Giáo án môn Đại số lớp 8 - Tiết 2: Nhân đa thức với đa thức

I. Mục tiêu :

 1. Kiến thức : Nắm được qui tắc nhân đa thức với đa thức.

 2. Kỹ năng : Biết nhân đa thức với đa thức.

 3. Thái độ : Liên hệ đến nhân một tổng cho một tổng.

II. Chuẩn bị :

 GV : Sgk, giáo án, phấn, thước, bảng phụ.

 HS : Chuẩn bị bài trước ở nhà.

III. Nội dung :

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 890 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Đại số lớp 8 - Tiết 2: Nhân đa thức với đa thức, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Tiết 2 Ngày dạy : 2. NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Nắm được qui tắc nhân đa thức với đa thức. 2. Kỹ năng : Biết nhân đa thức với đa thức. 3. Thái độ : Liên hệ đến nhân một tổng cho một tổng. II. Chuẩn bị : GV : Sgk, giáo án, phấn, thước, bảng phụ. HS : Chuẩn bị bài trước ở nhà. III. Nội dung : TG Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh Nội dung 1’ 10’ 25’ 15’ 10’ 8’ 1’ 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : a. Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức Tính:–2xy2.(-x2y+2yz- x+1) (–2x3y2z+xz– y+2).(-x2y3) b. Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức Tính:–3xy2.(-x2y+2yz2- y+1) (–3xy2z+2xz– x+2).(-x2y3) 3. Dạy bài mới : -GV : Các em vừa học xong nhân đơn thức với đơn thức, nhân đơn thức với đa thức. Tiếp theo các em sẽ được học về nhân đa thức với đa thức Hãy làm bài tập VD ? ( gọi học sinh lên bảng ) Khẳng định đa thức … là tích của đa thức … và đa thức … Vậy muốn nhân một đa thức với một đa thức ta phải làm sao ? Dán bảng phụ, ghi thêm “(sgk)” Tích của hai đa thức có dạng như thế nào ? Hãy làm bài tập ?1 ( chia nhóm ) Dán bảng phụ phần chú ý lên bảng và trình bày Dựa vào qui tắc để làm các bài toán sau Tính : (–3x3+xy2-2)(2x2-3y2) ( gọi hs lên bảng ) Hãy làm bài tập ?2 ( chia nhóm ) Hãy làm bài tập ?3 ( chia nhóm ) 4. Củng cố : Nhắc lại qui tắc ? Thực hiện phép nhân : 1) (3x2-2y2). (–3x2y+2y-1) 2) –(-2x2z+3x-1).(2x2-3y2) 3) -2x.(3y-z).(-x2+3y-3) 5. Dặn dò : Làm bài 7 -> 13, 15 trang 8, 9 Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau =2x3y3-4xy3z+ x2y2-2xy2 =2x5y5z-x3y3z+ x2y4-2x2y3 Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau =3x3y3-6xy3z2+ xy3-3xy2 =3x3y5z-2x3y3z+ x3y3-2x2y3 -HS : Trình bày : =6x3-5x2+x-12x2+10x-2 =6x3-17x2+11x-2 Ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau Không cần ghi, ghi chú “(sgk)” Là một đa thức = x4y-x2y-3xy-x3+2x+6 =-6x5+9x3y2+2x3y2-3xy4-4x2 +6y2 =-6x5+11x3y2-3xy4-4x2+6y2 =x3+3x2-5x+3x2+9x-15 =x3+6x2+4x-15 =(2x+y)(2x-y)=4x2+2xy-2xy-y2 =4x2-y2=4.(2,5)2-12=25-1=24 Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau =-9x4y+6x2y-3x2+6x2y3-4y3 +2y2 =-(-4x4z+6x2y2z+6x3-9xy2-2x2+ 3y2) =4x4z-6x2y2z-6x3+9xy2+2x2-3y2 =-2x(-3x2y+9y2-9y+x2z-3yz+3z) =6x3y-18xy2+18xy-2x3z+6xyz-6xz 1. Qui tắc : Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau 2. Áp dụng : (–3x3+xy2-2)(2x2-3y2) =-6x5+9x3y2+2x3y2-3xy4-4x2 +6y2 =-6x5+11x3y2-3xy4-4x2+6y2

File đính kèm:

  • docTiet 2.doc