Giáo án môn Đại số 8 (chuẩn) - Trường THCS Bắc Sơn - Tiết 16: Chia đa thức cho đơn thức

I - Mục tiêu.

? Kiến thức: Nắm được khi nào đa thức sẽ chia hết cho đơn thức, quy tắc chia đa thức cho đơn thức.

? Kỹ năng: Thực hiện thành thạo phép chia đa thức cho đơn thức.

? Thái độ: Nghiêm túc, linh hoạt, chính xác.

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 905 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Đại số 8 (chuẩn) - Trường THCS Bắc Sơn - Tiết 16: Chia đa thức cho đơn thức, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD & ĐT an Dương Trường THCS Đại Bản Tổ khoa học tự nhiên - Nhóm Toán 8 Tiết thứ 16 Ngày soạn : 25/10/2006 Tuần thứ 09 Ngày dạy : 30/10/2006 Đ11 - chia đa thức cho đơn thức I - Mục tiêu. Kiến thức: Nắm được khi nào đa thức sẽ chia hết cho đơn thức, quy tắc chia đa thức cho đơn thức. Kỹ năng: Thực hiện thành thạo phép chia đa thức cho đơn thức. Thái độ: Nghiêm túc, linh hoạt, chính xác. II - Chuẩn bị. 1. Giáo viên: + Nghiên cứu bài dạy & các tài liệu liên quan. + Bảng phụ. 2. Học sinh: + Nghiên cứu bài học. + Ôn tập kiến thức về tính chất chia hai luỹ thừa cùng cơ số. III - Thực hiện tiết dạy. 1. ổn định tổ chức lớp. Kiểm tra vệ sinh, sỹ số học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ (). Việc 1 - Thực hiện bài tập 61-27 SGK. 3. Bài giảng. * Giáo viên đặt vấn đề vào bài. H.động của thầy H.động của trò Kiến thức cần đạt Hoạt Động 1 - Nhắc lại phép chia đơn thức cho đơn thức Yêu cầu: Nhắc lại quy tắc chia đơn thức cho đơn thức. Yêu cầu: Nhận xét. GV nhận xét kết quả của học sinh. HS:… HS:.. * Chia đơn thức cho đơn thức. axm : bxn = (a:b).xm - n (với m ≥ n) Hoạt động 2 - Xây dựng quy tắc Câu hỏi: Khi nào một đa thức chia hết cho một đơn thức? Yêu cầu: Thực hiện ?1. Yêu cầu: - Trình bày kết quả. - Nhận xét kết quả Câu hỏi: Quy tắc chia một đa thức cho đơn thức? Yêu cầu: Thực hiện phép chia trong ví dụ. Yêu cầu: Báo cáo kết quả. GV chú ý cho học sinh những thao tác cần thiết trong quá trình thực hiện. HS:… HS:… HS:… HS:… HS:… HS:… 1) Quy tắc. Ghi nhớ: (A + B) ∶ C ⇔ A ∶ C và B ∶ C ?1 SGK. Quy tắc: - Chia từng hạng tử cho đơn thức. - Cộng các kết quả. Ví dụ: Thực hiện phép tính (30x4y3 25x2y3 - 3x4y4): 5x2y3 =30x4y3:5x2y2- 25x2y3:5x2y3 - 3x4y4:5x2y3 = 6x2 - 5 - x2y Hoạt động 3 - áp dụng Yêu cầu: Nghiên cứu ?2. Yêu cầu: Báo cáo nhận xét của mình về nội dung a). Yêu cầu: Thực hiện nội dung b) Yêu cầu: Báo cáo kết quả. Yêu cầu: Nhận xét kết quả của bạn. GV nhận xét đánh giá và lưu ý những kiến thức cần thiết cho học sinh. HS:… HS:… HS:… HS:… HS:… 2) áp dụng. ?2 a) Khi thực hiện phép chia (4x4 - 8x2y2 + 12x5y):(-4x2), … b) Làm tính chia. (20x4y - 25x2y2 - 3x2y):5x2y = … Hoạt động 4 - Luyện tập Yêu cầu: Nghiên cứu và thực hiện bài tập 63-SGK. Yêu cầu: - Đặt phép chia. - Thực hiện phép chia. - Báo cáo kết quả. Yêu cầu: Nghiên cứu và thực hiện bài tập 64-28 SGK. Yêu cầu: Trình bày kết quả. Yêu cầu: Nhận xét kết quả của bạn. GV đánh giá nhận xét kết quả. HS: … HS thực hiện theo yêu cầu. HS thực hiện theo yêu cầu. HS:… Bài tập 63-28 SGK. Không làm tính chia, hãy xét xem đa thức A có chia hết cho đơn thức B không? A = 15xy2 + 17xy3 + 18y2 B = 6y2 A:B = (15xy2 + 17xy3 + 18y2):6y2 = … Bài tập 64-28 SGK. Làm tính chia. a) (-2x5 + 3x2 - 4x3):2x2 = … b) (x3 - 2x2y + 3xy2): (-x) = … c) (3x2y2 + 6x2y2 - 12 xy):3xy = … 4. Củng cố: Câu hỏi: Khi nào thì một đa thức chia hết cho một đơn thưc? Câu hỏi: Quy tắc chia đa thức cho đơn thức? 5. Hướng dẫn về nhà. - Ghi nhớ quy tắc. - Làm các bài tập: 65, 66 SGK, các bài tập trong SBT. - Nghiên cứu và chuẩn bị bài Đ12.

File đính kèm:

  • docTiet16.doc
Giáo án liên quan