I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được đất trồng là gì
- Kỹ năng: Nhận biết vai trò của đất trồng, biết được các thành phần của đất trồng
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: SGK , Giáo án, tranh ảnh có liên quan tới bài học
- HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức: 2) Kiểm tra bài cũ:
H: Cho biết vai trò của trồng trọt trong đời sống của nhân dân? Nhiệm vụ của trồng trọt là gì?
71 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 20/06/2022 | Lượt xem: 303 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Công nghệ Lớp 7 - Chương trình học kì 1 (Chuẩn kiến thức), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: 14 / 8/ 2011 Ngày dạy: 16 / 8 / 2011
Tiết: 1
Chương: I
đại cương về kỹ thuật trồng trọt
Bài 1
Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được vai trò của trồng trọt, biết được nhiệm vụ của trồng trọt hiện nay.
- Kỹ năng: Biết được một số biện pháp thực hiện nhiệm vụ troòng trọt
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Nghiên cứu SGK tranh ảnh có liên quan tới bài học
- tham khảo tư liệu về nhiệm vụ của nông nghiệp trong giai đoạn tới
- HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: GV giới thiệu bài học;
HĐ2: Tìm hiểu vai trò của ngành trồng trọt trong nền kinh tế.
GV: Giới thiệu hình 1 SGK cho học sinh nghiên cứu rồi lần lượt đặt câu hỏi cho h/s hoạt động nhóm trong thời gian 5 phút.
H: Em hãy kể tên một số loại cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp trồng ở địa phương em?
HS:- Cây lương thực: Lúa, ngô, khoai, sắn...
- Cây thực phẩm:Bắp cải,su hào, cà rốt...
- Cây công nghiệp: Bạch đàn, keo. cà phê. cao su....
GV: Gọi từng nhóm đứng dậy phát biểu ý kiến!
GV: Kết luận ý kiến và đưa ra đáp án.
H: Trồng trọt có vai trò như thế nào?
HĐ3. Tìm hiểu nhiệm vụ của trồng trọt
GV: Cho học sinh đọc 6 nhiệm vụ trong SGK.
H: Dựa vào vai trò của trồng trọt em hãy xác định nhiệm vụ nào là nhiệm vụ của trồng trọt.
HS: Nghiên cứu trả lời
GV: Nhận xét rút ra kết luận nhiệm vụ của trồng trọt là nhiệm vụ 1,2,4,6.
HĐ4. Tìm hiểu các biện pháp thực hiện nhiệm vụ của ngành trồng trọt.
GV: Yêu cầu nghiên cứu kiến tức SGK và trả lời câu hỏi.
H: Khai hoang lấn biển để làm gì?
H: Tăng vụ trên đơn vị diện tích đất trồng mục đích để làm gì?
H: áp dụng đúng biện pháp kỹ thuật trồng trọt mục đích làm gì?
HS: Suy nghĩ trả lời các câu hỏi
GV: Gợi ý câu hỏi phụ
H: Sử dụng giống mới năng xuất cao bón phân đầy đủ, phòng trừ sâu bệnh kịp thời nhằm mục đích gì?
HS: Nhằm tăng năng suất..
GV: Tổng hợp ý kiến của học sinh kết luận
I) Vai trò của trồng trot
- Cung cấp lương thực.
- Cung cấp nguyên liệu cho CN chế biến.
- Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
- Cung cấp nông sản cho xuất khẩu.
II. Nhiệm vụ của trồng trọt
- Nhiệm vụ 1,2,4,6
III. Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt cần sử dụng những biện pháp gi?
+ Tăng diện tích đất canh tác
+ Tăng năng xuất cây trồng
+ Sản xuất ra nhiều nông sản
4. Củng cố và dặn dò
- GV: Cho học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
- Trồng trọt có vai trò gì trong đời sống nhân dân và KT địa phương
- Về nhà học bài theo câu hỏi SGK
- Đọc và xem trước bài 2 khái niệm về đất trồng và thành phần của đất trồng.
--------------------------------------------
Soạn: 15/ 8/ 2011 Ngày dạy:19 / 8 / 2011
Tiết: 2
Bài :2
Khái niệm về đất trồng và thành phần
của đất trồng
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được đất trồng là gì
- Kỹ năng: Nhận biết vai trò của đất trồng, biết được các thành phần của đất trồng
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: SGK , Giáo án, tranh ảnh có liên quan tới bài học
- HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức: 2) Kiểm tra bài cũ:
H: Cho biết vai trò của trồng trọt trong đời sống của nhân dân? Nhiệm vụ của trồng trọt là gì?
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
GV: Giới thiệu bài học Đất là tài nguyên thiên nhiên quý giá của Quốc gia
HĐ1: Tìm hiểu khái niệm về đất trồng.
GV: Cho học sinh đọc mục 1 phần I SGK và đặt câu hỏi.
H: Đất trồng là gì?
HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi
H: Lớp than đá tơi xốp có phải là đất trồng không? Tại sao?
HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi
GV: Tổng hợp ý kiến rút ra kết luận
GV: Nhấn mạnh chỉ có lớp bề mặt tơi, xốp của trái đất thực vật sinh sống được
HĐ3. Vai trò của đất trồng:
GV: Hướng dẫn cho học sinh quan sát hình 2 SGK.
H: Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào đối với cây trồng?
HS: Trả lời.
H: Ngoài đất ra cây trồng còn sống ở môi trường nào nữa?
HS: Trả lời.
GV: Tổng hợp ý kiến rút ra kết luận.
HĐ4. Nghiên cứu thành phần của đất trồng.
GV: Giới thiệu học sinh sơ đồ 1 phần II SGK
H: Dựa vào sơ đồ em hãy trả lời đất trồng gồm những thành phần gì?
HS: Trả lời
H: Không khí có chứa những chất nào?
HS: Trả lời
GV: Chia nhóm học sinh làm bài tập trong SGK.
I. Khaựi nieọm veà ủaỏt troàng.
1. ẹaỏt troàng laứ gỡ?
HS ủoùc SGK , traỷ lụứi caõu hoỷi.
- Khaựi nieọm (SGK)
HS: Khoõng phaỷi laứ ủaỏt troàng vỡ thửùc vaọt khoõng theồ soỏng treõn lụựp than ủaự
- ẹaỏt cung caỏp nửụực, chaỏt dinh dửụừng, oõxi cho caõy vaứ giửừ cho caõy ủửựng thaỳng
II. Thaứnh phaàn cuỷa ủaỏt troàng.
HS dửùa vaứo sụ ủoà 1 traỷ lụứi caõu hoỷi
4) Hướng dẫn và dặn dò:
- GV: yêu cầu h/s đọc phần ghi nhớ SGK.
- GV: Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi cuối bài về nhà học bài và làm bài tập trong SGK.
- Đọc và xem trước Bai 3 SGK Một số tính chất của đất trồng
Soạn: 16 / 8/ 2011 Ngày dạy: 22 / 8 / 2011
Tiết : 3
Bài 6
Biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được ý nghĩa của việc sử dụng đất hợp lý. Biết các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.
- Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài nguyên môi trường đất.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Đọc SGK, tài liệu tham khảo, tranh vẽ liên quan tới bài học
- HS: Đọc SGK, tìm hiểu biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất ở địa phương.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
2. Kiểm tra bài cũ:
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới:
GV: Giới thiệu bài học:
HĐ1.Tìm hiểu tại sao phải sử dụng đất một cách hợp lý.
- Sau khi đọc song SGK- HS có thể trả lời được do nhu cầu lương thực, thực phẩm ngày càng tăng mà diện tích đất trồng trọt có hạn – Phải hợp lý.
GV: Để giúp học sinh hiểu được mục đích của các biện pháp sử dụng đất SGK có thể đặt câu hỏi.
GV: Thâm canh tăng vụ trên diện tích đất canh tác có tác dụng gì?
HS: Trả lời
GV: Không bỏ đất hoang có tác dụng gì?
HS: Trả lời
GV: Chọn giống cây phù hợp với đất có tác dụng gì?
HS: Trả lời.
GV: Vừa sử dụng, vừa cải tạo đất có tác dụng gì?
HS: Trả lời.
HĐ2.Tìm hiểu biện phấp cải tạo và bảo vệ đất.
GV: Giới thiệu một số loại đất cần cải tạo ở nước ta.
+ Đất xám bạc màu, đất mặn,đất phèn.
GV: Cày sâu bừa kỹ, bón phân hữu cơ có tác dụng gì? áp dụng cho loại đất nào?
HS: Trả lời’
GV: Làm ruộng bậc thang để làm gì?
GV: Trồng xen cây nông nghiệp giữa các băng cây phân xanh có tác dụng gì?
HS: Trả lời
GV: Cày nông,bừa sục,giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên.
GV: Bón vôi với mục đích gì?
I. Vì sao phải sử dụng đất hợp lý:
- Do nhu cầu lương thực, thực phẩm ngày càng tăng mà diện tích đất trồng có hạn vì vậy phải sử dụng đất trồng hợp lý.
- Không để đất trống, tăng sản lượng,sản phẩm được thu.
- Tăng đơn vị diện tích đất canh tác.
- Cây sinh trưởng phát triển tốt, cho năng xuất cao.
- Tăng độ phì nhiêu của đất
II.Biện pháp cải tạo và bảo vệ đât.
- Tăng bề dày lớp đất trồng, tầng mỏng nghèo dinh dưỡng.
- Chống xoáy mòn dửa trôi
- Tăng đọ che phủ, chống xoáy mòn ( Đất dốc)
- Không sới đất phèn, hoà tan chất phèn thường yếu khí, tháo nước phèn ( Đất phèn).
- Khử chua, áp dụng đối với đất chua.
4. Củng cố và dăn dò. - Gv: Gọi 1-2 em học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
- Nêu câu hỏi củng cố bài để học sinh trả lời
- Về nhà học bài theo phần ghi nhớ và câu hỏi SGK
- Đọc và xem trước Bài 7 SG
Soạn: 16 / 8 / 2011 Ngày dạy: 29/ 8 / 2011
Tiết : 4
Bài: 7
Tác dụng của phân bón trong trồng trọt
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được các loại phân bón thường dùng và tác dụng của phân bón đối với đất, cây trồng.
- Có ý thức tận dụng các sản phẩm phụ ( thân, cành, lá) cây hoang dại để làm phân bón.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Đọc SGK, tài liệu tham khảo, tranh vẽ liên quan tới bài học
- HS: Đọc SGK, tìm hiểu biện pháp sử dụng phân bón ở địa phương.
III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
2.Kiểm tra bài cũ:
GV: Vì sao phải cải tạo đất?
GV: Người ta thường sử dụng những biện pháp nào để cải tạo đất?
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới:
GV: Giới thiệu bài học từ xưa cha ông đã nói “ Nhất nước” Nói lên tầm quan trọng của trồng trọt.
HĐ1.Tìm hiểu khái niệm về phân bón.
GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK sau đó nêu câu hỏi;
GV: Phân bón là gì? gồm những loại nào?
HS: Trả lời
GV: Nhóm phân hữu cơ, vô cơ,vi sinh gồm những loại nào?
HS: Trả lời
- Để khắc sâu kiến thức GV đặt câu hỏi để học sinh xắp xếp 12 loại phân bón nêu trong SGK vào các nhóm phân tương ứng.
GV: Cây điều tranh, phân trâu bò thuộc nhóm phân nào?
HĐ2.Tìm hiểu tác dụng của phân bón:
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 6 SGK và trả lời câu hỏi;
GV: Phân bón có ảnh hưởng như thế nào tới đất, năng xuất cây trồng và chất lượng nông sản?
HS: Trả lời
GV: Giải thích phân bón- năng xuất chất lượng nông sản- độ phì nhiêu của đất.
GV: Giảng giải cho học sinh thấy nếu bón quá nhiều, sai chủng loại- không tăng- mà giảm.
4.Củng cố.- GV: yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
- Nêu câu hỏi củng cố bài
- Yêu cầu học sinh đọc phần có thể em chưa biết SGK.
- Đánh gí giờ học.
- Tăng đọ phì nhiêu
- Cày sâu, bừa kỹ, bón phân hữu cơ
I.Phân bón là gì?
- Là thức ăn cung cấp cho cây trồng.
- Gồm 3 loại chính: phân hữu cơ vô cơ và sinh vật.
+ Phân hữu cơ:
- Cây điều tranh, phân trâu bò, phân lợn, cây muồng muồng, bèo dâu,khô dầu dừa, đậu tương.
+ Phân hoá học:
- Supe lân, phân NPK, Urê;
+ Phân vi sinh:
- Dap, Nitragin.
II. Tác dụng của phân bón.
- Hình 6 SGK.
- Nhờ có phân bón đất phì nhiêu hơn, có nhiều chất dinh dưỡng, cây trồng phát triển, sinh trưởng tốt cho năng xuất cao, chất lượng tốt.
5. Hướng dẫn về nhà .
- Về nhà học bài theo câu hỏi SGK và phần ghi nhớ SGK.
- Đọc và xem trước bài 8 SGK và chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm
Soạn: 16 / 8 / 2011 Ngày dạy: / 9 / 2011
Tiết: 5
Bài 9
Cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được các cách bón phân, cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường.
- Có ý thức tiết kiệm, bảo đảm an toàn lao động và bảo vệ môi trường.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Đọc SGK, tài liệu tham khảo, Tranh hình 7,8,9,10 SGK.
- HS: Đọc SGK,
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
2.Kiểm tra bài cũ:
GV: Bằng cách nào để phân biệt được phân đạm và phân kali?
GV: Bằng Cách nào để phân biệt được phân lân và vôi ( không tan ).
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới:
GV: Giới thiệu bài học.
HĐ1:Tìm hiểu một số cách bón phân.
GV: Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ SGK- phân biệt cách bón phân và trả lời câu hỏi.
GV:Căn cứ vào thời kỳ phân bón người ta chia làm mấy cách bón phân.
HS: Trả lời.
GV: Giangt giải cho học sinh thấy cách bón phân trực tiếp vào đất
HS: Trả lời
GV: Rút ra kết luận.
HĐ2. Giới thiệu một số cách sử dụng các phân bón thông thường.
GV: Giảng giải cho học sinh thấy khi bón phân vào đất
GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK.
GV: Những đặc điểm chủ yếu của phân hữu cơ là gì?
GV: Với những đặc điểm trên phân hữu cơ dùng để bón lót hay bón thúc.
HĐ3.Giới thiệu cách bảo quản các loại phân bón thông thường.
GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK và nêu câu hỏi.
GV: Vì sao không để lẫn lộn các loại phân với nhau?
HS: Trả lời
GV: Vì sao phải dùng bùn ao để phủ kín đống phân ủ?
4. Củng cố:
- Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhứ sgk
- Nêu câu hỏi củng cố bài học
- Có mấy cách bón phân
- Để bảo quản phân bón thông thường ta áp dụng như thế nào?
- Đảnh giá giừ học.
- Đốt trên than củi, mùi khai là phân đạm, ko có mùi khai kali.
- Phân lân ( nâu, nâu sẫm, trắng xám). vôi ( trắng dạng bột ).
I.Cách bón phân
- Theo hàng: ưu điểm 1 và 9 nhược điểm 3.
- Bón theo hốc: ưu điểm 1 và 9 nhược điểm 3.
- Bón vãi: ưu điểm 6 và 9 nhược điểm 4.
- Phun trên lá: ưu điểm 1,2,5 nhược điểm: 8.
II. Cách sử dụng các loại phân bón thông thường.
- Phân hữu cơ thường dùng để bón lót.
- Phân đạm, kali, hỗn hợp, thương dùng để bón thúc, nếu bón lót thì chỉ bón lượng nhỏ
- Phân lân thường dùng để bón lót.
III. Bảo quản các loại phân bón thông thường.
- Xảy ra phản ứng làm hỏng chất lượng phân.
- Tạo điều kiện cho vi sinh vật phân giải, hạn chế đạm bay, giữ vệ sinh môi trường.
5.Hướng dẫn về nhà :
- Trả lời câu hỏi cuối bài.
Soạn: 4 / 9 / 2011 Ngày dạy: / 9 / 2011
Tiết: 6
Bài 10
Vai trò của giống và phương pháp chọn tạo giống cây trồng
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được vai trò của giống cây trồng và các phương pháp chọn tạo giống cây trồng.
- Có ý thức quý trọng, bảo vệ các gống cây trồng quý hiếm trong sản xuất ở địa phượng
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Đọc SGK, tài liệu tham khảo, Tranh hình 11,12,13,14 SGK.
- HS: Đọc SGK,
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
2.Kiểm tra bài cũ:
GV: Thế nào là bón thúc, bón lót?
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.
GV: Giới thiệu nội dung bài học
HĐ1.Tìm hiểu vai trò của giống cây trồng:
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 11 sau đó trả lời câu hỏi.
GV: Với năng xuất (a) với thời vụ gieo trồng (b) và cơ cấu cây trồng (c)
HS: Trả lời.
HĐ2.Giới thiệu tiêu chí của giống tốt.
GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK? Lựa chọn những tiêu chí của giống tốt.
HS: Trả lời
GV: Giảng giải giống có năng xuất cao, năng xuất ổn định.
HĐ3.Giới thiệu một số phương pháp chọn tạo giống cây trồng.
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 12,13,14.
HS: Trả lời.
GV: Thế nào là phương pháp chọn lọc, phương pháp lai?
4.Củng cố:
- GV: gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
_Nêu câu hỏi củng cố bài
- Giống cây trồng có vai trò NTN trong trồng trọt?
GV: Đánh giá giờ học
- Bón lót là bón phân vào đất trước khi gieo trồng.
- Bón thúc là bón phân trong thời gian sinh trưởng.
I. Vai trò của giống cây trồng.
- Là yếu tố quyết định đến năng xuất cây trồng có tác dụng tăng vụ thu hoạch trong năm.
II. Tiêu chí của giống cây tốt.
- TK:Tiêu chí giống tốt gồm đồng thời các tiêu chí 1,3,4,5.
III. Phương pháp chọn tạo giống cây trồng.
1- Phương pháp chọn lọc
2- Phương Pháp lai
3- Phương pháp gây đột biến
5.Hướng dẫn về nhà : - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài.
- Đọc và xem trước bài 11 SGK sản xuất và bảo quan giống cây trồng.
Soạn: 4 / 9 / 2011 Ngày dạy: / 9 / 2011
Tiết: 7
Bài 11
Sản xuất và bảo quản giống cây trồng
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được quy trình sản xuất giống cây trồng, cách bảo quản hạt, có ý thức bảo quản con giống, cây trồng, nhất là các giống quý đặc sản.
- Có ý thức quý trọng, bảo vệ các gống cây trồng quý hiếm trong sản xuất ở địa phương.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Đọc SGK, tài liệu tham khảo, Tranh hình 13,15,16,17 SGK.
III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
2.Kiểm tra bài cũ:
GV: Giống cây trồng có vai trò như thế nào trong trồng trọt?
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới:
GV: Giới thiệu bài học.
HĐ1.Giới thiệu quy trình sản xuất giống bằng hạt.
GV: Yêu cầu học sinh quan sát sơ đồ sản xuất giống bằng hạt và đặt câu hỏi.
GV: Quy trình sản xuất giống cây trồng bằng hạt được tiến hành trong mấy năm công việc năm thứ nhất, năm thứ hai là gì?
GV: Vẽ lại sơ đồ để khắc sâu kiến thức.
GV: Giải thích hạt giống siêu nguyên chủng, nguyên chủng.
HĐ2.Giới thiệu sản xuất giống cây trồng bằng phương pháp nhân giống vô tính.
GV: Cho học sinh quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi
GV: Thế nào là giâm cành, ghép mắt, chiết cành?
GV: Tại sao khi chiết cành phải dùng ni lon bó kin bầu?
Thế nào là pp chọn tạo giống bằng nuụi cấy mụ?
GV; Hướng dẫn hs pp nuụi cấy mụ
HS: Trả lời giữ ẩm cho đất bó bầu, hạn chế được sâu bệnh.
HĐ3.Giới thiệu điều kiện và phương pháp bảo quản hạt giống cây trồng.
GV: Giảng giải cho học sinh hiểu nguyên nhân gây ra hao hụt về số lượng, chất lượng hạt giống trong quá trình bảo quản. Do hô hấp của hạt, sâu, mọt, bị chuột ăn sau đó đưa câu hỏi để học sinh trả lời.
Tại sao hạt giống đem bảo quản phải khô?
GV: Tại sao hạt giống đem bảo quản phải sạch, không lẫn tạp chất.
4.Củng cố - GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ sgk
? Có thể nhân giống bằng những cách nào?
- Làm thế nào để có giống hạt tốt, hạt giống có chất lượng.
- Giống làm tăng năng xuất, chất lượng nông sản, tăng vụ và thay đổi cơ cấu cây trồng.
I.Sản xuất giống cây.
1.Sản xuất giống cây bằng hạt.
- Năm thứ nhất: Gieo hạt phục tráng chọn cây tốt.
- Năm thứ hai: Cây tốt gieo thành dòng lấy hạt cái dòng.
- năm thứ ba: Tiêu chí giống.
2.Sản xuất giống cây trồng bằng phương pháp nhân giống vô tính.
- Giâm cành: Từ 1 đoạn cành cắt rời khỏi thân mẹ đem giâmvào cát ẩm sau một thời gian từ cành giâm hình thành rễ.
- Ghép mắt: Lấy mắt ghép, ghép vào một cây khác.
- Chiết cành:..
3. Nhõn giống vụ tớnh bằng phương phỏp nuụi cấy mụ.
II. Bảo quản hạt giống cây trồng.
- Hạt giống bảo quản: Khô, mẩy, không lẫn tạp chất, Không sâu bệnh.
- Nơi cất giữ phải đảm bảo nhiệt độ, độ ẩm.
5. Hướng dẫn về nhà -Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Đọc và xem trước bài 12 SGK.
Soạn: 4 / 9 / 2011 Ngày dạy: / 9 / 2011
Tiết: 8
Bài 12
Sâu bệnh hại cây trồng
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được tác hại của sâu bệnh hiểu được khái niệm về côn trùng bệnh cây. Biết được các dấu hiệu của cây khi bị sâu bệnh phá hoại.
- Có ý thức chăm sóc bảo vệ cây trồng thường xuyên để hạn chế tác hại của sâu bệnh
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Đọc SGK, tài liệu tham khảo, Tranh hình 18,19 SGK.
- HS: Đọc bài 12 SGK,
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
2.Kiểm tra bài cũ:
GV: Sản xuất giống cây trồng bằng hạt được tiến hành theo trình tự nào?
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới:
GV: Giới thiệu bài học
HĐ1.Tìm hiểu tác hại của sâu bệnh.
GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK.
GV: Sâu bệnh có ảnh hưởng NTN đến đời sống cây trồng?
HS: Trả lời
GV: Có thể yêu cầu học sinh nêu ra các ví dụ để minh hoạ cho tác hại của sâu bệnh.
HĐ2.Khái niệm về côn trùng và bệnh cây.
GV: Trong vòng đời của côn trùng trải qua giai đoạn sinh trưởng phát triển nào?
HS: Trả lời
GV: Giảng giải cho học sinh hiểu rõ hơn điều kiện sống thuận lợi và khó khăn của sâu bệnh hại cây trồng?
HĐ3.Giới thiệu một số dấu hiệu của cây khi bị sâu bệnh phá hại.
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 20 và trả lời câu hỏi:
GV: ở những cây bị sâu, sâu bệnh phá hại ta thường gặp những dấu hiệu gì?
HS: Trả lời
GV: Khái quát rút ra kết luận
4.Củng cố.
GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ sgk.
- Nêu câu hỏi củng cố bài học.
+ Sâu bệnh có tác hại như thế nào đối với cây trồng?
+ Côn trùng là loại sinh vật có lợi hay hại đối với cây trồng?
+ Cây bị bệnh có biểu hiện ntn?
- Từ hạt giống phục tráng chọn lọc theo quy trình.
- Năm thứ nhất: Gieo hạt
- Năm thứ hai: Hạt của mỗi cây gieo thành dòng
- Năm thứ ba: Từ giống siêu nguyên chủng nhân thành giống nguyên chủng.
I. Tác hại của sâu bệnh.
- Sâu bệnh có ảnh hưởng sấu đến sự sinh trưởng, phát triển của cây trồng.
- Cây trồng bị biến dạng chậm phát triển, màu sắc thay đổi.
- Khi bị sâu bệnh phá hại, năng xuất cây trồng giảm mạnh.
- Khi sâu bệnh phá hoại, năng xuất cây trồng giảm mạnh, chất lượng nông sản thấp.
II.Khái niệm về côn trùng và bệnh cây.
1.Khái niệm về côn trùng.
2.Khái niệm về bệnh của cây.
- Bệnh của cây là trạng thái không bình thường dưới tác động của vi sinh vật gây bệnh và điều kiện sống không thuận lợi.
3.Một số dấu hiệu khi cây trồng bị sâu bệnh hại.
- Khi bị sâu bệnh phá hại cây trồng thường thay đổi.
+ Cấu tạo hình thái: Biến dạng lá, quả gãy cành, thối củ, thân cành sần sùi.
+ Màu sắc: Trên lá, quả, có đốm đen, nâu vàng.
Trạng thái: Cây bị héo rũ.
5. Hướng dẫn về nhà .
- Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài
- Đọc và xem trước bài 13 SGK cách phòng trị sâu bệnh hại
Soạn: 4/ 9 / 2011 Ngày dạy: / 9 / 2011
Tiết: 9.
Bài 13
Phòng trừ sâu bệnh hại
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được những nguyên tắc và biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại.
- Biết vận dụng những biện pháp đã học vào việc phòng trừ sâu bệnh tại vườn trường hay ở gia đình.
- Có ý thức chăm sóc bảo vệ cây trồng thường xuyên để hạn chế tác hại của sâu bệnh
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Đọc SGK, tài liệu tham khảo, Tranh hình 21,22,23 SGK.
- HS: Đọc bài 13 SGK,
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức .
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
2.Kiểm tra bài cũ:
GV: Em hãy nêu tác hại của sâu bệnh hại cây trồng.
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.
HĐ1.Tìm hiểu nguyên tắc phòng trừ sâu bênh.
Gv: Cho học sinh đọc các nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh hại ( SGK) sau đó phân tích từng nguyên tắc mỗi nguyên tắc lấy 1VD
- Trong nguyên tắc “Phòng là chính” gia đình, địa phương đã áp dụng biện pháp tăng cường sức chống chịu của cây với sâu bệnh NTN?
GV: Lợi ích áp dụng “ Nguyên tắc chính” là gì?
HĐ2.Giới thiệu các biện pháp phòng trừ sâu bệnh.
GV: Nhấn mạnh tác dụng phòng trừ sâun bệnh hại của 5 biện pháp đã nêu trong SGK.
GV: Phân tich khía cạnh chống sâu bệnh của các khâu kỹ thuật.
GV: Hướng dẫn học sinh ghi vào bảng SGK
GV:Cho học sinh đọc SGK nhận xét ưu, nhược điểm của biện pháp này.
GV: Đi sâu giảng giải cho học sinh hiểu ưu, nhược điểm.
HS: Hiểu khái niệm và tác dụng
GV: Giải thích việc phòng trừ sâu bệnh hại cần coi trọng vận dụng tổng hợp các biện pháp.
4. Củng cố.
GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
- Hệ thống lại các nội dung bài học về cách phòng trừ sâu bệnh hại.
HS: Nhắc lại.
- Sâu bệnh ảnh hưởng sấu đến sự sinh trưởng, phát triển của cây trồng làm giảm năng xuất chất lượng nông sản.
I.Nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh hại.
- Bón phân hữu cơ, làm cỏ, vun sới, trồng giống cây chống sâu bệnh, luân canh
- ít tốn công, cây sinh trưởng tốt, sâu bệnh ít giá thành thấp.
II. Các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại.
1.Biện pháp canh tác và sử dụng giống chống sâu bệnh hại.
- Vi sinh – Làm đất- Trừ mầm mống sâu bệnh nơi ẩn nấp.
- Gieo trồng- tránh thời kỳ sâu bệnh phát sinh.
- Luân phiên- thay đổi thức ăn điều kiện sống của sâu.
2.Biện pháp thủ công.
- ưu điểm: Đơn giản, dễ thực hiện, có hiệu quả.
- Nhược điểm: Tốn công.
3.Biện pháp sinh hoá học.
4.Biện pháp kiểm dịch thực vật.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà học bài trả lời các câu hỏi cuối bài
- Đọc và xem trước bài 14 SGK. Chuẩn bị một số nhãn thuốc trừ sâu
Soạn: 6 / 9 / 2011 Ngày dạy: / 9 / 2011
Tiết: 10
Bài 4
Th xác định thành phần cơ giới của đất
bằng phương pháp vê ta
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh xác định được thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp vê tay.
- Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát thực hành có ý thức lao động cẩn thận chính xác.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Nghiên cứu SGK, ống hút nước
- Chuẩn bị các vật mẫu như: Mẫu đất, ống nước, thước đo.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.
GV: Giới thiệu bài học, Nêu mục tiêu của bài.
HĐ1: Tổ chức thực hành:
GV: Kiểm tra dụng cụ và mẫu vật của học sinh.
- Phân công công việc cho từng nhóm học sinh.
HĐ2: Thực hiện quy trình:
GV: Thao tác mẫu, học sinh quan sát TH như SGK.
GV: Hướng dẫn học sinh quan sát đối chiếu với chuẩn phân cấp đất.
HS: Thao tác giáo viên quan sát chỉ dẫn.
HĐ3. Đánh giá kết quả.
GV: Hướng dẫn đánh giá xếp loại mẫu đất.
GV: Đánh giá kết quả thực hành của học sinh
I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết: ( SGK):
II. Quy trình thực hành.
- SGK
III. Thực hành
- Thu dọn dụng cụ, mẫu đất, vệ sinh.
- Xếp loại mẫu đất
4. Củng cố và dặn dò.
- GV: Nhận xét đánh giá giờ thực hành về sự chuẩn bị vật liệu, dụng cụ an toàn vệ sinh lao động.
- Về nhà học bài, đọc và xem trước bài 5 ( SGK ) chuẩn bị mẫu đất, dụng cụ thực hành
- Ôn lại phần II Bài3 Về độ chua, độ kiềm của đất.
_____________________________________________________
Bài 5
Th xác định độ ph của đất bằng phương pháp so màu
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh xác định được độ PH bằng phương pháp so màu.
- Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng quan sát, thực hành và có ý thức lao động chính xác cẩn thận.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Đọc SGK, làm thao tác thử nghiệm thực hành.
- HS: Lấy 2 mẫu đất, 1 thìa nhỏ, thang màu PH.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh về dụng cụ, vật liệu.
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới:
HĐ1. Giới thiệu bài học:
GV: Nêu mục tiêu của bài, nội quy và quy tắc an toàn lao động.
HĐ2. Tổ chức thực hành.
GV: Kiểm tra dụng cụ, vật mẫu của học sinh.
HĐ3.Thực hiện quy trình.
GV: Thao tác mẫu
HS: Quan sát làm theo.
HĐ4.Đánh giá kết quả.
- Căn cứ vào kết quả tự đánh giá của học sinh, giáo viên đánh giá chấm điểm.
- Đánh giá nhận xét giờ thực hành.
+ Sự chuẩn bị
+ Thực hiện quy trình
+ An toà
File đính kèm:
- giao_an_mon_cong_nghe_lop_7_chuong_trinh_hoc_ki_1_chuan_kien.doc