống.
+Thế nào là KTGĐ ? ( 5đ )
Là tạo ra thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập hợp lý, hiệu quả làm các công việc nội trợ trong gia đình.
III/ Giảng bài mới :
-Giới thiệu bài : Các loại vải thường dùng trong may mặc, rất đa dạng, rất phong phú về chất liệu, độ dày, mỏng, màu sắc, hoa văn, trang trí.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ1: Tìm hiểu tính chất của vải sợi thiên nhiên
GV giới thiệu: Vải sợi thiên nhiên được dệt bằng các dạng sợi có sẳn trong thiên nhiên có nguồn gốc thực vật như sợi bông lanh, đay, gai và động vật như sợi tơ tằm, sợi len từ lông cừu, dê, vịt.
+ Hãy kể các dạng sợi có từ thiên nhiên ?
-GV đưa bộ mẫu vải cho HS quan sát và nhận biết.
-GV làm thử nghiệm vò vải, đốt sợi vải, nhúng vải vào nước trước lớp để HS quan sát.
+ Nêu tính chất vải sợi bông và vải tơ tằm ?
HĐ2: Tìm hiểu tính chất vải sợi hóa học
+ Vải sợi hoá học có thể chia làm mấy loại(2)
* Khi biết được tính chất của một số loại vải sợi hóa học và vải sợi thiên nhiên các em có thể tự chọn cho mình vải để may trang phục phù hợp với thời tiết điều kiện sinh hoạt
* GV làm thử nghiệm chứng minh vò vải, đốt sợi vải, nhúng vải vào nước cho HS quan sát và ghi kết quả.
+Vì sao vải sợi hoá học được sử dụng nhiều trong may mặc ?
I-Nguồn gốc, tính chất các loại vải.
1/ Vải sợi thiên nhiên
Tính chất :
Vải sợi bông, vải tơ tằm có độ hút ẩm cao, nên mặc thoáng mát nhưng dể bị nhàu, vải bông giặt lâu khô khi đốt sợi vải tro bóp dể tan.
2/ Vải sợi hoá học :
Tính chất :
-Vải sợi nhân tạo có nhu cầu hút ẩm cao nên mặc thoáng mát nhưng ít nhàu và bị cứng lại trong nước, khi đốt sợi vải tro bóp dể tan.
-Vải sợi tổng hợp có độ hút ẩm thấp nên mặc bí vì ít thấm mồ hôi, được sử dụng nhiều vì rất đa dạng bền, đẹp, giặt mau khô và không bị nhàu, khi đốt sợi vải, tro vón cục, bóp không tan.
IV. Củng cố :
-Làm bài tập trang 8 SGK.
-Đáp án.+ Vải sợi nhân tạo, vải sợi tổng hợp + Sợi visco, axêtát, gổ, tre, nứa.
+ Sợi nylon, sợi polyeste, dầu mỏ, than đá.
V/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :
-Học thuộc bài -Làm câu hỏi trang 10 SGK
-Đọc phần có thể em chưa biết trang 10 SGK.
-Chuẩn bị. -Tính chất vải sợi hoá học.
-Nguồn gốc, tính chất vải sợi pha.
-Học thuộc lòng phần ghi nhớ.
Ký duyệt của tổ chuyên môn
Ngày soạn :25/8/2012
Ngày dạy :28/8/2012
Tiết 3
Bài 1 CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẠC
A.MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Biết được nguồn gốc tính chất của vải sợi pha. Các loại vải thường dùng trong may mặc, rất đa dạng, rất phong phú về chất liệu, độ dày, mỏng, màu sắc, hoa văn, trang trí.
2.Kỹ năng : Phân biệt được một số loại vải thông dụng.
3.Thái độ : Giáo dục HS biết phân biệt các loại vải nào thích hợp với mùa hè, mùa đông.
B-CHUẨN BỊ :
*GV : Bộ mẫu các loại vải, một số băng vải nhỏ, ghi thành phần sợi dệt đính trên áo, quần.
*HS : Bát chứa nước, bật lửa, nhang.
C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I. Ổn định tổ chức : Kiểm diện HS
6A1: .. 6A2:.
II.Kiểm tra bài cũ : Sửa bài tập 1 trang 10 SGK, gọi một số HS xem vở bài tập.
III.Giảng bài mới :
Trong tiết trước các em đã tìm hiểu nguồn gốc ,tính chất của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học , vậy còn vải sợi pha có nguồn gốc ,tính chất như thế nào? Làm thế nào để phân biệt các loại vải?Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ1: Tìm hiểu vải sợi pha
Cho HS xem một số mẫu vải có ghi thành phần sợi pha..
? Em hãy rút ra nguồn gốc vải sợi pha.
HS quan sát và suy nghĩ trả lời câu hỏi
GV nhận xét và kết luận
* HS làm việc theo nhóm xem các mẫu vải sợi pha.
+Nhắc lại tính chất vải sợi thiên nhiên ? Vải sợi hoá học ?
+Dựa vào ví dụ về vải sợi bông, pha, sợi tổng hợp peco đã nêu ở SGK. Nêu tính chất của một số mẫu vải sợi pha.
Ví dụ : Vải sợi polyeste pha sợi visco (pevi) tương tự vải peco.
+Vải sợi tơ tằm pha sợi nhân tạo : mềm mại, bóng đẹp, mặc mát giá thành rẻ hơn vải 100% tơ tằm.
HĐ2:Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải
* Điền nội dung vào bảng 1 trang 9 SGK
Loại vải
Tính chất
Vải sợi T.N
(vải bông,
vải tơ tằm)
Vải sợi hoá học
Vảivisco
xa tanh
Lụa nilon
Độ nhàu
Dễ bị nhàu
Ít nhàu, bị cứng lại trong nước
Không nhàu
Độ vụn
của tro
Tro bóp dễ tan
Tro bóp dễ tan
tro vón cục,bóp không tan
GV cho HS thí nghiệm vò vải và đốt sợi vải
HS cho nhận xét về độ nhàu cũng như tính chất chất của các mẫu vải
GV đánh giá và kết luận
? Đọc thành phần sợi vải trong các khung của hình 1-3 trang 9 SGK và những băng vải nhỏ do GV và HS sưu tầm được.
3. Vải sợi pha :
a.Nguồn gốc
Vải sợi pha được dệt bằng sợi pha được kết hợp hai hoặc nhiều loại sợi khác nhau để tạo thành sợi dệt.
b.Tính chất
Vải sợi pha thường có những ưu điểm của các loại sợi thành phần.
II-Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải
1.Điền tính chất của một số loại vải
HS làm việc theo nhóm
2. Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải
3.Đọc thành phần sợi vải trên các băng vải nhỏ đính trên áo quần
nilon (polyamid), polyeste : Sợi tổng hợp wool, len, cotton : sợi bông, viscose, acetate, (rayon) : sợi nhân tạo, silk : tơ tằm , line, lanh
IV. Củng cố -GV cho HS đọc phần ghi nhớ
-Đọc mục có thể em chưa biết -GV gợi ý cho HS trả lời các câu hỏi cuối bài
V.Hướng dẫn về nhà :
-Học thuộc bài phần ghi nhớ. -Làm bài tập 2, 3 trang 10 SGK
-Đọc trước bài 2, lựa chọn trang phục -Sưu tầm một số mẫu trang phục
Ngày soạn :26/8/2012
Ngày dạy :29/8/2012
Tiết 4 BÀI 2 : LỰA CHỌN TRANG PHỤC
A-MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: sau khi học xong tiết này giúp học sinh
- Biết được khái niệm trang phục, các loại trang phục.
-Chức năng trang phục.
2. Kỹ năng : biết cách lựa chọn trang phục.
3. Thái độ : giáo dục HS biết cách lựa chọn trang phục cho phù hợp với bản thân, hoàn cảnh gia đình, đảm bảo yêu cầu thẩm mỹ.
B-CHUẨN BỊ :
*GV : Tài liệu tham khảo về may mặc, thời trang, tranh ảnh về các loại trang phục.
*HS : Mẫu thật một số loại áo, quần và tranh ảnh.
C-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
I.Ổn định tổ chức : Kiểm diện học sinh.
6A1: .. 6A2:.
II.Kiểm tra bài cũ :
? Gọi 02 HS lên làm bài tập 2, 3 trang 10 SGK
? Nêu tính chất của vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp.
III. Giảng bài mới :
Mặc là một trong những nhu cầu thiết yếu của con người. Cần phải biết cách lựa chọn vải may mặc để có được trang phục đẹp, hợp thời trang và tiết kiệm.Vậy trang phục là gì,cách lựa chọn trang phục như thế nào cho phù hợp với mình,đó là nội dung của baì học hôm nay
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ1: Tìm hiểu trang phục là gì ?
GV cho HS xem tranh ảnh như quần áo,các phụ kiện đi kèm
? Theo em trang phục là gì?
HS suy nghĩ trả lời câu hỏi
GV bổ sung và giảng giải thêm : Ngày nay cùng với sự phát triển của xã hội loài người và sự phát triển của khoa học công nghệ áo quần ngày càng đa dạng về kiểu dáng , mẫu mã , chủng loại để ngày càng đáp ứng nhu cầu của con người
=» Kết luận
HĐ2 : Tìm hiểu các loại trang phục
GV cho HS xem tranh em bé mặc đồ thể thao, cô công nhân, em bé mặc đồng phục đi học.
? Nêu tên và công dụng của từng loại trang phục trong hình (trang phục của ai, màu sắc như thế nào)
GV hướng dẩn HS mô tả trang phục trong hình 1-4a
GV hướng dẩn HS mô tả trang phục trong hình1-4b:
+Hãy kể tên các bộ môn thể thao mà em biết.
GV hướng dẩn HS mô tả trang phục trong hình 1-4c:
? Ở VN thời tiết có mùa gì ?
+ Theo công dụng thì có những trang phục gì
+ Đi học trang phục như thế nào ? Lể hội (Tết) trang phục như thế nào ? Đi lao động trang phục như thế nào?
Đi thể dục trang phục nhu thế nào ?
HĐ3 :Tìm hiểu Chức năng của trang phục
GV dẫn dắt: Ngày nay áo quần và các phụ kiện đi kèm rất đa dạng, phong phú, mỗi người cần biết cách chọn trang phục phù hợp để làm đẹp cho mình.
Giáo viên tổ chức cho HS thảo luận. Theo em thế nào là mặc đẹp.
HS thảo luận và đưa ra những ý kiến khác nhau
GV phân tích các ý kiến của HS và đưa ra kết luận:Không phải mua vải đắt tiền, màu sắc chói chang là các em có một bộ trang phục đẹp mà chúng ta phải biết chọn lựa vải ntn để phù hợp với vóc dáng của mình thì mới có được môt bộ trang phục đẹp
=» Kết luận
I-Trang phục và chức năng của trang phục.
1.Trang phục là gì ?
Trang phục bao gồm các loại quần áo và một số vật dụng khác đi kèm như mủ, giày, tất, khăn quàng. . . Trong đó áo quần là những vật dụng quan trọng nhất.
2. Các loại trang phục :
- Có nhiều loại trang phục mỗi loại được may bằng chất liệu vải và kiểu may khác nhau với công dụng khác nhau.
:trang phục trẻ em, màu sắc tươi sáng rực rỡ.
trang phục thể thao
-
trang phục lao động
.
+ Theo lứa tuổi có những
+ Theo giới tính
3 :Tìm hiểu Chức năng của trang phục
+ Nêu những ví dụ về chức năng bảo vệ cơ thể của trang phục
HS thảo luận
Cái đẹp trong may mặc là sự phù hợp giửa trang phục với đặc điểm của người mặc, phù hợp với hoàn cảnh xã hội và cách ứng xử
IV.Củng cố và luyện tập :
*Thế nào là trang phục ?
Trang phục bao gồm một số áo quần và một số vật dụng khác đi kèm
*Chức năng của trang phục ?
- Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường.
- Làm đẹp con người trong mọi hoạt động.
V. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :
-Về nhà học thuộc bài.
-Đọc phần ghi nhớ trang 16 SGK
-Chuẩn bị: +Đọc trước phần lựa chọn trang phục
+Kẻ bảng 2 trang 13, bảng 3 trang 14 SGK
Ký duyÖt cña tæ chuyªn m«n
Ngày soạn: 1/9/2012
Ngày dạy: 4/9/2012
Tiết 5
BÀI 2 LỰA CHỌN TRANG PHỤC
A-MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:giúp HS
-Biết cách lựa chọn trang phục , chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể.
- Chọn vải, kiểu may phù hợp với lứa tuổi
- Sự đồng bộ của trang phục.
2. Kỹ năng :Vận dụng kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục cho bản thân , phù hợp với hoàn cảnh gia đình
3.Thái độ: Giáo dục HS : Biết cách lựa chọn trang phục cho phù hợp với bản thân, hoàn cảnh gia đình, đảm bảo yêu cầu thẩm mỹ.
B.CHUẨN BỊ :
-GV : Một số áo quần GV sưu tầm bằng giấy, mút
-HS : Tranh sưu tầm ( nếu có )
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
I. Ổn định tổ chức :
1.Kiểm tra SS:
6A1: .. 6A2:.
2. Kiểm tra bài tập của HS. Tổ trưởng báo cáo
II. Kiểm tra bài cũ : Sửa bài tập.
?Màu sắc, hoa văn, chất liệu vải có ảnh hưởng như thế nào đối với vóc dáng người mặc ? Hãy nêu ví dụ ?
Trả lời: Tạo cảm giác gầy đi, cao lên, béo ra, thấp xuống.Ví dụ :Kẻ sọc ngang, hoa văn có dạng sọc ngang, hoa to tạo cảm giác béo ra, thấp xuống
? Mặc đẹp có hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu mốt và giá tiền trang phục không ?Vì sao
Trả lời:Không vì nếu mặc giản dị, nhưng may khéo vừa vặn, sạch sẽ và có hình thể cân đối và cách ứng xử lịch sự thì vẩn cho là mặc đẹp.
III. Giảng bài mới :
GV đặt vấn đề : Muốn có trang phục đẹp , chúng ta cần xác định được vóc dáng , lứa tuổi , điều kiện và hoàn cảnh gia đình , sử dụng trang phục đó để có thể lựa chọn vải và lựa chọn kiểu may cho phù hợp. Để có được trang phục đẹp, cần có được những hiểu biết về cách lựa chọn vải, kiểu may phù hợp về vóc dáng lứa tuổi
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ1:Tìm hiểu cách lựa chọn trang phục.
.GV:
?Gọi HS đọc bảng 2 trang 13 và quan sát hình 1.5 về ảnh hưởng của màu sắc, hoa văn chất liệu vải tạo nên cảm giác khác nhau đối với vóc dáng người mặc
HS đọc sau đó GV bổ sung thêm: Màu sắc, hoa văn, chất liệu của vải có thể làm cho người mặc có vẻ gầy đi hoặc béo lên, cũng có thể làm cho họ duyên dáng, xinh đẹp hơn hoặc buồn tẻ kém hấp dẩn hơn.
* HS kẻ bảng 2 trang 13 SGK
Tạo cảm giác gầy đi
Tạo cảm giác béo ra, thấp xuống
-Màu tối: nâu sẫm,hạt dẻ,đen
-Mặt vải: trơn, phẳng, mờ đục
-Kẻ sọc dọc,hoa văn có dạng sọc dọc,hoa nhỏ...
-Màu sáng: tráng,vàng nhạt,xanh nhạt
-Mặt vải: bong láng thô xốp
-Kẻ sọc ngang,hoa văn có sọc ngang
HĐ2:GV yêu cầu HS quan sát hình 1-6 trang 14 SGK và nên nhận xét về ảnh hưởng kiểu may đến vóc dáng người mặc.
*GV hướng dẩn HS tổng kết như bảng 3 trang 14 SGK.
?Xem hình 1-7 trang 15 SGK,hãy nêu ý kiến của mình về cách lựa chọn vải may mặc cho từng dáng người
+Hình 1-7a người cân đối lựa chọn trang phục như thế nào ?
+Người cao gầy lựa chọn trang phục như thế nào ? Cho ví dụ ?
+Hình 1-7c người thấp bé lựa chọn trang phục như thế nào ? Cho ví dụ ?
+Người béo, lùn hình 1-7d vải trơn màu tối hoặc hoa nhỏ, vải kẻ sọc, kiểu may có đường kẻ dọc.
HĐ3: Tìm hiểu cách chọn vải kiểu may phù hợp với lứa tuổi
?Vì sao phải cần chọn vải may mặc và hàng may sẳn phù hợp lứa tuổi ?
HS trả lời theo cách hiểu của mình
GV nhận xét:Mỗi lứa tuổi có nhu cầu, điều kiện sinh hoạt, làm việc vui chơi và đặc điểm tính cách khác nhau, nên sự lựa chọn vải may mặc cũng khác nhau.
HĐ4: Tìm hiểu sự đồng bộ của trang phục
* Quan sát hình 1-8 trang 16 SGK và nêu nhận xét về sự đồng bộ của trang phục áo, quần, mủ, giày, tất. . . màu gì ? như thế nào ?
+Những vật dụng nào thường đi kèm với quần áo
-Khăn quàng, mủ, giày dép cần chọn như thế nào để đi kèm với quần áo ?
II-Lựa chọn trang phục.
1. Chọn vải kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể.
a. Lựa chọn vải.
* Tạo cảm giác gầy đi, cao lên
-Màu tối, hạt dẻ, đen xanh, nước biển.
-Mặt vải trơn, phẳng, mờ đục.
-Kẻ sọc dọc, hoa văn có dạng sọc dọc, hoa nhỏ.
* Tạo cảm giác béo ra, thấp xuống.
Màu sáng, màu trắng, vàng nhạt, xanh, hồng nhạt.
Mặt vải bóng láng, thô xốp.
-Kẻ sọc ngang, hoa văn có dạng sọc ngang, hoa to.
b.Lựa chọn kiểu may :
Đường nét chính của thân áo, kiểu tay, kiểu cổ áo. . . cũng làm cho người mặc có vẽ gầy đi hoặc béo ra
Thích hợp với nhiều loại trang phục, cần chú ý chọn màu sắc, hoa văn và kiểu may phù hợp với lứa tuổi.
-Phải chọn cách mặc sao cho có cảm giác đở cao, đở gầy và có vẽ béo ra.
-Mặc vải màu sáng may vừa người tạo dáng cân đối, hơi béo ra.
. Chọn vải, kiểu may phù hợp với lứa tuổi.
Mỗi lứa tuổi có nhu cầu, điều kiện sinh hoạt, làm việc vui chơi và đặc điểm tính cách khác nhau, nên sự lựa chọn vải may mặc cũng khác nhau.
Sự đồng bộ của trang phục.
* Màu sắc, hoa văn mặc vải, kiểu may ảnh hưởng đến vóc dáng người mặc, do đó muốn có một bộ trang phục đẹp trước hết phải biết lựa chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng của mình.
IV. Củng cố:
Cho HS đọc phần ghi nhớ trong sách giáo khoa.
-Người cao gầy nên chọn trang phục như thế nào cho thích hợp ?
-Màu sáng mặt vải bóng láng, thô xốp kẻ sọc ngang, hoa to,kiểu may có cầu vai, tay bồng.
V Hướng dẫn về nhà :
-Về nhà học thuộc bài -Đọc kỹ phần ghi nhớ.
-Làm câu hỏi 3 trang 16 SGK -Chuẩn bị: Đem đến lớp một bộ quần áo mặc đi chơi mà em cho là phù hợp nhất với vóc dáng của mình.
Ngày soạn :1/9/2012
Ngày dạy : 11 /9/2012
Tiết 6
Bài 3:THỰC HÀNH LỰA CHỌN TRANG PHỤC
A-MỤC TIÊU: Thông qua bài tập thực hành giúp HS :
1.Kiến thức : Nắm vững hơn những kiến thức đã học về lựa chọn trang phục.
-Lựa chọn được vải kiểu may phù hợp với bản thân, đạt yêu cầu thẩm mỹ và chọn được một số vật dụng đi kèm phù hợp với áo quần đã chọn.
2.Kỹ năng :Rèn luyện kỹ năng biết sử dụng trang phục đúng theo công dụng.
3.Thái độ :Giáo dục HS biết giử gìn vệ sinh cá nhân.
B-CHUẨN BỊ :
*GV : Mẫu vật quần, áo bằng giấy.
*HS : Mẫu vật quần, áo
C.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC :
I. Ổn định tổ chức : Kiểm diện HS.
6A1: .. 6A2:.
II. Kiểm tra bài cũ :
?Người mập, lùn nên chọn trang phục như thế nào cho thích hợp
-Màu tối, mặt vải trơn phẳng, mờ đục.
-Kẻ sọc dọc, hoa văn có dạng sọc dọc, hoa nhỏ, kiểu may, kiểu áo may vừa sát cơ thể, tay chéo.
III. Bài mới : GV nêu yêu cầu của bài thực hành.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1:Chuẩn bị
-Xác định vóc dáng của người mặc.
-Xác định loại áo, quần hoặc váy và kiểu mẫu định may.
-Lựa chọn vải phù hợp với loại áo, quần, kiểu may và vóc dáng cơ thể.
-Lựa chọn vật dụng đi kèm phù hợp với áo quần đã chọn.
* GV chia lớp ra làm 04 tổ.
-Tổ 1 lựa chọn trang ph cho người cân đối.
-Tổ 2 lựa chọn tr ph cho người cao gầy.
-Tổ 3 lựa chọn tr ph cho người thấp bé.
-Tổ 4 lựa chọn tr ph cho người béo, lùn.
+Nhắc lại người cao gầy nên lựa chọn trang phục như thế nào ? Về màu sắc, hoa văn, kiểu may như thế nào ?
+Người béo, lùn nên lựa chọn trang phục như thế nào ?
2: Làm việc cá nhân :
-Lựa chọn vải kiểu may một bộ trang phục đi chơi.
- 3: Thảo luận trong tổ học tập
* Mỗi HS trình bày phần viết của mình trong tổ
* GV theo dõi các tổ thảo luận để nhận xét cuối tiết thực hành
* Gọi một HS đại diện cho tổ trình bày phần bài viết của mình
4:Nhận xét-tổng kết đánh giá kết quả và kết thúc thực hành
* GV nhận xét đánh giá về :
-Tinh thần làm việc các tổ, tổ nào tích cực, tổ nào không tích cực.
-Tổ nào nội dung đạt được so với yêu cầu
*GV giới thiệu thêm một số phương án lựa chọn hợp lý.
Chuẩn bị
Xác định vóc dáng của người mặc
Lựa chọn vải
Lựa chọn vật dụng đi kèm
-Người cân đối lựa chọn trang phục như thế nào ?
-Người cao gầy
-Người thấp bé
-Người béo, lùn lựa chọn trang phục như thế nào ?
II.Thực hành
Làm việc cá nhân
Lựa chọn trang phục đi chơi.
Thảo luận tổ học tập
HS trình bày phần viết của mình trong tổ
+Các bạn góp ý kiến
Nhận xét-đánh giá
HS nhận xét đánh giá về :
-Tinh thần làm việc của tổ, Tinh thần làm việc các tổ
tổ nào tích cực, tổ nào không tích cực.
IV. Củng cố :
-GV yêu cầu HS vận dụng tại gia đình nếu có may quần áo mới.
-Trang phục đi chơi chọn vải màu sắc, hoa văn, kiểu may phù hợp với vóc dáng
-Trang phục đồng phục thể dục, đi học, chọn vải kiểu may.
V. Hướng dẫn về nhà :
-Chuẩn bị trước bài: Sử dụng và bảo quản trang phục.
-Sưu tầm một số tranh, ảnh về trang phục ( áo dài, lể hội, thể thao )
Ký duyÖt cña tæ chuyªn m«n
Ngµy th¸ng 9 n¨m 2012
Ngày soạn 10 /9/2012
Ngày dạy : 12 /9/2012
Tiết 7 BÀI 4
SÖÛ DUÏNG VAØ BAÛO QUAÛN TRANG PHUÏC
A-MỤC TIÊU: HS nắm
1.Kiến thức : -Biết cách sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, với môi trường công việc.Biết cách phối hợp giửa áo và quần hợp lý đạt yêu cầu thẩm mỹ.
2.Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng biết cách sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, môi trường công việc.
3.Thái độ : Giáo dục HS có tính thẩm mỹ.
B-CHUẨN BỊ :
GV : Mẫu quần, áo cắt bằng giấy, vật thật quần áo.
HS : Tranh sưu tầm về trang phục.
C-TIẾN TRÌNH :
I/ Ổn định tổ chức : Kiểm diện HS
6A1: .......... 6A2:
II/ Kiểm tra bài cũ :
? Lựa chọn trang phục cho người cao gầy như thế nào
-Màu sắc : Màu sáng -Vải thô xốp. -Hoa to-Kiểu tay bồng, kiểu thung
III/ Giảng bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1: Tìm hiểu cách sử dụng trang phục
*GV cho ví dụ đi lao động, một HS mặc quần tây màu trắng, áo trắng mang giày cao gót. Bộ trang phục này đi lao động có phù hợp không ? Tác hại như thế nào +Hãy kể các hoạt động thường ngày của HS.
Đi học, đi lao động, đi chơi, ở nhà.
+Mô tả bộ trang phục đi học của mình.Nêu lại tính chất vải sợi pha
* GV treo bảng phụ có câu hỏi cho cả lớp làm bài tập trang 19. Gọi HS trả lời và giải thích đáp án.
-Vải sợi bông, mặc mát vì dể thấm mồ hôi.
-Màu sẫm.
-Đơn giản rộng dể hoạt động
-Đi dép thấp hoặc đi giày bata để đi lại vững vàng, dể làm việc.
-Đạo Cao Đài đi lể mặc trang phục như thế nào ? (áo dài trắng)
-Đạo Thiên Chúa đi lể mặc trang phục như thế nào ? áo dài màu.
* GV treo ảnh phụ nữ mặc áo dài.
* Trang phục lể tân còn gọi là lể phục là loại trang phục được mặc trong các buổi nghi lể, các cuộc họp trọng thể.
+Mô tả các bộ trang phục lể hội, lể tân mà em biết ?
+Khi đi dự các buổi sinh hoạt văn nghệ, dự liên hoan em thường mặc như thế nào ?
* Cho HS thảo luận
+Vì sao khi tiếp khách quốc tế thì Bác lại bắt các đồng chí cùng đi phải về mặc comlê, cà vạt nghiêm chỉnh ? (phù hợp với công việc trang trọng)
+Vì sao Bác đã nhắc nhở bác Ngô Từ Vân ? “ Từ nay về sau chỉ nâu sòng thôi nhé !”
* Kết luận : Trang phục đẹp là phải phù hợp với môi trường và công việc.
HĐ2 : Tìm hiểu cách phối hợp trang phục
* GV cho HS xem một quần jean xanh, một quần tây màu kem, một áo kem sọc, một áo trắng, một áo đen. Nếu không biết mặc thay đổi quần và áo thì chỉ có 2,5 bộ.
GV: Em chỉ có 2 quần và 2 áo nhưng mọi người vẩn thấy trang phục của em khá phong phú .Bí quyết biết mặc phối hợp áo của bộ trang phục này với quần hoặc váy của bộ trang phục khác một cách hợp lý có tính thẩm mỹ.
* Quan sát hình 1-11 trang 21 SGK và nhận xét về sự phối hợp vải hoa văn của áo và vải trơn của quần.
* GV treo bộ quần kem và sọc kem cho HS xem, giảng có sọc màu trùng với vải quần
* GV cho HS xem một cái quần bông và một
File đính kèm:
- giao_an_mon_cong_nghe_lop_6_chuong_trinh_hoc_ki_1_chuan_kien.doc