I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- Học sinh hiểu khái niệm đa thức A chia hết cho đa thức B
- Học sinh nắm vững khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B
- Học sinh thực hiện thành thạo chia đơn thức cho đơn thức
- Phát huy năng lực toán của học sinh.
- Phát triển tư duy, tính sáng tạo ở học sinh.
II. CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Giáo án, tài liệu. Bảng phụ, phiếu học tập.
- Học sinh : Học và làm bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ:
5 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1059 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 14, 15, 16, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8
Ngày soạn :19/ 10/2007
Ngày dạy: 22/ 10/ 2007
Tiết 14
CHIA ĐƠN THỨC CHO ĐƠN THỨC
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- Học sinh hiểu khái niệm đa thức A chia hết cho đa thức B
- Học sinh nắm vững khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B
- Học sinh thực hiện thành thạo chia đơn thức cho đơn thức
- Phát huy năng lực toán của học sinh.
- Phát triển tư duy, tính sáng tạo ở học sinh.
CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Giáo án, tài liệu. Bảng phụ, phiếu học tập.
- Học sinh : Học và làm bài tập.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
1 ph
1. Ổn định tổ chức:
- Ghi tên HS vắng.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
2
ph
18
Ph
10
ph
10
ph
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nhắc lại quy tắc chia hai luỹ thừa cùng cơ số, công thức ?
Học sinh đứng tại chỗ trả lời.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Quy tắc
- GV giới thiệu: AB nếu Q sao cho A = B.Q
Kí hiệu
Q = A : B hoặc Q =
- A, B, Q gọi là gì ?
- Ở lớp dưới ta đã biết : Với mọi x 0 , m,n N, m n thì
xm : xn = ?
? 1
- Thực hiện
? 2
- Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi nào ?
Nhận xét
- Vậy muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (trường hợp A B) ta làm như thế nào?
Quy tắc
Hoạt Động 2 : Aùp dụng
? 3
- Thực hiện
a, 15x3y5z : 5x2y3 = ?
b, P = 12x4y2 : (-9xy2)
Hoạt Động 3: Luyện tập
- Làm bài tập 59a,b
- Làm bài tập 60a,61a
Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện.
- HS trả lời
- HS theo dõi
- HS trả lời
- HS hoạt động nhóm, đại diện từng nhóm trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
- HS thực hiện.
Nhận xét, bổ xung.
* Khái niệm :
AB nếu Q sao cho :
A = B.Q
Q = A : B hoặc Q =
1. Quy tắc
xm : xn = xm – n (nếu m > n)
xm : xn = 1 ( nếu m = n )
Với m, n N
? 1
? 2
Nhận xét: Tr 26 – SGK
Quy tắc : Tr 26 – SGK
? 3
2. Aùp dụng
a, 15x3y5z : 5x2y3 = 3xy2z
b, P = 12x4y2 : (-9xy2) = x3 (*)
Thay x = -3 vào (*) ta có
(-3)3 = 36
Luyện tập
Bài 59/26
a, 53 : (-5)2 = 53 : 52 = 5
b,
Bài 60/27
a) x10 : (-x)8 = x2
Bài 61/27
a) 5x2y4: 10x2y = y3
2
ph
4. Củng cố:
? Khi nào đa thức A chia hết cho đa thức B?
? Nêu quy tắc chia đơn thức cho đơn thức?
HS nhắc lại kiến thức bài.
2
ph
5. Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc quy tắc
Làm bài tập : 60b,c; 61b,c Tr 27 – SGK
Lắng nghe và ghi nhớ
Tuần 8
Ngày soạn : 19/ 10/2007
Ngày dạy: 26/ 10/ 2007
Tiết 16
CHIA ĐA THỨC CHO ĐƠN THỨC
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Học sinh nắm vững khi nào đa thức chia hết cho đơn thức.
Học sinh nắm được quy tắc chia đa thức cho đơn thức.
Vận dụng được phép chia đa thức cho đơn thức để giải toán.
- Phát huy năng lực toán của học sinh.
- Phát triển tư duy, tính sáng tạo ở học sinh.
II.CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Giáo án, tài liệu. Bảng phụ, phiếu học tập.
- Học sinh : Học và làm bài tập.
III.HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
0,5
ph
4
Ph
15
Ph
1. Ổn định tổ chức:
- Ghi tên học sinh vắng.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu quy tắc nhân đơn thức với đơn thức
- Tính: 8x2y3 : 2xy2
-5x3y2 : 2 xy2
12x4y5 : 2 xy2
3. Bài mới:
Hoạt động 1: (Quy tắc )
- Thực hiện ?1 (GV treo bảng phụ)
- Viết 1 đa thức có các hạng tử đều chia hết cho 3xy2
- Chia các hạng tử của đa thức cho 3xy2
- Cộng các kết quả vừa tìm được với nhau
Ta nói : 2 - xy2 + 4x2y2 là thương của phép chia đa thức
6xy2 – 5x2y4 + 12x3y5 cho đơn thức 3xy2
- Vậy em nào có thể phát biểu được quy tắc phép chia đa thức A cho đa thức B (trường hợp các hạng tử của đa thức A B)
- GV đưa ra ví dụ
- Gọi 1 HS đứng dậy thực hiện phép chia
GV nêu chú ý SGK
Lớp trưởng báo cáo sỹ số.
- 1 HS lên bảng trả lời và làm tính:
= 4xy
=
= 6x3y3
Học sinh thực hiện:
6xy2 : 3xy2 = 2
5x2y4 : 3xy2
= xy2
12x3y5 : 3xy2
= 4x2y3
2 - xy2 + 4x2y2
- HS lắng nghe
- HS trả lời
- HS đọc quy tắc ở SGK
- HS trả lời
1. Quy tắc
?1: (6xy2– 5x2y4 + 12x3y5) : 3xy2
= (6xy2 : 3xy2) + (– 5x2y4 : 3xy2) + (12x3y5 : 3xy2)
= 2 - xy2 + 4x2y2
a. Quy tắc (SGK)
(A + B) : C = A : C + B : C
b. Ví dụ
(10x4y3 – 15x2y3 – 7x4y5) : 5x2y3
= (10x4y3:5x2y3) + (–15x2y3 : 5x2y3)
+ (– 7x4y5 : 5x2y3)
= 2x2 – 3 - x2y2
c . Chú ý(SGK)
7,5
Ph
13
Ph
2
ph
Hoạt động 2: (Aùp dụng)
- Thực hiện ?2
GV dùng bảng phụ câu a.
- GV tổng hợp khái quát: Để chia 1 đa thức cho đơn thức ta có thể phân tích đa thức bị chia thành nhân tử mà có nhân tử là đơn thức chia rồi thực hiện tương tự như chia một tích cho một số
- GV gọi một học sinh lên bảng giải câu b
Hoạt động 3: (Luyện tập)
- Làm bài tập 63/28
- Làm bài tập 64a,b/28
- Đa thức A chia hết cho đa thức B khi nào ? Nêu quy tắc?
4. Củng cố:
? Quy tắc chia đa thức cho đơn thức.
5. Hướng dẫn về nhà:
- HS quan sát và trả lời
- HS nhận xét
- HS lên bảng thực hiện câu b
- Cả lớp làm vào phiếu học tập cá nhân
- HS hoạt động theo nhóm
- HS trả lời
Đại diện mỗi nhóm trình bày lời giải, GV nhận xét
Học sinh nhắc lại quy tắc.
2. Aùp dụng :
?2:
a) Bạn Hoa giải đúng
b) (20x4y – 25x2y2 – 3x2y ) : 5x2y
= 4x3 – 5y -
3. Luyện tập :
Bài 63/28 :
A B vì tất cả các hạng tử của A đều chia hết cho B.
Bài 64/28 :
(-2x5 + 3x2 – 4x3 ) : 2x2
= x3 – 4x +
(x3 – 2x2y + 3xy2 ) :()
= -2x + 4xy – 6y2
3
ph
Học thuộc quy tắc
Xem lại ví dụ
Làm bài tập : 65,66 trang 29 SGK
Lắng nghe và ghi nhớ.
File đính kèm:
- dai so 8 TUAN 8.doc