Giáo án môn Đại số khối 9 - Tiết 30 đến tiết 40 - Trường THCS Nguyễn Trực

I. Mục tiêu:

 Giúp học sinh:

 - Hs nắm được khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn số và nghiệm của no.

 - Hiểu tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn và biểu diễn hình học của nó.

 - Biết cách tìm công thức nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm

II. Phương tiện dạy học:

 - GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi.

 - HS: Chuẩn bị, bảng nhóm, bút viết, máy tính bỏ túi, thức kẻ .

 

doc33 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 776 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Đại số khối 9 - Tiết 30 đến tiết 40 - Trường THCS Nguyễn Trực, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn Tiết 30: CHƯƠNG III HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN §1. NHẮC LẠI VÀ BỔ SUNG CÁC KHÁI NIỆM VỀ HÀM SỐ I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Hs nắm được khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn số và nghiệm của no.ù - Hiểu tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn và biểu diễn hình học của nó. - Biết cách tìm công thức nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm II. Phương tiện dạy học: - GV: Giáo án, bảng phụï, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi. - HS: Chuẩn bị, bảng nhóm, bút viết, máy tính bỏ túi, thức kẻ .. III. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Đặt vấn đề và giới thiệu nội dung chương 3 5 phút -GV: Đặt vấn đề bài toán cổ vừa gà vừa chó => hệ thức 2x+4y=100 -Sau đó GV giới thiệu nội dung chương 3 -HS nghe GV trình bày -HS mở mục lục Tr 137 SGK theo dõi Hoạt động 2: Khái niệm về phương trình bậc nhất hai ẩn 15 phút -GV: Phương trình x + y = 36 2x + 4y = 100 là các ví dụ về phương trình bậc nhất hai ẩn số -GV: Gọi a là hệ số của x; b là hệ số của y; là hằng số. Một cách tổng quát phương trình bậc nhất hai ẩn số x và y la øhệ thức có dạng ax + by = c trong đó a, b, c là các số đã biết (a 0 hoặc b 0) ? Cho ví dụ về phương trình bậc nhất hai ẩn số ? Phương trình nào là phương trình bậc nhất hai ẩn số -GV: x + y = 36 ta thấy x = 2; y = 34 thì giá trị 2 vế bằng nhau. Ta nói cặp số (2;34) làmột nghiệm của phương trình . -HS nghe -HS: Lấy ví dụ: x – y = 3 2x + 6y = 54 -HS trả lời miệng -HS: x = 4; y = 3 -Giá trị hai vế bằng nhau 1. Khái niệm về phương trình bậc nhất hai ẩn * Một cách tổng quát: Phương trình bậc nhất hai ẩn số x và y la øhệ thức có dạng ax + by = c trong đó a, b, c là các số đã biết (a 0 hoặc b 0) * Ví dụ: 2x-y=1;3x+4y=5 0x+4y=7; x+0y = 5 là phương trình bậc nhất hai ẩn số x và y *Nếu giá trị của VT tại x = x0 và y = y0 bằng VP thì cặp (x0; y0) được gọi là nghiệm của phương trình *Chý ý: SGK ? hãy chỉ ra một cặp nghiệm khác ? Khi nào thì cặp số (x0; y0) được gọi là một nghiệm của pt ? Một HS đọc khái niệm nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩnvà cách viết ? Chứng tỏ cặp số (3;5) là một nghiệm của phương trình 2x-y=1 -Một Hs đọc -HS: Tat thay x = 3; y=5 vào vế trái của phương trình ta được : 2.3 – 5 = 1 = VP. Vậy VT = VP nên cặp số (3;5) là một nghiệm của phương trình -HS: Kiểm tra a) (1;1) là một nghiệm của phương trình 2x –y=1 Hoạt động 3: Tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn số 23 phút ? Phương trình bậc nhất hai ẩn số có bao nhiêu nghiệm ? Làm thế nào để biểu diễn tập nghiệm của phương trình. Ta xét ví dụ : 2x – y = 1 (1) ? Biểu thị y theo x ? Yêu cầu HS làm ? 2 -GV: Nếu x R thì y = 2x – 1 Vậy nghiệm tổng quát của phương trình (1) là (x; 2x -1) với x R. như vậy tập nghiệm của phương trình (1) là S = {(x;2x -1)/ x R} ? Hãy vẽ đường thẳng y=2x-1 *Xét phương trình 0x + 2y = 4 ? Hãy chỉ ra một vài nghiệm của phương trình ? Nghiệm tổng quát ? Hãy biểu diễn tập nghiệm của phương trình bằng đồ thị ? Phương trình có thể thu gọn được không *Xét phương trình 4x + 0y =6 ? Hãy chỉ ra một vài nghiệm của phương trình ? Nghiệm tổng quát -HS: vô số nghiệm -HS suy nghĩ -HS: y = 2x – 1 x -1 0 0,5 1 2 y=2x-1 -3 -1 0 1 3 -HS: Nghe GV giảng -HS: (0;2); (-2;2); (3;2) -HS: 2y = 4 => y = 2 -HS trả lời miệng 2/Tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn số Một cách tổng quát: 1) Phương trình bậc nhất hai ẩn số ax + by = c có vô số nghiệm, tập nghiệm được biểu diễn bởi đường thẳng 2) Nếu a 0; b 0 thì đường thẳng (d) chính là ĐTHS: * Nếu a 0 và b = 0 thì phương trình trở thành ax = c => x = c/a * Nếu a = 0 và b 0 thì phương trình trở thành by = c => y = c/b Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà 2 phút - Học bài theo vở ghi và SGK - BTVN: 1-3 tr 7 SGK và 1 – 4 tr 3 và 4 SBT - Chuẩn bị “Kiểm tra học kỳ I”. Ngày soạn: Tiết 31: §2. HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - HS nắm được khái niệm nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. - Phương pháp minh họa hình học tập nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. - Khái niệm hai hệ phương trình tương đương. II. Phương tiện dạy học: - GV: Giáo án, bảng phụï, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi. - HS: Chuẩn bị, bảng nhóm, bút viết, máy tính bỏ túi, thức kẻ . III. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 5 phút ? Định nghĩa phương trình bậc nhất hai ẩn. Cho ví dụ. ? Thế nào là nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn? Số nghiệm của nó. ? Chữa bài tập 3 Tr 7 SGK. ? Xác định tọa độ giao điểm của hai đường thẳng và cho biết tọa độ của nó là nghiệm của các phương trình nào? -Hai HS lên bảng kiểm tra. -HS1: -Trả lời như SGK -Ví dụ: 3x – 2y = 6 -HS2: M -Tọa độ là M(2;1) là nghiệm của hai phương trình đã cho. Hoạt động 2: Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn 15 phút -GV: Ta nói cặp số (2;1) là nghiệm của hệ phương trình ? Hãy thực hiện ? 1. ? Kiểm tra xem cặp số (2; -1) có là nghiệm của hai phương trình trên hay không. -HS nghe -HS: Thay x = 2; y = -1 vào vế trái phương trình 2x+y = 3 ta được 2.2+(-1) = 3 = VP Thay x = 2; y = -1 vào vế trái phương trình x-2y = 4 ta được 2- 2(-1) = 4 = VP. Vậy (2; - 1) là nghiệm của 1. Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn Tổng quát: Cho hai phương trình bậc nhất ax + by = c và a’x + b’y = c’. Khi đó, ta có hệ phương trình bậc nhất hai ẩn -Nếu hai phương trình có nghiệm chung (x0; y0) thì (x0; y0) là một nghiệm của hệ (I) -Nếu hai phương trình đã cho không có nghiệm chung thì hệ (I) vô nghiệm. Hoạt động 3: Minh họa hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn 13 phút -GV: Yêu cầu HS đọc từ: “Trên mặt phẳng ” -Để xét xem một hệ phương trình có thể có bao nhiêu nghiệm ta xét các ví dụ sau: * Ví dụ 1: Xét hệ phương trình ? Đưa về dạng hàm số bậc nhất. ? Vị trí tương đối của (1) và (2) ? Hãy vẽ hai đường thẳng trên cùng một hệ trục tọa độ. ? Xác định tọa độ giao điểm của hai đường thẳng ? Thử lại xem cặp số (2;1) có là nghiệm của hệ phương trình * Ví dụ 2: Xét hệ phương trình ? Đưa về dạng hàm số bậc nhất. ? Vị trí tương đối của (3) và (4) ? Hãy vẽ hai đường thẳng trên cùng một hệ trục tọa độ. ? Xác định tọa độ giao điểm của hai đường thẳng ? Nghiệm của hệ phương trình như thế nào -Một HS đọc -HS nghe. -HS: y = - x + 3 ; y = x / 2 -HS: (1) cắt (2) vì (- 1 1/2) M (1) (2) -Vậy cặp (2;1) là nghiệm của hệ phương trình đã cho. -HS: y = 3/2x + 3 y = 3/2x – 3/2 -HS: (3) // (4) vì a = a’, b b’ (3) (4) -Hệ phương trình vô nghiệm. -Hai phương trình tương đương với nhau. - Trùng nhau 2/ Minh họa hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn * Ví dụ 1: Xét hệ phương trình M (1) (2) -Vậy cặp (2;1) là nghiệm của hệ phương trình đã cho. * Ví dụ 2: Xét hệ phương trình (3) (4) -Hệ phương trình vô nghiệm. * Ví dụ 3: Xét hệ phương trình -Hệ phương trình vô số nghiệm Hoạt động 4: Hệ phương trình tương đương 10 phút ? Thế nào là hai phương trình tương đương => định nghĩa hai hệ phương trình tương đương. -HS nghe 3. Hệ phương trình tương đương (SGK) Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà 2 phút - Học bài theo vở ghi và SGK - Chuẩn bị bài mới. - Bài tập về nhà : 5 + 6 + 7 Tr 11, 12 SGK và 8 + 9 Tr 4, 5 SBT Ngày soạn: Tiết 32: §3. GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Giúp HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc thế. - HS cần nắm vững cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế. - Hs không bị lúng khi gặp các trrường hợp đặc biệt (hệ vô nghiệm hoặc vô số nghiệm) II. Phương tiện dạy học: - GV: Giáo án, bảng phụï, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi. - HS: Chuẩn bị, bảng nhóm, bút viết, máy tính bỏ túi, thức kẻ . III. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 5 phút ? Đoán nhận số nghiệm của mỗi hệ phương trình sau, giải thích vì sao. -GV: cho HS nhận xét và đánh giá -GV: Giới đặt vấn đề cho bài mới. -HS: Trả lời miệng. a) Hệ phương trình vô số nghiệm, vì: hoặc tập nghiệm của hai phương trình này nhau b) Hệ phương trình vô nghiệm vì: hoặc vì (d1)//(d2) Hoạt động 2: Cộng trừ hai số hữu tỉ 15 phút -GV: Giới thiệu quy tắc thế gồm hai bước thông qua ví dụ 1: Xét hệ phương trình : ? Từ (1) hãy biểu diễn x theo y -GV: Lấy kết quả (1’) thế vào chỗ của x trong phương trình (2) ta có phương trình nào? ? Dùng (1’) thay cho (1) và dùng (2’) thay thế cho (2) ta được hệ nào? ? Hệ phương trình này như thế nào với hệ phương trình (I) ? Hãy giải hệ phương trình mới thu được và kết luận nghiệm của hệ. -HS: x = 3y + 2(1’) -HS: Ta có phương trình một ẩn y: -2(3y + 2) + 5y = 1(2’) -HS: Ta được hệ phương trình -HS: Tương đương với hệ (I) -HS: Vậy hệ (I) có nghiệm duy nhất là (-13; -5) 1/ Quy tắc thế a) Ví dụ 1: Xét hệ phương trình : -Giải- Vậy hệ (I) có nghiệm duy nhất là (-13; -5) b) Quy tắc (SGK) Hoạt động 3: Aùp dụng 13 phút * Ví dụ 2: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế. ? Nên biểu diễn y theo x hay x theo y. ? Hãy so sánh cách giải này với cách giải minh họa đồ thị và đoán nhận. -GV: Cho HS làm tiếp ?1 -Một HS lên bảng giải, HS dưới lớp làm vào nháp. * Ví dụ 3: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế. -GV: Yêu cầu một HS lên bảng. ? Nêu nghiệm tổng quát hệ (III) -GV: Cho HS làm ?3 ? Chứng tỏ hệ vô nghiệm. ? Có mấy cách chứng minh hệ (IV) vô nghiệm. -HS hoạt động nhóm. -HS: Biểu diễn y theo x Vậy hệ đã cho có nghiệm duy nhất là (2; 1) -HS: Biểu diễn y theo x từ phương trình thứ 2 ta được y = 2x+3. thế y trong phương trình đầu bởi 2x + 3, ta có: 0x = 0. Phương trình này nghiệm đúng với mọi x R . vậy hệ (III) có vô số nghiệm: ?3 -HS: Có 2 cách: Minh họa và phương pháp thế. 2/ Aùp dụng: * Ví dụ 2: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế. (I) -Giải- Vậy hệ đã cho có nghiệm duy nhất là (2; 1) * Chú ý: (SGK) Hoạt động 4: Củng cố 10 phút ? Nêu các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thế ? Yêu cầu hai HS lên bảng giải bài 12(a,b) Tr 15 SGK -HS: Trả lời như SGK a) ĐS: x = 10; y = 7 b) ĐS: x = 11/19; y = -6/19 Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà 2 phút - Học bài theo vở ghi và SGK. - BTVN: 12c; 13+14+15 Tr 15 SGK - Tiết sau ôn tập học kỳ I - Chuẩn bị “Ôn tập học kỳ I” Ngày soạn Tiết 33: ÔN TẬP HỌC KỲ I I. Mục tiêu: - Ôn tập cho HS các kiến thức cơ bản về căn bậc hai - Luyện tập kỹ năng tính giá trị của biểu thức có chứa căn bậc hai, tìm x và các câu hỏi liên quan đến rút gọn. - Ôn tập cho HS các kiến thức cơ bản của chương 2 - Rèn kỹ năng xác định phương trình đường thẳng, vẽ đồ thị hàm số bậc nhất. II. Phương tiện dạy học: - GV: Giáo án, bảng phụï, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi, bài giải mẫu. - HS: Chuẩn bị, bảng nhóm, bút viết, máy tính bỏ túi, thức kẻ .. III. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết căn bậc hai thông qua bài tập trắc nghiệm 10 phút -GV: Đưa bảng phụ: 1-Căn bậc hai của 2- 3- 4- -HS trả lời miệng. 1) Đ 2) S 3) Đ 4) S 5) S 6) Đ 7) Đ 8) S -HS tự ghi và sửa vào vở Hoạt động 2: Luyện tập 33 phút Dạng 1: Rút gọn, tính giá trị của biểu thức : Bài 1: Tính -HS: -HS: Về nhà làm Dạng 1: Rút gọn, tính giá trị của biểu thức : Bài 1: Tính Dạng 2: Tìm x Dạng 3: Bài tập tổng hợp 1) Cho biểu thức: a) Tìm điều kiện để A có nghĩa b) chứng tỏ A không phụ thuộc a 2) Cho P = a) Rút gọn P b) Tìm x để P = 5 Dạng 4: Viết phương trình đường thẳng: Câu 1: Viết phương trình đường thẳng thỏa mãn các điều kiện sau: a) Đi qua A() và song song với đường thẳng y = x b) Cắt trục tung Oy tại điểm có tung độ bằng 3 và đi qua điểm B(2;1) Câu 2: Cho hai hàm số bậc nhất: a) Với giá trị nào của m thì (d1) cắt (d2) b) Với giá trị nào của m thì (d1) //d2) Với giá trị nào của m thì (d1) cắt (d2) tại điểm có hoành độ bằng 4 Câu 3: Cho hai hàm số bậc nhất: Với giá trị nào của k thì (d1) cắt (d2) tại gốc tọa độ 1) a) a,b >0; a b b) Rút gọn -phương trình đường thẳng có dạng tổng quát là: (d): y = ax +b ( a 0) a) (d)// (d’):y=3x/2=>a = 3/2 => hàm số có dạg:y=3x/2+b Theo đề bài (d) đi qua A 7/4 = 3/2.1/2 + b b=1 => Hàm số có dạng là y = 3x/2 + 1 b) (d) cắt Oy tại điểm có tung độ bằng 3 x = 0; y = 3 => b = 3 Mặt khác (d) đi qua B(2;1) =>a= -1 => Hàm số có dạng : y = -x + 3 Dạng 2: Tìm x 2) Về nhà làm. Dạng 3: Bài tập tổng hợp 1)Cho biểu thức: -Giải- a) a,b >0; a b b) Rút gọn 2) HS về nhà làm Dạng 4: Viết phương trình đường thẳng: Câu 1: Viết phương trình đường thẳng thỏa mãn các điều kiện sau: -Giải- -Phương trình đường thẳng có dạng tổng quát là: (d): y = ax +b ( a 0) a) (d)// (d’):y=3x/2=>a = 3/2 => hàm số có dạg:y=3x/2+b Theo đề bài (d) đi qua A 7/4 = 3/2.1/2 + b b=1 => Hàm số có dạng là y = 3x/2 + 1 Câu 2 + câu3 + câu 4 về nhà làm. Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà 2 phút - Ôn tập kỹ các dạng bài tập ở trên - Làm hết các bài tập còn lại và phần ôn tập chương 1 và chương 2 - Tiết sau kiểm tra học kỳ 1. Ngày soạn: Tiết 34-35 THI HỌC KỲ I I. Mục tiêu: - Kiểm tra đánh giá toàn bộ kiến thức của chương 1 và chương 2. - Rút kinh nghiệm, đề ra biện pháp, phương pháp phù hợp cho chương sau. II. Phương tiện dạy học: - GV: Chuẩn bị đề bài cho HS. - HS: Chuẩn bị giấy nháp, ôn lại kiến thức để của chương 1 và chương 2 III. Tiến trình bài dạy: Thi Học Kỳ I Đề Thi Do Sở RaVới 4 mã đề 201,421,611,815.Ở các mã đề đều có 40 câu được đảo vị trí các câu trong các mã đề. Ngày soạn: Tiết 36: TRẢ BÀI THI HỌC KỲ I I. Mục tiêu: - Sữa bài kiểm tra học kỳ, nhận xét, đánh giá, sửa sai, - Giáo dục tính cẩn thận và tầm quan trọng của bài thi học kỳ để các em có ý thức và cẩn thận hơn. - Từ đó đề ra biện pháp khắc phục và có phương pháp dạy học được tốt hơn. II. Phương tiện dạy học: - GV: Giáo án, bài giải mẫu. - HS: Làm lại bài kiểm tra trước. III. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Nhận xét chung 10 phút -GV: Nhận xét chung về tình hình bài kiểm tra học kỳ 1 (mặt tốt, mặt chưa tốt, tuyên dương những em có điểm cao, phê bình những em điểm thấp) -Đánh giá những sai lầm mà các em hay mắc phải => rút kinh nghiệm cho kỳ 2. -HS nghe -Đề nghị lớp tuyên dương Hoạt động 2: Trả bài 5 phút Hoạt động 3: Sửa bài – Giải quyết thắc mắc 28 phút TRẮC NGHIỆM: (10 điểm) Mỗi câu 0,25 điểm. Chọn câu trả lời đúng trong các câu a, b, c, d Trong 4 mã đề 108,207,306,405.Ở các mã đề đều có 40 câu được đảo vị trí các câu trong các mã đề. ĐÁP ÁN Mã đề 108 1-d 2-c 3-d 4-a 5-b 6-d 7-b 8-c 9-c 10-a 11-b 12-d 13-b 14-a 15-a 16-c 17-a 18-d 19-c 20-b 21-d 22-c 23-b 24-d 25-c 26-a 27-d 28-a 29-c 30-b 31-d 32-c 33-b 34-b 35-c 36-a 37-a 38-a 39-d 40-b THỐNG KÊ Lớp Số HS Dưới TB 0 1-2 3-4 Trên TB 5-6 7-8 9-10 SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL % 9A2 41 % % % % % % % % 9A3 46 % % % % % % % % Nhận xét: -Tổng Số bài đạt trên TB là trên 50% xong điểm chưa cao ,tỉ lệ bài dưới TB điểm thấp vẫn còn nhiều. -Lớp 9A2 điểm trên TB còn thấp. -So với mặt bằng của trường và huyện là tốt. Tiết 37: §4. GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Giúp HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc cộng. - HS cần nắm vững cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng. - HS không bị lúng khi gặp các trrường hợp đặc biệt (hệ vô nghiệm hoặc vô số nghiệm) II. Phương tiện dạy học: - GV: Giáo án, bảng phụï, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi. - HS: Chuẩn bị, bảng nhóm, bút viết, máy tính bỏ túi, thức kẻ .. III. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 5 phút ? Phát biểu quy tắc giải hệ phương trình bằng phương pháp thế. ? Aùp dụng: ? Hệ phương trình trên còn cách giải nào nữa không => Bài mới -Một học sinh lên bảng giải Vậy HPT có nghiệm duy nhất Hoạt động 2: Quy tắc cộng đại số 15 phút -GV: Giới thiệu quy tắc cộng thông qua Ví dụ 1: Xét hệ phương trình : (I) ? Cộng từng vế hai phương trình của (I) ta được phương trình nào. ? Dùng phương trình mới đó thay thế cho phương trình thứ nhất, ta được hệ nào. ? Hãy giải tiếp hệ phương trình vừa tìm được. -GV: Lưu ý HS có thể thay thế cho phương trình thứ hai. -GV: Cho HS làm ?1 ? Trừ từng vế hai phương trình của (I) ta được phương trình nào. -HS: (2x - y) + (x + y) = 3 hay 3x = 3 -Trừ từng vế hai phương trình của (I) ta được : (2x - y) - (x + y) =3 hay x -2y = -1 1/ Quy tắc cộng đại số: Ví dụ 1: Xét hệ phương trình : (I) -Giải- Cộng từng vế hai phương trình của (I) ta được: (I) Vậy HPT (I) có nghiệm duy nhất Hoạt động 3: Áp dụng 23 phút -GV: Xét HPT sau: (II) ? Các hệ số của y trong hai phương trình của hệ (II) có đặc điểm gì? ? Để khử mất một biến ta nên cộng hay trừ. ? Một HS lên bảng giải. -GV: Xét HPT sau: (III) ? Các hệ số của x trong hai phương trình của hệ (III) có đặc điểm gì? ? Để khử mất một biến ta nên cộng hay trừ. ? Một HS lên bảng giải. ? Có cộng được không, có trừ được không. ? Nhân hai vế của phương trình với cùng một số thì ? Nhân hai vết của phương trình thứ nhất với 2 và của phương trình thứ hai với 3 ta có hệ tương đương: ? Hệ phương trình mới bây giờ giống ví dụ nào, có giải được không. ? Qua ví dụ trên, hay tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số. -HS: đối nhau -HS: nên cộng. Cộng từng vế hai phương trình của hệ (II) ta được: Vậy hệ phương trình có nghiệp duy nhất là (x; y) =(3; -3) -HS: bằng nhau. -Nên trừ -Kết quả: -HS: được phương trình mới tương đương với phương trình đã cho. -Một HS lên bảng giải. 2/ Aùp dụng: a) Trường hợp thứ nhất: (Các hệ số của cùng một ẩn nào đó trong hai phương trình bằng nhau hoặc đối nhau) Ví dụ 2: Xét hệ phương trình : (II) -Giải- Cộng từng vế hai phương trình của hệ (II) ta được: Vậy hệ phương trình có nghiệp duy nhất là (x; y) =(3; -3) b) Trường hợp thứ hai: (Các hệ số của cùng một ẩn nào đó trong hai phương trình không bằng nhau hoặc không đối nhau) Ví dụ 4: Xét hệ phương trình : (IV) -Giải- Nhân hai vết của phương trình thứ nhất với 2 và của phương trình thứ hai với 3 ta có hệ tương đương: Vậy HPT (IV) có nghiệp duy nhất (x; y) = (5; -1) * Tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng: (SGK) Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà 2 phút - Học bài theo vở ghi và GSK. - Làm bài tập: 21 - > 27 SGK. - Chuẩn bị bài mới “Luyện tập” Ngày soạn Tiết 38: § LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc thế. - Rèn kỹ năng giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế.. - Rèn khả năng biện luận hệ phương trình và tìm dư của phép chia đa thức cho nhị thức. II. Phương tiện dạy học: - GV: Giáo án, bảng phụï, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi. - HS: Chuẩn bị, bảng nhóm, bút viết, máy tính bỏ túi, thức kẻ .. III. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 10 phút ? Tóm tắt cách giải HPT bằng phương pháp thế. ? Aùp dụng: Giải phương trình : -GV: Cho HS nhận xét bài làm của bạn và cho điểm. -HS: Với a = -1 thì hệ (*) được viết lại là: -HS tự ghi Hoạt động 2: Luyện tập 33 phút Bài 16 (a, c) SGK Tr 16. Giải HPT sau bằng phương pháp thế. ? Hai HS lên bảng, mỗi em một câu. ? Đối với câu a nên rút x hay y. ? Đối với câu c thì y = (tỉ lệ thức) -Hai HS lên bảng cùng một lúc. -HS1: a) Vậy nghiệm của hệ phương trình đã cho là (x; y) = (3; 4) -HS2: c) Bài 16 (a, c) SGK Tr 16. -Giải- Vậy nghiệm của hệ phương trình đã cho là (x; y) = (3; 4) -GV nhận xét, đánh giá và cho điểm. Bài 18: a) Xác định hệ số a, b biết rằng hệ phương trình : ? Hệ có nghiệm (1; -2) ? Hãy giải HPT theo biến a và b b) Nếu hệ phương trình có nghiệm () thì sao? -GV: Cho HS hoạt động nhóm trong thời gian 7 phút. -GV: Quan sát HS hoạt động nhóm. -GV: Lưu ý HS rút gọn kết quả tìm được. -GV: Treo bẳng phụ và nhận xét bài làm từng nhóm, sửa sai, uốn nắn (nếu có) -GV: Cho điểm và tuyên dương, khiển trách (nếu có) Bài 19: Đa thức P(x) chia hết cho đa thức (x-a) P(a) = 0. Hãy tìm các giá trị của m, n sao cho đa thức sau đồng thời chia hết cho x + 1 và x – 3; P(x) =mx3 +(m-2)x2 –(3n-5)x-4n GV: P(x) (x-a) P(a) = 0 ? P(x) (x-3) ? P(x) (x+1) P() = ? P(3) = ; ? P(-1) = .. Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là (x; y) = (4; 6) -HS: Vậy a = -4 và b = 3 -HS: Hoạt động nhóm -Kết quả : Vì hệ có nghiệm ( ) -HS: *P(3) =0 *P(-1) =0 -Với P(3) =0 27m +(m-2)9-(3n-5)3-4n=0(1) -Với P(-1)=0 -m +m – 2 +3n – 5-4n (2) Từ (1) và (2) ta có HPT Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là (x; y) = (4; 6) Bài 18: a) Xác định hệ số a, b biết rằng hệ phương trình : -Giải- a) Vì hệ có nghiệm (1; -2) Vậy a = -4 và b = 3 b) Vì hệ có nghiệm ( ) Vậy Bài 19 -Giải- Theo đề bài ta có : (HS tự giải) Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà 2 phút - Xem lại các bài tập đã chữa và - Làm các bài tập phần luyện tập của bài phương pháp cộng. Ngày soạn Tiết 39: § LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc cộng. - Rèn kỹ năng giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng.. - Rèn khả năng biện luận hệ phương trình và tìm dư của phép chia đa thức cho nhị thức, biết cách đặt ẩn phụ để giải . II. Phương tiện dạy học: bảng phụï, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi. III. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 10 phút ? Tóm tắt cách giải HPT bằng phương pháp cộng. ? Aùp dụng: Giải hệ phương trình: (*) bằng phương pháp cộng. -HS: Vậy hệ (*) vô số nghiệm. Hoạt động 2: Luyện tập 33 phút Bài 23: Giải HPT sau: -Một HS lên bảng. -HS dưới lớp làm vào vở và nhận xét. -GV: nhận xét, đánh giá và cho điểm. Bài 25: (Đưa đề bài lên bảng phụ) P(x)=(3m - 5n+1)x + (4m – n - 10) -HS: Vậy hệ (I) có nghiệm duy nhất (x; y) = (; ) Bài 23: Giải HPT sau: Vậy hệ (I) có nghiệm duy nhất (x; y) = (; ) Bài 25: P(x)=(3m - 5n+1)x + (4m – n - 10) -Giải- ? Vậy ta có hệ phương trình nào ? Hãy gải hệ phương trình bằng phương pháp cộng. ? Nhân phương trình thứ hai với mấy. Bài 26: Xác định

File đính kèm:

  • docDS9 CHUONG III (tiet 30 - 44).doc