I.Mục tiêu bài dạy:
- HS nắm vững và vận dụng tốt qui tắc nhân hai phân thức.
-HS biết các tính chất giao hoán , kết hợp , phân phối của phép nhân và có ý thức vận dụng vào bài toán cụ thể.
II.Chuẩn bị.
Thầy: GV: Bảng phụ ghi bài giải của bài 49/ 32 SGK.
Trò: Bìa vẽ hình 5 trang 32 SGK.
Phương pháp : Luyện tập và thực hành
III.Tiến trình hoạt động trên lớp
5 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1025 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 55: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26 Ngày dạy: 8/4 ……………8/5……………..8/6………………..8/7
Tiết 55
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu bài dạy:
- HS nắm vững và vận dụng tốt qui tắc nhân hai phân thức.
-HS biết các tính chất giao hoán , kết hợp , phân phối của phép nhân và có ý thức vận dụng vào bài toán cụ thể.
II.Chuẩn bị.
Thầy: GV: Bảng phụ ghi bài giải của bài 49/ 32 SGK.
Trò: Bìa vẽ hình 5 trang 32 SGK.
Phương pháp : Luyện tập và thực hành
III.Tiến trình hoạt động trên lớp.
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ. (8’)
Gọi 2 HS lên bảng sửa BT 42 và 44/ 31 SGK.
3.Giảng bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- Gọi 2 em lên bảng sửa BT 43 trang 31 SGK.
+ Một em tóm tắt dưới dạng đẳng thức.
+ Một em lên bảng trình bày cách giải.
- Gọi 2 em lên bảng sửa BT 46 trang 31 SGK.
+ Một em tóm tắt dưới dạng đẳng thức.
+ Một em lên bảng trình bày cách giải.
- Gọi 2 em lên bảng sửa BT 49 trang 32 SGK.
+ Một em tóm tắt dưới dạng đẳng thức.
+ Một em lên bảng trình bày cách giải.
tính diện tích rABC ?
Diện tích hcn AFDE ?
Theo đề bài ta có pt ?
Gọi ps phải tìm là , a nguyên dương và a < 10
a – b = 4
.
Gọi x là tử (ĐK: x nguyên dương và 4 < x < 10)
Mẫu là x – 4
Dự định đi hết quãng đường AB: v1 = 48 km/h ;
Sau khi đi được 1h ngưng 10’=h tăng vận tốc thêm 6 km/h
v2 = 54 km/h.
Tính SAB ?
49)
rABC có: AB = 3cm ; AE = 2cm ; SAFDE = SABC . Tính AC
Diện tích rABC bằng AB.AC
Diện tích hcn AFDE bằng ED.AE
=.
43/
Gọi x là tử (ĐK: x nguyên dương và 4 < x < 10)
Mẫu là x – 4
Theo đề bài ta có:
5x = 10(x – 4) + x 6x = 40 x = (không thỏa ĐK)
Vậy không có phân số nào có các tính chất trên.
46)
Gọi x (km) là quãng đường AB ( x > 48 ).
Sau khi đi được 1h ngưng 10’, quãng đường còn lại là x – 48.
Thời gian dự định đi hết quãng đường AB là
Thời gian đi hết quãng đường còn lại là
Theo đề bài ta có pt:
= 1 +
9x = 432 + 72 + 8x – 384 x = 120 (thỏa ĐK)
Vậy quãng đường AB dài 120 km.
49/
Gọi x là độ dài cạnh AC. (x > 2) EC = x – 2
Do DE // AB (AB và DE cùng vuông góc với AC)
rCDE rCBA hay DE =
Diện tích rABC bằng AB.AC = .3 .x =
Diện tích hcn AFDE bằng ED.AE = .2 = Theo đề bài ta có pt: =.
24(x – 2) = 3x2 3x2 – 24x + 48 = 0 x2 – 8x + 16 = 0 (x – 4)2 = 0 x = 4 (thỏa ĐK) Vậy độ dài cạnh AC bằng 4cm.
IV Củng cố và hướng dẫn học ở nhà:
1.Củng cố.
Xem lại các bài tập đã sửa.
2.Hướng dẫn học ở nhà (2’)
– Ôn tập chương theo các câu hỏi trang 32 , 33 SGK
– Làm các BT từ 50 53 / 33,34 SGK.
Tuần 26 Ngày dạy: 8/4 ……………8/5……………..8/6………………..8/7………………..
Tiết 56
ÔN TẬP CHƯƠNG III
(với sự trợ giúp của máy tính CASIO hoặc máy tính năng tương đương)
I.Mục tiêu bài dạy:
-Kiến thức: Học sinh nắm được cách giải phương trình bậc I, phương trình quy về bậc I, phương trình tích và phương trình có ẩn ở mẫu. trình bày lời giải bài toán bằng cách lập phương trình.
Kỹ năng: Chủ yếu luyện toán về quan hệ số, công thức vật lý, nội dung hgình học.
II.Chuẩn bị.
Thầy,SGK,Phấn màu.
Trò: nháp, học lại các HĐT, các qui tắc cộng , trừ, nhân phân thức.
Phương pháp: Luyện tập và thực hành
III.Tiến trình hoạt động trên lớp.
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ. (8’) Gọi 2 HS lên hỏi về sự chuẩn bị cho 6 câu hỏi ôn chương.
3.Giảng bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- Gọi 4 em lên bảng trình bày BT 50/33 SGK.
Thực hiện các phép tính đưa về dạng ax + b = 0 hoặc ax = - b
GV nêu những sai lầm của HS thường mắc phải qua bài đã trình bày trên bảng.
- Gọi 4 em lên bảng trình bày BT 51/33 SGK.
Đặt nhân tử chung.
Dùng HĐT .
Tách một hạng tử.
Gọi 2 em lên bảng trình bày BT 52/33 SGK.
+ Tìm ĐKXĐ.
+ QĐM – Khử mẫu.
Có thể giải nhanh.
52)
a)
ĐKXĐ:
x – 3 = 10x – 15
9x = 12
x = (thỏa ĐKXĐ)
Vậy : Tập nghiệm của pt là
S =
HS làm bài trên bảng
MSC :20
MSC :30
MSC :6
(2x +1)(3x–2–5x+ 8) = 0
(2x + 1)(6 – 2x) = 0
4x2 – 1 = (2x+1)(2x–1)
4(x2 – 2x +1) = 4(x – 1)2
= (2(x – 1))2
(x +1)2–(2(x –1))2=0
b)
ĐKXĐ:
x2 + 2x – x + 2 = 2
x2 +x = 0
x(x+1)=0 x = 0 hoặc x + 1=0
1/x=0(loại vì không thỏa ĐKXĐ)
2/ x + 1=0
x = –1(nhận vì thỏa ĐKXĐ)
Vậy : Tập nghiệm của pt là S=
50) a) 3 – 4x(25 – 2x) = 8x2 + x – 300
– 101x = – 303
x = 3
Vậy: ø S=
b)
8– 24x – 4 – 6x =140 –30x– 15
0x = 129
Vậy pt vô nghiệm.
c)
25x +10 –80x +10=24x+12–150
x = 2
Vậy : S =
d)
9x + 6 – 3x – 1 = 12x + 10 x = Vậy : ø S = { } 51)
a) (2x + 1)(3x –2) = (5x – 8)(2x +1) (2x + 1)(6 – 2x) = 0
2x + 1 = 0 hoặc 6 – 2x = 0
x = hoặc x = 3
Vậy S =
b) 4x2 – 1 = (2x + 1)(3x – 5)
(2x+1)(2x–1)–(2x+1)(3x–5) = 0 (2x + 1)(4 – x) = 0
2x + 1= 0 hoặc 4 – x = 0 x = hoặc x = 4
Vậy S =
c) (x + 1)2 = 4(x2 – 2x +1) (x + 1)2 – 4(x – 1)2 = 0
(3 – x)(3x – 1) = 0
3 – x = 0 hoặc 3x – 1 = 0
x = 0 hoặc x =
Vậy S =
d) 2x3 + 5x2 – 3x = 0 x( 2x2 + 5x – 3) = 0 x( 2x2 + 6x – x – 3) = 0 x = 0 x(x + 3)(2x – 1) = 0 x = 0 hoặc x = 3 hoặc x =
Vậy : S =
IV Củng cố và hướng dẫn học ở nhà:
1.Củng cố.Xem BT đã làm.
2.Hướng dẫn học ở nhà(2’)
Ôn giải bài toán bằng cách lập pt – làm các bài tập còn
Làm BT 65,66,68,69 trang 14 SBT.
File đính kèm:
- TUAN 25.doc