I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nêu được lợi ích và phân biệt 2 phương pháp thu hoạch tôm, cá để vận dụng vào thực tế.Chỉ ra những ưu điểm và vai trò của 3 phương pháp bảo quản sản phẩm thủy sản. Nêu vai trò, ưu nhược điểm của phương pháp chế biến sản phẩm thủy sản.
2. Kỹ năng: Rèn luyện những kỹ năng trong việc thu hoạch, bảo quản và chế biến sản phẩm thủy sản.Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích và trao đổi nhóm.
3. Thái độ: Vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Hình 86-SGK trang 150: Các phương pháp bảo quản sản phẩm tôm, cá.
- Hình 87-SGK trang 151: Các sản phẩm đã chế biến.
2. Học sinh: Xem trước bài 55.
III. TIẾN TÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài mới:
b. Vào bài mới:
3 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 17/06/2022 | Lượt xem: 382 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Công nghệ Lớp 7 - Tuần 33, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 33
Tiết: 50
BÀI 55: THU HOẠCH, BẢO QUẢN VÀ
CHẾ BIẾN SẢN PHẨM THỦY SẢN
Ngày dạy
16/04/2012
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nêu được lợi ích và phân biệt 2 phương pháp thu hoạch tôm, cá để vận dụng vào thực tế.Chỉ ra những ưu điểm và vai trò của 3 phương pháp bảo quản sản phẩm thủy sản. Nêu vai trò, ưu nhược điểm của phương pháp chế biến sản phẩm thủy sản.
2. Kỹ năng: Rèn luyện những kỹ năng trong việc thu hoạch, bảo quản và chế biến sản phẩm thủy sản.Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích và trao đổi nhóm.
3. Thái độ: Vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Hình 86-SGK trang 150: Các phương pháp bảo quản sản phẩm tôm, cá.
- Hình 87-SGK trang 151: Các sản phẩm đã chế biến.
2. Học sinh: Xem trước bài 55.
III. TIẾN TÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài mới:
b. Vào bài mới:
* Hoạt động 1: Thu hoạch.
Hoạt động của GV- HS
Nội dung
GV: Có mấy phương pháp thu hoạch?
HS: Có 2 phương pháp: Đánh tỉa thà bù; Thu hoạch toàn bộ tôm, cá trong ao.
GV: Thu hoạch theo đánh tỉa thả bù là như thế nào?
HS: Thu hoạch những con đạt chuẩn, thả thêm con giống bù vào lượng cá đã thu hoạch.
GV: Lấy ví dụ minh họa.Chốt lại kiến thức, ghi bảng.
Vd: Một ao nuôi cá mè
GV: Tác dụng của đánh tỉa thả bù là gì?
HS: Thực phẩm tươi, sống sẽ được cung cấp thường xuyên và tăng năng suất cá nuôi lên 20%.
GV: Chốt lại kiến thức, ghi bảng.
GV: Thu hoạch toàn bộ tôm, cá trong ao là như thế nào?
HS:Thu hoạch toàn bộ tôm, cá trong ao một cách triệt để.
GV: Thu hoạch toàn bộ cá cần làm những công việc gì?
HS: Tháo bớt nước; Kéo 2 – 3 mẻ lưới; Tháo cạn nước
GV: Đối với tôm thu hoạch toàn bộ cần tiến hành những công việc gì?
HS: Tháo bớt nước, khi chỉ còn ngập 1/3 đống chà, dùng lưới vây quanh rồi đỡ chà bắt tôm.
GV: Chốt lại kiến thức, ghi bảng.
I. Thu hoạch:
1. Đánh tỉa thả bù:
Thu hoạch những con đạt chuẩn, thả thêm con giống bù vào lượng cá đã thu hoạch.
2. Thu hoạch toàn bộ tôm, cá trong ao:
Là cách thu hoạch triệt để không để lại một con nào cả.
* Hoạt động 2: Bảo quản.
GV: Bảo quản sản phẩm nhằm mục đích gì?
HS: Nhằm mục đích hạn chế hao hụt, đảm bảo nguyên liệu cho chế biến và xuất khẩu
GV: Các sản phẩm không được bảo quản sẽ như thế nào?
HS: sản phẩm sẽ bị hư hỏng, tỉ lệ hao hụt cao.
GV: Chốt lại kiến thức, ghi bảng.
GV: Treo hình 86-SGK trang 150: Các phương pháp bảo quản sản phẩm tôm, cá.
HS: Chý ý quan sát.
GV: Bảo quản sản phẩm thủy sản có mấy phương pháp?
HS: Có 3 phương pháp.
GV: Giảng thêm về 3 phương pháp đó và cho ví dụ.
GV:Trong ba phương pháp bảo quản sản phẩm thủy sản, theo em phương pháp nào phổ biến? Vì sao?
HS: Tự suy nghĩ trả lời.
GV: Chốt lại kiến thức, ghi bảng.
II. Bảo quản:
1. Mục đích:
Nhằm hạn chế hao hụt về chất và lượng của sản phẩm, đảm bảo nguyên liệu cho chế biến phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
2. Các phương pháp bảo quản:
Có 3 phương pháp:
- Ướp lạnh.
- Làm khô.
- Đông lạnh.
* Hoạt động 3: Chế biến.
GV: Tại sao phải chế biến thủy sản?
HS: Vì không chế biến sẽ không dùng được.
GV: nhận xét và nhấn mạnh: Sản phẩm thủy sản ở dạng tươi sống dễ biến đổi về chất lượng, vì thế phải qua chế biến làm cho chất lượng được nâng cao.
GV: Chế biến thủy sản nhằm mục đích gì?
HS: Nhằm làm tăng giá trị sử dụng thực phẩm đồng thời nâng cao chất lượng sản phẩm.
GV: Chốt lại kiến thức, ghi bảng.
GV: Treo hình 87-SGK trang 151: Các sản phẩm đã chế biến.
GV: Nêu một số phương pháp chế biến mà em biết.
HS: Phương pháp thủ công; Phương pháp công nghiệp.
GV: Có mấy phương pháp chế biến?
HS: Có 2 phương pháp chế biến
GV: Yêu cầu HS hoàn thành bài tâp (thảo luân nhóm)
HS: Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
GV: Chốt lại kiến thức, ghi bảng.
III. Chế biến:
1. Mục đích:
Nhằm tăng giá trị sử dụng thực phẩm đồng thời nâng cao chất lượng sản phẩm.
2. Các phương pháp chế biến:
Có 2 phương pháp:
- Phương pháp thủ công tạo ra nước mắm, mắm tôm, tôm chua.
- Phương pháp công nghiệp tạo ra các sản phẩm đồ hộp.
4. Củng cố:
- Nêu các phương pháp thu hoạch tôm, cá?
- Tại sao bảo quản sản phẩm thuỷ sản? Nêu các phương pháp bảo quản mà em biết.
- Người ta thường chế biến sản phẩm thuỷ sản bằng cách nào?
5. Nhận xét- dặn dò:
- Nhận xét về thái độ học tập của học sinh.
- Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước phần ôn tập để chuẩn bị thi học kì II.
TRẦN PHÁN, .. / .. / 2012
KÝ DUYỆT
File đính kèm:
- giao_an_mon_cong_nghe_lop_7_tuan_33.doc