I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Ôn lại cách nhân chia đơn thức, đa thức ; 7 hằng đẳng thức ; cách phân tích đa thức thành nhân tử.
2. Kỹ năng : Làm thạo các bài toán về nhân chia đơn thức, đa thức;7 hằng đẳng thức;phân tích đa thức thành nhân tử.
3. Thái độ : Hiểu qua các phép toán trên đơn thức, đa thức.
II. Chuẩn bị :
GV : Sgk, giáo án, phấn, thước, bảng phụ.
HS : Chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. Nội dung :
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 831 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Đại số lớp 8 - Tiết 19: Ôn tập chương 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10
Tiết 19 Ngày dạy :
ÔN TẬP CHƯƠNG 1
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Ôn lại cách nhân chia đơn thức, đa thức ; 7 hằng đẳng thức ; cách phân tích đa thức thành nhân tử.
2. Kỹ năng : Làm thạo các bài toán về nhân chia đơn thức, đa thức;7 hằng đẳng thức;phân tích đa thức thành nhân tử.
3. Thái độ : Hiểu qua các phép toán trên đơn thức, đa thức.
II. Chuẩn bị :
GV : Sgk, giáo án, phấn, thước, bảng phụ.
HS : Chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. Nội dung :
TG
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
Nội dung
1p
0p
40p
15p
5p
10p
5p
5p
3p
1p
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Ôn tập :
Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức ?
Phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức ?
Nhắc lại hằng đẳng thức đáng nhớ ?
Khi nào thì đơn thức A chia hết cho đơn thức B ?
Khi nào thì đa thức A chia hết cho đơn thức B ?
Khi nào thì đa thức A chia hết cho đa thức B ?
Có dạng gì, ta biến đổi thành gì ?
Có dạng gì, ta biến đổi thành gì ?
Ta thực hiện ntn ?
Có dạng gì, ta biến đổi thành gì ?
4. Củng cố :
Nhắc lại các hằng đẳng thức
5. Dặn dò :
Làm bài 79->81 trang 33
Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau
Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau
(A+B)2=A2+2AB+B2
(A-B)2=A2-2AB+B2
A2-B2=(A+B)(A-B)
(A+B)3=A3+3A2B+3AB2+B3
(A-B)3=A3-3A2B+3AB2-B3
A3+B3=(A+B)(A2-AB+B2)
A3-B3=(A-B)(A2+AB+B2)
Khi mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A
Các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B
Khi dư bằng 0
A2-2AB+B2=(A-B)2->(x-2y)2
A3-3A2B+3AB2-B3=(A-B)3
->(2x-y)3
Nhân đa thức cho đa thức, đặt trong ngoặc, sau đó phá ngoặc
A2+2AB+B2=(A+B)2
->(2x+1+3x-1)2
1.
2.
3.
4.
5.
75a 5x2.(3x2-7x+2)
=15x4-35x3+10x2
75b (2x2y-3xy+y2)
76a (2x2-3x)(5x2-2x+1)
=10x4-4x3+2x2-15x3+6x2 –3x
=10x4-19x3+8x2–3x
76b (x-2y)(3xy+5y2+x)
=3x2y+5xy2+x2-6xy2-10y3–2xy
=3x2y-xy2+x2-10y3–2xy
77a x2+4y2-4xy=(x-2y)2
=(18-2.4)2=102=100
77b 8x3-12x2y+6xy2-y3=(2x-y)3
=(2.6+8)3=203=8000
78a (x+2)(x-2)-(x-3)(x+1)
=x2-4-(x2+x-3x–3)
=x2-4-x2-x+3x+3
=2x-1
78b (2x+1)2+(3x-1)2+2(2x+1)(3x-1)
=4x2+4x+1+9x2-6x+1+2(6x2-2x+3x-1)
=4x2+4x+1+9x2-6x+1+12x2-4x+6x-2
=25x2
File đính kèm:
- Tiet 19.doc