Giáo án môn Đại số 9 - Tiết 68: Ôn tập chương IV

I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:

 + Hệ thống lại cho học sinh các kiến thức trong chương IV .

 + Biết vận dụng các kiến thức vào giải bài tập về vẽ đồ thị hàm số y = ax2, giải, biện luận phương trình bậc hai, giải bài toán bằng cách lập phương trình.

+ Rèn các kỹ năng giải, biện luận PTBH,

*Trọng tâm: Các bài tập giải, biện luận PTBH.

II. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

 a. Chuẩn bị của GV: + Bảng phụ ghi các bài tập.

 b. Chuẩn bị của HS: + Bảng nhóm học tập.

 + Chuẩn bị trước bài tập ở nhà.

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1263 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Đại số 9 - Tiết 68: Ôn tập chương IV, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết 68 : Ôntập Chương iV I. Mục tiêu bài dạy: + Hệ thống lại cho học sinh các kiến thức trong chương IV . + Biết vận dụng các kiến thức vào giải bài tập về vẽ đồ thị hàm số y = ax2, giải, biện luận phương trình bậc hai, giải bài toán bằng cách lập phương trình. + Rèn các kỹ năng giải, biện luận PTBH, *Trọng tâm: Các bài tập giải, biện luận PTBH. II. Chuẩn bị phương tiện dạy học: a. Chuẩn bị của GV: + Bảng phụ ghi các bài tập. b. Chuẩn bị của HS: + Bảng nhóm học tập. + Chuẩn bị trước bài tập ở nhà. III. tiến trình bài dạy: 1. ổn định tổ chức: + GV kiểm tra sĩ số HS. 2. Kiểm tra bài cũ. ( Không ) 3.Bài mới. Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết. Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS +GV yêu cầu học sinh: -Nhắc lại định nghĩa, tính chất, các bước vẽ đồ thị của hàm số y = ax2 ( a # 0). -Nhắc lại các cách giải phương trình bậc hai. -Nhắc lại hệ thức Vi ét và ứng dụng + GV tổng hợp nhắc HS về học tóm tắt trong SGK trang 61,62 + Một số bài toán ứng dụng hệ thức Vi- ét: 1); 2); 3); 4); 10 phút HS thực hiện trả lời theo yêu cầu của giáo viên CTN: = b2 – 4ac < 0 phương trình vô nghiệm = 0 phương trình có nghiệm kép: x1= x2 = - > 0 phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1 ; x2 CTN thu gọn: ’ = b’2 – ac. ( ) ’ < 0 phương trình vô nghiệm. ’ = 0 phương trình có nghiệm kép: x1= x2 = - ’ > 0 phương trình có hai nghiệm phân biệt: ; x2 . * Nếu x1, x2 là hai nghiệm của phơng trình ax2 + bx + c = 0 (a 0) thì *ứng dụng: +Nhẩm nghiệm: - Nếu a + b + c = 0 thì (1) có hai nghiệm x1 = 1; x2 = - Nếu a - b + c = 0 thì (1) có hai nghiệm x1 = - 1; x2 = - Hoạt động 2: Luyện tập Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS +GV cho HS cả lớp giải các phương trình trùng phương sau: a) x4 - 13x2 + 36 = 0 b) 9x4 + 6x2 + 1 = 0 c) 2x4 + 5x2 + 2 = 0 d) 2x4 - 7x2 - 4 = 0 + GVcho HS cả lớp làm bài tập 62 SGK 62. +GV cho HS giải bài tập: Cho phương trình:. a) Với giá trị nào của m thì phương trình có nghiệm ? b)Trong trường hợp phương trình có nghiệm , dùng hệ thức Vi ét, các bình phương hai nghiệm của phương trình. +GV cho HS giải bài tập: Một đội xe phải chở 168 tấn thóc. Nếu tăng thêm 6 xe và chở thêm 12 tấn thóc thì mỗi xe xhở nhẹ hơn lúc đầu là 1 tấn. Hỏi lúc đầu mỗi đội có bao nhiêu xe. 15 phút HS thực hiện. HS thực hiện. HS thực hiện. Gọi số Xe lúc đầu lúc đầu của đội là x ( chiếc), x nguyên dương. Số thóc lúc đầu mỗi xe phải chở là : ( tấn). Số Xe sau khi tăng thêm 6 xe là: ( x + 6 ), ( Chiếc). Sau khi tăng số xe thêm 6 , số thóc thêm 12 tấn thì số thóc mỗi xe cần phải chở là: (tấn). Vì số thóc mỗi xe chở nhẹ hơn 1 tấn sau khi tăng số xe và thêm 12 tấn do đó ta có phương trình: - = 1; Giải PTBH: x2 + 2x – 24 = 0 ta được: x = 24; Vậy số xe lúc đầu của đội là 24 Xe. 4. Hướng dẫn học tại nhà. Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS + GVcho HS cả lớp làm bài tập 62 SGK 62. BT: HS thực hiện. + Ôn tập lý thuyết về hàm số bậc nhất và hệ phương trình bậc nhất. * BTVN: Làm các BT 7, trong SGK trang 132.

File đính kèm:

  • docDai 9 - Tiet 68.doc