Giáo án môn Công nghệ Lớp 7 - Tuần 20

 I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức: Hiểu được vai trò của chuồng nuôi trong chăn nuôi. Hiểu được vai trò và biện pháp vệ sinh phòng bệnh trong chăn nuôi.

 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, trao đổi nhóm. Có những kỹ năng xây dựng chuồng nuôi và vệ sinh trong chăn nuôi.

 3. Thái độ: Có ý thức trong việc bảo vệ môi trường sinh thái.

 II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

 - Sơ đồ 10- SGK trang 116: Tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh.

 - Hình 69- SGK trang 117: Cách bố trí hướng chuồng.

 - Hình 70, 71- SGK trang 117: Kiểu chuồng một dãy và kiểu chuồng hai dãy.

 - Sơ đồ 11- SGK trang 118: Một số nội dung vệ sinh môi trường sống của vật nuôi

 2. Học sinh: Xem trước bài 44.

 III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số

 2. Kiểm tra bài cũ:

 3. Bài mới:

 a. Giới thiệu bài mới:

 

doc4 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 17/06/2022 | Lượt xem: 288 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Công nghệ Lớp 7 - Tuần 20, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 Tiết: 37 CHƯƠNG II: QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG CHĂN NUÔI BÀI 44: CHUỒNG NUÔI VÀ VỆ SINH TRONG CHĂN NUÔI Ngày dạy: 02/01/2012 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu được vai trò của chuồng nuôi trong chăn nuôi. Hiểu được vai trò và biện pháp vệ sinh phòng bệnh trong chăn nuôi. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, trao đổi nhóm. Có những kỹ năng xây dựng chuồng nuôi và vệ sinh trong chăn nuôi. 3. Thái độ: Có ý thức trong việc bảo vệ môi trường sinh thái. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: - Sơ đồ 10- SGK trang 116: Tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh. - Hình 69- SGK trang 117: Cách bố trí hướng chuồng. - Hình 70, 71- SGK trang 117: Kiểu chuồng một dãy và kiểu chuồng hai dãy. - Sơ đồ 11- SGK trang 118: Một số nội dung vệ sinh môi trường sống của vật nuôi 2. Học sinh: Xem trước bài 44. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài mới: b. Vào bài mới: * Hoạt động 1: Chuồng nuôi Hoạt động của GV- Hoạt động của HS Nội dung - GV: Chuồng nuôi có vai trò như thế nào trong chăn nuôi? àHS: Là “nhà ở” của vật nuôi. Chuồng nuôi phù hợp sẽ bảo vệ sức khoẻ vật nuôi, góp phần nâng cao năng suất chăn nuôi. - GV: Cho ví dụ về chuồng nuôi. àHS: Suy nghĩ cho ví dụ. - GV: Chia nhóm, thảo luận và hoàn thành bài tập. àHS: câu e là câu đúng nhất. - GV: Giải thích từng nội dung, chốt lại kiến thức, ghi bảng. - GV: Treo sơ đồ 10- SGK trang 116: Tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh. Yêu cầu HS quan sát. àHS: Quan sát sơ đồ. - GV: Chuồng nuôi hợp vệ sinh cần đảm bảo các yêu cầu nào? àHS: Phải nêu được: Nhiệt độ thích hợp; Độ ẩm: 60-75%; Độ thông thoáng tốt; Độ chiếu sáng thích hợp; Không khí: ít khí độc. - GV: Nhận xét, bổ sung. - GV:Yêu cầu nhóm cũ thảo luận, hoàn thành bài tập àHS: Đại diện trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung: 1. Nhiệt độ; 2. Độ ẩm; 3. Độ thông thoáng. - GV: Giảng thêm về mối quan hệ giữa các yếu tố: nhiệt độ, độ ẩm và độ thông gió. - GV: Chốt lại kiến thức, ghi bảng. - GV: Muốn chuồng nuôi hợp vệ sinh, khi xây dựng chuồng ta phải làm như thế nào? àHS: Thực hiện đúng kĩ thuật về chọn địa điểm, hướng chuồng, nền chuồng, tường bao, mái che và bố trí các thiềt bị khác. - GV: Treo hình 69- SGK trang 117: Cách bố trí hướng chuồng.Yêu cầu HS quan sát. àHS:Quan sát sơ đồ. - GV: Khi xây dựng chuồng nuôi thì ta nên chọn hướng nào? Vì sao? àHS: Nên chọn hướng Nam hoặc Đông Nam. Vì gió Đông Nam mát mẻ, tránh được nắng chiều, mưa, tận dụng ánh sáng lúc sáng sớm. - GV:Tiếp tục treo hình 70, 71- SGK trang117: Kiểu chuồng một dãy và kiểu chuồng hai dãy. àHS:Quan sát hình. - GV: Người ta xây dựng chuồng một dãy, hai dãy nhằm mục đích gì? àHS: Để có độ chiếu sáng thích hợp. - GV: Nhận xét, bổ sung và chốt lại kiến thức. I. Chuồng nuôi: 1. Tầm quan trọng của chuồng nuôi: - Chuồng nuôi là “ nhà ở” của vật nuôi. - Chuồng nuôi phù hợp sẽ bảo vệ sức khỏe vật nuôi, góp phần nâng cao năng suất vật nuôi. 2. Tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh: - Nhiệt độ thích hợp. - Độ ẩm: 60-75% - Độ thông thoáng tốt. - Độ chiếu sáng thích hợp. - Không khí ít khí độc. * Hoạt động 2: Vệ sinh phòng bệnh. - GV: Vệ sinh trong chăn nuôi nhằm mục đích gì? àHS: Nhằm mục đích phòng ngừa bệnh dịch xảy ra, bảo vệ sức khoẻ vật nuôi, nâng cao năng suất chăn nuôi. - GV: Hãy cho biết trong chăn nuôi người ta có phương châm gì? àHS: Phương châm: “ Phòng bệnh hơn chữa bệnh”. - GV: Em hiểu như thế nào về phương châm “phòng bệnh hơn chữa bệnh”? àHS: Suy nghĩ trả lời. - GV: Nhận xét, bổ sung và giải thích rõ phương châm đó. II. Vệ sinh phòng bệnh: 1. Tầm quan trọng của vệ sinh trong chăn nuôi: - Mục đích: để phòng ngừa bệnh dịch xảy ra, bảo vệ sức khỏe vật nuôi và nâng cao năng suất chăn nuôi. - Phương châm: “Phòng bệnh hơn chữa bệnh”. - GV:Treo sơ đồ 11- SGK trang 118: Một số nội dung vệ sinh môi trường sống của vật nuôi.Yêu cầu HS quan sát. àHS: Quan sát sơ đồ. - GV: Vệ sinh môi trường sống của vật nuôi cần đạt những yêu cầu nào? àHS: Những yêu cầu: Khí hậu, cách xây dựng chuồng, thức ăn, nước. - GV: Nhận xét, bổ sung và chốt lại kiến thức. - GV: Muốn cho vật nuôi khỏe mạnh, năng suất cao phải chú ý điều gì? àHS: Cho ăn uống đầy đủ và vệ sinh thân thể. - GV: Vệ sinh thân thể vật nuôi bằng cách nào? àHS: Tuỳ loại vật nuôi, tuỳ mùa mà vật nuôi tắm, chải, vận động hợp lí. - GV: Chốt lại kiến thức, ghi bảng. 2. Các biện pháp vệ sinh phòng bệnh trong chăn nuôi: a) Vệ sinh môi trường sống của vật nuôi: * Đảm bảo các yếu tố: - Khí hậu, độ ẩm trong chuồng thích hợp. - Thức ăn, nước uống phải đảm bảo hợp vệ sinh. b) Vệ sinh thân thể cho vật nuôi: Tùy loại vật nuôi, tùy mùa mà cho vật nuôi tắm, chải, vận động hợp lí. 4. Củng cố: - Chuồng nuôi có vai trò như thế nào trong chăn nuôi? - Phải làm gì để chuồng nuôi hợp vệ sinh? - Vệ sinh trong chăn nuôi phải đạt những yêu cầu gì? 5. Nhận xét- dặn dò: - Nhận xét về thái độ học tập của HS. - Dặn dò: về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 45: Nuôi dưỡng và chăm sóc các loại vật nuôi. TRẦN PHÁN, / / 2012 KÝ DUYỆT

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_cong_nghe_lop_7_tuan_20.doc