I - Mục tiêu.
? Kiến thức: Nắm được phương pháp phân tích đa thức thành nh.tử bằng cách dùng HĐT.
? Kỹ năng: Nhớ được HĐT, phát hiện được dạng HĐT, phân tích được đa thức.
? Thái độ: Nghiêm túc, linh hoạt.
II - Chuẩn bị.
1. Giáo viên: + Nghiên cứu bài dạy & các tài liệu liên quan.
+ Bảng phụ.
2. Học sinh: + Nghiên cứu bài học.
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1012 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Đại số 8 (chuẩn) - Trường THCS Bắc Sơn - Tiết 10: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD & ĐT an Dương
Trường THCS Đại Bản
Tổ khoa học tự nhiên - Nhóm Toán 8
Tiết thứ 10 Ngày soạn : 06/10/2006
Tuần thứ 06 Ngày dạy : 09/10/2006
Đ7 - phân tích đa thức thành nhân tử
bằng phương pháp dùng Hằng Đẳng Thức
I - Mục tiêu.
Kiến thức: Nắm được phương pháp phân tích đa thức thành nh.tử bằng cách dùng HĐT.
Kỹ năng: Nhớ được HĐT, phát hiện được dạng HĐT, phân tích được đa thức.
Thái độ: Nghiêm túc, linh hoạt.
II - Chuẩn bị.
1. Giáo viên: + Nghiên cứu bài dạy & các tài liệu liên quan.
+ Bảng phụ.
2. Học sinh: + Nghiên cứu bài học.
+ Ôn tập kiến thức về 7 HĐT đã học.
III - Thực hiện tiết dạy.
1. ổn định tổ chức lớp.
Kiểm tra vệ sinh, sỹ số học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ (7’).
Việc 1 - Phân tích đa thức thành nhân tử:
a) 2x3 - 6x2y b) xy + x2y2 - x3y3 c) x(2 - y) - 3(y - 2)
Việc 2 - Điền khuyết các HĐT.
3. Bài giảng.
* Giáo viên đặt vấn đề vào bài.
H.động của thầy
H.động của trò
Kiến thức cần đạt
Hoạt Động 1 - ví dụ (15’)
Yêu cầu: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử.
a) x2 - 4x + 4
b) x2 - 2
c) 1 - 8x3
Yêu cầu:
- Phân tích các đa thức trên để có dạng HĐT.
- Viết đa thức thành NT.
GV cách làm như trên gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng HĐT.
Câu hỏi: Cách thực hiện ntn?
GV đưa khái quát.
Yêu cầu: Thực hiện ?1.
Yêu cầu:
- Phân tích đa thức để nhận được dạng HĐT.
- Viết thành tích.
Câu hỏi: a) ; b) có dạng HĐT nào?
GV hướng dẫn hs thực hiện.
Yêu cầu: Trình bày KQ.
HS: Thực hiện yêu cầu.
HS: Thực hiện yêu cầu.
HS: …
HS: Thực hiện.
HS: …
HS: - Trình bày.
- Nhận xét.
1. Ví dụ.
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử.
a) x2 - 4x + 4
b) x2 - 2
c) 1 - 8x3
Giải
a) x2 - 4x + 4 = x2 - 2.x.2 + 22
= (x - 2)2
b) x2 - 2 = x2 - ()2
= (x - )(x + )
c) 1 - 8x3 = 1 - (2x)3
= (1 - 2x)(1 + 2x + 4x)
?1 Phân tích các đa thức sau thành nhân tử.
a) x3 + 3x2 + 3x + 1 = (x + 1)3
b) (x + y)2 - 9x2 = (x + y)2 - (3x)2
= (x + y - 3x)(x + y + 3x)
= (y - 2x)(y + 4x)
?3 Tính nhanh.
1052 - 25 = 1052 - 52 = (105 - 5)(105 + 5)
= 100.110
= 11.000
Hoạt động 2 - Vận dụng (5’)
Yêu cầu: Thực hiện ví dụ SGK.
GV gợi ý giúp hs.
- Đưa về tích.
- áp dụng t/c:
A.B⋮CÛA⋮C hoặc B⋮C
Yêu cầu:
- Trình bày KQ.
- Nhận xét.
HS: Thực hiện.
HS: - Trình bày KQ.
2. áp dụng.
Chứng minh rằng (2n + 5)2 - 25 chia hết cho 4 với mọi số nguyên n.
(2n + 5)2 - 25 = (2n + 5)2 - 52
= (2n + 5 - 5)(2n + 5 + 5)
= 2n(2n + 10)
= 4n2 + 20n
= 4n(n + 5)
Nhận thấy 4n⋮4
Û (2n - 5)2 - 25 ⋮ 4
Hoạt động 3 - Luyện tập (15’)
Yêu cầu: Thực hiện bài tập 43-SGK.
Yêu cầu:
- Phân tích để phát hiện HĐT.
- Viết đa thức thành tích
GV hướng dẫn hs phân tích đa thức để xuất hiện dạng của HĐT.
GV có thể sử dụng câu hỏi:
Đa thức có dạng HĐT nào? đối với từng đa thức trong bài tập.
GV có thể sử dụng bài tập 44-SGK để luyện tập cho hs trong trường hợp còn dư thời gian.
HS: Nghiên cứu và thực hiện bài tập.
HS:
- Phân tích.
- Báo cáo KQ.
Bài tập 43-SGK.
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử.
a) x2 + 6x + 9 = x2 + 2.x.3 + 32
= (x + 3)2
b) 10x - 25 - x 2 = -(x2 - 10x + 25)
= -(x2 - 2.x.5 + 52)
= - (x - 5)2
c) 8x3 = (2x)3 - ()3
= (2x - )(4x2 + x + )
d) x2 - 64y2
= (x)2 - (8y)2
= (x - 8y)(x + 8y)
4. Củng cố:
Câu hỏi: Để phân tích một đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng HĐT ta cần làm những gì?
GV: Đánh giá, nhận xét và kết luận.
5. Hướng dẫn về nhà.
- Ghi nhớ các HĐT đã học.
- Ghi nhớ các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học.
- Làm các bài tập: 44 đến 46 SGK, các bài tập trong SBT.
- Bài tập 45 phải biến đổi vế trái về dạng A.B sau đó áp dụng tính chất:
A.B = 0 Û A = 0 hoặc B = 0
- Nghiên cứu và chuẩn bị bài Đ8.
File đính kèm:
- tiet10.doc