Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 35 đến tiết 37

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.:

- Học sinh áp dụng khái niệm về biểu thức hữu tỉ, biết rằng mỗi phân thức và mỗi đa thức đều là những biểu thức hữu tỉ.

- Học sinh có khả năng thực hiện thành thạo các phép toán trên các phân thức đại số.

- Học sinh biết cách tìm điều kiện của biến để giá trị của phân thức được xác định.

- Rèn luyện tư duy phân tích tổng hợp trình bày bài giải.

II. CHUẨN BỊ :

- Giáo viên: Giáo án. Bảng phụ.

- Học sinh: Ôn bài.

 

doc8 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1144 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 35 đến tiết 37, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17 Ngày soạn : 18/12/2007 Ngày dạy : 24/12/2007 Tiết 35 LUYỆN TẬP MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.: - Học sinh áp dụng khái niệm về biểu thức hữu tỉ, biết rằng mỗi phân thức và mỗi đa thức đều là những biểu thức hữu tỉ. - Học sinh có khả năng thực hiện thành thạo các phép toán trên các phân thức đại số. - Học sinh biết cách tìm điều kiện của biến để giá trị của phân thức được xác định. - Rèn luyện tư duy phân tích tổng hợp trình bày bài giải. CHUẨN BỊ : - Giáo viên: Giáo án. Bảng phụ. - Học sinh: Ôn bài. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng TG TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 1 ph 1.Ổn định tổ chức: - Ghi tên học sinh vắng. Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 10 ph 2. Kiểm tra bài cũ : G viên gọi 2 Hsinh lên bảng chữa bài. HS1: Chữa bài 50a/58 (Sgk) Gvhỏi Ở bài này ta có cần tìm điều kiện của biến? không? Vì sao? HS2: Chữa bài 54/59 (Sgk) G viên theo dõi, kiểm tra dưới lớp. ? Nhận xét, chữa bổ xung? HS1: Hs: không cần vì không liên quan đến giá trị của phân thức HS2: a) Phân thức xác định khi : ≠ 0 Û 2x(x-3) ≠ 0 Û x ≠ 0; x ≠ 3 b) Phân thức xác định khi: x2 - 3 ≠ 0 25 ph 3. Bài mới: Hoạt động 1: Chữa bài cũ: Chữa bài tập 50/58-SGK. ( Kiểm tra bài cũ) Hoạt động 2: Bài luyện tập: Bài 51/58-SGK Yêu cầu H sinh suy nghĩ làm. ? Trước tiên ta làm gì? - Cộng hai phân thức khác mẫu ta phải làm gì? - Chia hai phân thức ta chia như thế nào? Gọi hs lên bảng thực hiện. - Tương tự như bài tập trên, gọi một hs lên thực hiện bài 51b. Bài tập 53/58-SGK. - Gv gợi ý cho học sinh giải bài 53. - GV tính ra kết quả sau đo cho hoc sinh dựa vào kết quả đó suy ra các kết quả kế tiếp. - Qua các kết qua như vậy em nào rút ra được kết quả nếu có bốn gạch phân số và năm gạch phân số? G viên đưa ra nhận xét: H sinh lên bảng chữa bài. H sinh suy nghĩ làm. Học sinh trả lời: Thực hiện các phép tính trong ngoặc. H sinh: Quy đồng MT. H sinh: nhân với phân thức nghịch đảo. - Học sinh thực hiện H sinh lên bảng thực hiện phần b. Lớp làm vở và theo dõi. H sinh lắng nghe và ghi nhớ. - Học sinh thực hiện - Học sinh trả lời I.Chữa bài cũ: Bài 50/58-SGK II. Bài luyện tập: Bài 51a/58 SGK. Bài 53/59 SGK. ta dùng kết quả trên ta có: dùng kết quả trên ta lại có: * Qua các kết qua ở câu a) ta có thể dự đóan như sau: Ta thấy kết quả tiếp theo là một phân thức mà tử bằng tổng của tử và mẫu, còn mẫu là tử thức của kết quả kề trước nó. Như vậy có thể dự đoán rằng nếu biểu thức có bốn gạch phân số thì kết quả là và trong trường hợp có năm gạch phân số, kết quả sẽ là . Bài 55/59-SGK. G viên yêu cầu H sinh suy nghĩ. ? Giá trị phân thức xác định khi nào? Gọi H sinh trả lời. ? để trả lời câu b ta làm gì? ? Gọi Hsinh lê bảng rút gọn phân thức? G viên theo dõi hướng dẫn dưới lớp. Yêu cầu H sinh nhận xét kết quả của Thắng? G viên nhận xét, bổ xung. H sinh lắng nghe và ghi nhớ. H sinh suy nghĩ làm. H sinh trả lời. H sinh lần lượt thực hiện theo yêu cầu của G viên. Bài 55/59-SGK a) Phân thức xác định khi: x2 - 1 ≠ 0 Û (x - 1)(x + 1) ≠ 0 Û x ≠ ±1 b) c) + Với x = 2, giá trị của phân thức được xác định, do đó phân thức có giá trị + Với x = -1, giá trị của phân thức không xác định. Vậy bạn Thắng tính sai * Chỉ có thể tính được giá trị của phân thức đã cho nhờ phân thức rút gọn với những giá trị của biến thoả mãn điều kiện xác định đối với phân thức đã cho d) Đk: x ≠ ±1 x + 1 = 5x - 5 x - 5x = -1 - 5 -4x = -6 x = (thoả mãn đk) 2 ph 4. Củng cố: - Nhắc các bài tập đã làm. - HS nhắc lại kiến thức. 2 ph 5. Hướng dẫn về nhà: - Xem lại các bài tập. - Làm bài tập 52,54,56/59-SGK. Lắng nghe và ghi nhớ. Ngày soạn : 18/12/2007 Ngày dạy : 27/12/2007 Tiết 36 ÔN TẬP MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - HS củng cố vững chắc các khái niệm : Phân thức đại số Hai phân thức bằng nhau Phân thức đối Phân thức nghịch đảo Biểu thức hữu tỉ - Tìm điều kiện của biến để giá trị của phân thức được xác định - HS nắm vững và có kĩ năng vận dụng tốt các quy tắc của 4 phép toán : cộng, trữ, nhân, chia trên các phân thức - Rèn luyện tư duy phân tích. Rèn luyện kĩ năng trình bày bài II.CHUẨN BỊ : Giáo viên: đáp án các câu hỏi trên bảng phụ. Học sinh: Tự ôn tập và trả lời các câu hỏi ở trang 61. III.HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 1 ph 1. Ổn định tổ chức: - Ghi tên H sinh vắng. 2. Kiểm tra bài cũ: ( Trong giờ ôn tập) - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 35 ph 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khái niệm về phân thức. - Định nghĩa phân thức đại số - Định nghĩa hai phân thức đại số bằng nhau - Phát biểu tính chất cơ bản của phân thức đại số - Nêu quy tắc rút gọn phân thức Hãy rút gọn : - HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời HS lên bảng làm = = I. Khái niệm về phân thức đại số 1. Khái niệm Dạng trong đó A,B là các đa thức, B 0 2 . Hai phân thức bằng nhau 3. Tính chất cơ bản của phân thức Nếu M 0 thì Hoạt động 2: các phép toán trên phân thức: - Muốn cộng hai phân thức cùng mẫu thức, khác mẫu thức ta làm như thế nào ? - Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta làm như thế nào ? Hãy tính : = ? - HS trả lời - HS trả lời - HS lên bảng làm II. Các phép toán trên phân thức đại số 1. Phép cộng: a, Cộng hai phân thức không cùng mẫu b, Cộng hai phân thức không cùng mẫu -Quy đồng mẫu thức -Cộng hai phân thức cùng mẫu vừa tìm được - Hai phân thức như thế nào được gọi là hai phân thức đối nhau ? -Tìm phân thức đối của - Phát biểu quy tắc trừ hai phân thức đại số - Phát biểu quy tắc nhân hai phân thức đại số ? - Nêu quy tắc chia hai phân thức đại số ? - HS trả lời - HS phát biểu quy tắc - HS trả lời 2 . Phép trừ: a, Phân thức đối của là b, 3. Phép nhân: 4 . Phép chia: 2 ph 4. Củng cố: - Nhắc lại các kiến thức cơ bản trong chương. - HS trả lời 2 ph 5. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc các quy tắc , tính chất của các phép toán trên phân thức Làm bài tập 57, 58 , 59 / 62-SGK Lắng nghe và ghi nhớ Ngày soạn : 18/12/2007 Ngày dạy : 29/12/2007 Tiết 37 ÔN TẬP MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Học sinh có khái niệm về biểu thức hữu tỉ, biết rằng mỗi phân thức và mỗi đa thức điều là những biểu thức hữu tỉ. - Học sinh biết biểu diễn một biểu thức hữu tỉ dưới dạng một dãy những phép toán trên những phân thức và hiểu rằng biến đổi một biểu thức hữu tỉ là thực hiện các phép toán trong biểu thức để biến nó thành một phân thức đại số. - Học sinh có khả năng thực hiện thành thạo các phép toán trên các phân thức đại số. - Học sinh biết cách tìm điều kiện của biến để giá trị của phân thức được xác định. II.CHUẨN BỊ : Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập. Học sinh: Ôn bài. III.HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 1 ph 1. Ổn định tổ chức: - Ghi tên H sinh vắng. 2. Kiểm tra bài cũ: ( Trong giờ) - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 40 ph 3. Bài mới: Giải bài tập 58/62-SGK - Thực hiện phép tính : - Ta thực hiện các phép tính trên như thế nào ? - Gọi 1 HS lên bảng giải - Thực hiện phép tính trong ngoặc trước - 1 HS lên bảng giải Bài 58/62-SGK = = = = = Giải bài tập 60/62-SGK - Giá trị của biểu thức được xác định khi nào ? - Cụ thể ở bài toán này biểu thức đã cho xác định khi nào ? Vậy x ? - Khi các mẫu thức khác 0 x 1 Bài 60/62-SGK a, Giá trị của biểu thức được xác định khi Vậy x -1 và x 1 - Chứng minh giá trị của biểu thức được xác định và không phụ thuộc vào giá trị của biến x thì ta phải làm như thế nào? - Vậy ta biến đổi như thế nào? (Gviên cho Hsinh hoạt động nhóm ) HS : Ta phải chứng tỏ giá trị của biểu thức này là một hằng số - HS hoạt động nhóm để biến đổi biểu thức b, = = = = = Vậy biểu thức A không phụ thuộc x Giải bài tập 62/62-SGK - Phân thức đã cho có giá trị xác định khi nào ? x ? - Rút gọn phân thức được gì? Nếu B = 0 thì phân thức nào phải bằng 0 ? - Điều đó xảy ra khi nào ? Vậy kết luận như thế nào ? x2 – 5x 0 x 0 và x 5 - HS rút gọn phân thức = 0 - HS trả lời Bài 62 / 62 – SGK Tìm x để giá trị của phân thức bằng 0 Điều kiện của biến để phân thức xác định : x2 – 5x 0 x(x – 5) 0 x 0 và x 5 = = Nếu B = 0 thì = 0 khi x 0 và x –5 = 0 x = 5 Do x = 5 không thỏa mãn điều kiện của biến nên không có giá trị nào của x để giá trị của phân thức bằng 0 2 ph 4. Củng cố: ? Biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức làm thế nào? ? Giá trị phân thức xác định khi nào? Hsinh nhắc lại kiến thức. . 2 ph 5. Hướng dẫn về nhà. - Học thuộc nội dung SGk và vở ghi. - Làm bài: 59, 61, 63, 64/62-SGK. Chuẩn bị kiểm tra học kỳ I Lắng nghe và ghi nhớ. Duyệt của Ban giám hiệu. Giao Tiến, ngày ............ tháng .......... năm 2007 Đủ Giáo án tuần 17/2007

File đính kèm:

  • docdai so 8 TUAN 17.doc