Giáo án môn Đại số lớp 8 - Tiết 57 đến tiết 70

I.MỤC TIÊU

 1. Về kiến thức: HS hiểu được liên hệ giữa thứ tự và phép nhân , tính chất bắc cầu của thứ tự vận dụng vào giải các bài tập

 2. Về kĩ năng: Rèn luyện cách trình bày bài tập .

 3. Về thái độ: Vận dụng vào thực tế đời sống.

II.CHUẨN BỊ

- GV: Bảng phụ, phấn màu

- HS : ôn lại tính thứ tự trong tập hợp số.

III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

 

doc44 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1003 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Đại số lớp 8 - Tiết 57 đến tiết 70, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28 Ngày soạn 28/2/2013 Ngày giảng 7/32013 CHƯƠNG IV : BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN TIẾT 57 : LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP CỘNG I.MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: HS hiểu được liên hệ giữa thứ tự và phép nhân , tính chất bắc cầu của thứ tự vận dụng vào giải các bài tập 2. Về kĩ năng: Rèn luyện cách trình bày bài tập . 3. Về thái độ: Vận dụng vào thực tế đời sống. II.CHUẨN BỊ GV: Bảng phụ, phấn màu HS : ôn lại tính thứ tự trong tập hợp số. III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ. GV: Cho hai số thực a,b có những khả năng nào về quan hệ của hai số ? GV: Nhắc lại về kết quả so sánh hai số và các kí hiệu =, HS: Trả lời Số a bằng số b, kí hiệu a = b Số a nhỏ hơn số b, kí hiệu a<b Số a lớn hơn số b, kí hiệu a>b 3. Bài mới Hoạt động 1: Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số. GV: Vẽ hình và giới thiệu minh hoạ thứ tự các số trên trục số. (GV treo bảng phụ hình vẽ đã chuẩn bị trước) GV: Cho HS làm ?1 SGK GV: Chuẩn bị đề bài ra bảng phụ gọi HS lên bảng điền dấu thích hợp (=, ) vào chỗ trống ? GV: Giới thiệu cách nói gọn về các kí hiệu , và lấy ví dụ HS Vẽ hình HS làm ?1 SGK HS lên bảng điền. a) 1,53 < 1,8 b) - 2,37 > -2,41 c) = d) HS nhận xét HS theo dõi. Hoạt động 2: Bất đẳng thức GV: Trình bày khái niệm bất dẳng thức. Ta gọi hệ thức dạng ab, ab, ab) là bất đẳng thức và gọi a là vế trái, b là vế phải của bất dẳng thức. GV: Lấy thêm một vài ví dụ về bất đẳng thức. HS: Lấy ví dụ về bất đẳng thức Ví dụ: 2 + (-3) > -2 VT = 2 + (-3) VP = -2 Hoạt động 3 : Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng. GV: Giới thiệu hình vẽ minh hoạ kết quả từ BĐT -4<2 Þ -4 + 3< 2 + 3 GV: Treo bảng phụ vẽ hình biểu diễn các BĐT trên GV: Cho HS làm ?2 SGK GV: Cho HS thảo luận nhóm rồi trả lời ?2 GV: Đại diện nhóm trả lời. GV: Nhận xét và chốt lại ?2 GV: Nêu tính chất: Nếu a < b thì a + c < b + c Nếu a b thì a + c b + c Nếu a > b thì a + c > b + c Nếu a b thì a + c b + c GV: Giới thiệu thế nào là hai bất đẳng thức cùng chiều. GV: Gọi HS đọc nội dung tính chất GV: Giới thiệu ví dụ 2 Chứng tỏ 2003+(-35)< 2004+(-35) Giải Ta có 2003 < 2004 Þ 2003+(-35) < 2004+(-35) GV: Gọi HS lên bảng làm ?3 SGK GV: Đánh giá cho điểm. GV: Gọi HS lên bảng làm ?4 SGK GV: Gọi HS nhận xét. GV: Đánh giá cho điểm. HS: Quan sát hình vẽ và nhận xét. HS làm ?2 SGK HS thảo luận nhóm rồi trả lời. a, Cộng cùng số -3 vào hai vế của BĐT -4 < 2 ta được -4 + (-3) < 2 + (-3) b, Dự đoán: Cộng cùng số c vào hai vế của BĐT -4 < 2 ta được -4 + c < 2 + c. HS nhận xét. HS theo dõi, ghi vở HS theo dõi HS: Đọc nội dung tính chất HS lên bảng làm ?3 SGK Ta có -2004 > -2005 Þ -2004 +(-777) > -2005 + (-777) HS lên bảng làm ?4 SGK Ta có < 3 Þ +2 < 3+2 Þ +2 < 5 HS nhận xét 4. Củng cố GV: Cho HS làm bài 2 SGK GV: Viết đề bài lên bảng rồi gọi 2 HS lên bảng làm. GV: Đánh giá cho điểm. GV: Cho HS làm bài 3 SGK GV: Viết đề bài lên bảng rồi gọi 2 HS lên bảng làm. GV: Gọi HS nhận xét. GV: Đánh giá cho điểm. HS làm bài 2 SGK 2 HS lên bảng làm a) Từ a < b Þ a+1 < b +1 b) Từ a < b Þ a+ (-2) < b + (-2) Þ a-2 < b -2 HS nhận xét. HS làm bài 3 SGK 2 HS lên bảng làm a) Từ a -5 ³ b -5 Þ a -5 + 5 ³ b -5+5 Þ a ³ b b) Từ 15 + a £ 15 + b Þ 15+a + (-15) £ 15+b +(-15) Þ a £ b HS nhận xét. 5 / Hướng dẫn về nhà - Làm các bài tập 1,4 SGK - Liên hệ giữa thứ tự và và phép nhân với số dương : - Liên hệ giữa thứ tự và và phép nhân với số dương : Ký duyệt Tuần 29 Ngày soạn 5/3/2013 Ngày giảng 11/3/2013 Tiết 58 : LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP NHÂN I.MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: HS hiểu được liên hệ giữa thứ tự và phép nhân , tính chất bắc cầu của thứ tự vận dụng vào giải các bài tập 2. Về kĩ năng: Rèn luyện cách trình bày bài tập . 3. Về thái độ: Vận dụng vào thực tế đời sống II.CHUẨN BỊ GV: Bảng phụ, thước thẳng. HS: Bảng nhóm, thước thẳng. III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ GV: Cho HS làm bài 4 SBT(41) Cho m< n, hãy so sánh: m+2 và n +2 m-5 và n – 5 GV: Gọi 2 HS lên bảng làm GV: Đánh giá cho điểm. GV: Cho HS làm bài 7 SBT(42) Dùng dấu “ ,³,£ ” để so sánh m và n nếu: m-n=2 m-n=0 n-m=3 GV: Gọi 3 HS lên bảng làm GV: Đánh giá cho điểm HS làm bài 4 SBT(41) 2 HS lên bảng làm a) m < n Þ m+2 < n+2 b) m < n Þ m-5 < n -5 HS nhận xét. HS làm bài 7 SBT(42) 3 HS lên bảng làm m>n hoặc m ³ n m ³ n hoặc m £ n m < n hoặc m £ n HS nhận xét. 3. Bài mới Hoạt động 1 : Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương GV: Vẽ hình minh hoạ kết quả khi nhân cả hai vế của BĐT -2 < 3 với 2 ta được BĐT (-2).2 < 3.2 GV: Cho HS làm ?1 SGK a) Nhân cả hai vế của BĐT -2 < 3 với 5091 thì được BĐT nào ? b) Nhân cả hai vế của BĐT -2 < 3 với c dương thì được BĐT nào ? GV: Gọi HS trả lời GV: Chốt lại ?1 GV: Nêu tính chất: Với ba số thực a,b,c và c>0 Nếu a < b thì a.c < b.c Nếu a b thì a.c b.c Nếu a > b thì a.c > b.c Nếu a b thì a.c b.c GV: Phát biểu nội dung tính chất trên bằng lời ? GV: Cho HS làm ?2 SGK GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm và viết kết quả ra bảng nhóm GV: Thu và treo bảng nhóm lên bảng rồi nhận xét. HS quan sát và nghiên cứu kết quả. HS làm ?1 SGK HS trả lời a) -2 < 3 2Þ (-2).5091 < 3.5091 b) -2 < 3 Þ (-2).c < 3.c HS nhận xét HS ghi vở. HS : Phát biểu tính chất bằng lời. HS làm ?2 SGK HS thảo luận nhóm và viết kết quả ra bảng nhóm a, (-15,2).3,5 < (-15,08).3,5 b, 4,15.2,2 > (-5,3).2,2 Hoạt động 2 : Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm. GV: Vẽ hình minh hoạ kết quả khi nhân cả hai vế của BĐT -2 3.(-2) GV: Cho HS làm ?3 SGK a) Nhân cả hai vế của BĐT -2 < 3 với -345 thì được BĐT nào ? b) Nhân cả hai vế của BĐT -2 < 3 với c âm thì được BĐT nào ? GV: Gọi HS trả lời GV: Chốt lại ?3 GV: Nêu tính chất: Với ba số thực a,b,c và c < 0 Nếu a b.c Nếu a b thì a.c b.c Nếu a > b thì a.c < b.c Nếu a b thì a.c b.c GV: Giới thiệu về hai bất đẳng thức ngược chiều. GV: Gọi phát biểu nội dung tính chất bằng lời ? GV: Cho HS làm ?4 SGK Cho -4a > -4b, so sánh a và b ? GV: Gọi HS lên bảng làm. GV: Gọi HS nhận xét. GV: Đánh giá cho điểm. GV: Cho HS làm ?5 SGK Khi chia cả hai vế của BĐT cho cùng một số khác 0 thì sao ? GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời GV: Gọi đại diện một nhóm trả lời GV: Chốt lại ?5 HS quan sát và nghiên cứu kết quả. HS làm ?3 SGK HS: Trả lời a ) (-2).(-345) > 3.(-345) b) (-2).c > 3.c (c < 0) HS: Nhận xét HS ghi vở. HS phát biểu nội dung tính chất bằng lời Cho HS làm ?4 SGK HS làm trên bảng -4a > -4b Þ (-4a) < (-4b) Þ a< b HS nhận xét HS làm ?5 SGK HS thảo luận nhóm trả lời Khi chia cả hai vế cho cùng một số khác 0, nếu số đó dương thì được BĐT mới cùng chiếu, nếu số đó âm thì được BĐT mới ngược chiều. HS nhận xét. Hoạt động 3: Tính chất bắc cầu của thứ tự. GV: Với ba số a, b và c nếu a< b và b < c thì ta có BĐT nào ? GV: Tính chất: Với ba số a, b và c nếu a < b và b < c thì a < c gọi là tính chất bắc cầu. GV: Cho HS tìm hiểu ví dụ SGK Cho a> b . Chứng minh a+2 >b-1 GV: Gọi HS lên bảng trình bày lại. GV: Đánh giá cho điểm 4. Củng cố GV: Cho HS làm bài 5 SGK GV: Gọi HS trả lời và giải thích kết quả. GV: Chốt lại bài 5. GV: Cho HS làm bài 6 SGK GV: Gọi 3 HS lên bảng làm GV: Gọi HS nhận xét. GV: Đánh giá và chốt lại bài 6. GV: Cho HS làm bài 7 SGK GV: Gọi 3HS lên bảng làm GV: Gọi HS nhận xét. GV: Đánh giá cho điểm GV: Cho HS làm bài 8 SGK GV: Gọi 2 HS lên bảng làm GV: Gọi HS nhận xét GV: Đánh giá cho điểm. HS: Trả lời a < b và b < c thì a < c HS: Đọc nghiên cứu ví dụ SGK. HS tìm hiểu ví dụ SGK HS lên bảng trình bày lại Ta có a> b Þ a+2 > b+2 (1) 2 > -1 Þ b+2 > b-1 (2) Từ (1), (2), theo t/c bắc cầu Þ a+2>b-1. HS làm bài 5 SGK HS trả lời và giải thích a) Đúng b) Sai c) Sai d) Đúng HS làm bài 6 SGK 3 HS lên bảng làm a) a < b Þ 2a < 2b b) a < b Þ a+a< a+b Þ 2a < a+b c) a (-1).b Þ -a > -b HS nhận xét. HS làm bài 7 SGK HS trả lời 12 0 4> 3 Þ 4a < 3a Þ a< 0 -3 >-5 Þ -3a > -5a Þ a> 0 HS nhận xét. HS làm bài 8 SGK 2 HS lên bảng làm a) a< b Þ 2a < 2b Þ 2a-3 < 2b-3 b) a< b Þ 2a < 2b Þ 2a-3 < 2b-3 (1) -3 < 5 Þ 2b-3 < 2b+5 (2) Từ (1),(2), theo t/c bắc cầu, ta có 2a-3 < 2b+5. HS nhận xét 5/ Hướng dẫn về nhà - Xem lại bài - Làm bài tập : 9-14 SGK(40) Ký duyệt Tuần 29 Ngày soạn 7/3/2013 Ngày giảng 14/3/2013 Tiết 59 : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: HS hiểu được liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, liên hệ giữa thứ tự và phép nhân. 2. Về kĩ năng: Biết vận dụng liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, liên hệ giữa thứ tự và phép nhân vào làm bài tập. 3. Về thái độ: HS tự giác, tích cực và hứng thú với các hoạt động học tập. II. CHUẨN BỊ GV: giáo án, bảng phụ. HS: Thước thẳng III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1.Ổn định tổ chức: 8C 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Điền dấu “; =” vào ô vuông cho thích hợp: Cho biết a < b a) Nếu c là một số thực bất kỳ a + c b + c ; b) Nếu a > 0 thì a. c b. c; c) Nếu c < 0 thì a. c b. c ; d) c = 0 thì a. c b. c Đáp án: a) ; d) = HS2: Chữa bài tập 11 tr 40 SGK Đáp án: a) Vì a -2b Þ 3a + 1 -2b - 5 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Luyện tập Bài 9 tr 40 SGK GV gọi lần lượt HS trả lời miệng các khẳng định sau đây đúng hay sai: a) Â + > 1800 b) Â + £ 1800 c) £ 1800 d) Â + ³ 1800 Bài 9 tr 40 SGK a) Sai vì tổng ba góc của 1 D bằng 1800 b) Đúng c) Đúng vì < 1800 d) Sai vì Â + < 1800 Bài 12 tr 40 Chứng minh: a)4(-2) + 14 < 4.(-1) + 14 b) (-3)2 + 5 < (-3)(-5) +5 H: Câu (a) áp dụng tính chất nào để chứng minh? GV gọi 1 HS lên bảng trình bày câu (a) H: câu b áp dụng tính chất nào để chứng minh? Sau đó GV gọi 1 HS lên bảng giải câu (b) GV gọi HS nhận xét và bổ sung chỗ Bài 14 tr 40 SGK Cho a < b hãy so sánh: a) 2a + 1 với 2b + 1 b) 2a + 1 với 2b + 3 GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm GV gọi đại diện nhóm lên trình bày lời giải GV nhận xét bổ sung chỗ sai sai sót Bài 19 tr 43 SBT: (Bảng phụ) Cho a là một số bất kỳ, hãy đặt dấu “; £; ³” a) a2 0 ; b) -a2 0 c) a2 + 1 0; d) - a2 - 2 0 GV lần lượt gọi 2 HS lên bảng điền vào ô vuông, và giải thích GV nhắc HS cần ghi nhớ: Bình phương mọi số đều không âm. Bài 12 tr 40 a)4(-2) + 14 < 4.(-1) + 14 Ta có: -2 < -1 Nhân hai vế với 4 (4 > 0) Þ 4. (-2) < 4. (-1). Cộng 14 vào 2 vế Þ 4(-2) + 14 < 4.(-1) + 14 b) (-3).2 + 5 < (-3).(-5) +5 Ta có: 2 > (-5) Nhân -3 với hai vế (-3 < 0) Þ (-3). 2 < (-3).( -5) Cộng 5 vào hai vế Þ(-3).2 + 5< (-3).(-5)+5 HS: hoạt động theo nhóm Bảng nhóm: a) Có a 0) Þ 2a < 2b Cộng 1 vào 2 vế Þ 2a + 1 < 2b + 1 (1) b) Có 1 < 3. Cộng 2 b vào hai vế Þ 2b + 1 < 2b + 3 (2) Từ (1) và (2) Þ 2a + 1 < 2b + 3 (tính chất bắt cầu) Đại diện một nhóm lên trình bày lời giải HS các nhóm khác nhận xét Bài 19 tr 43 SBT: a) a2 ³ 0 vì: Nếu a ¹ 0 Þ a2 > 0 Nếu a = 0 Þ a2 = 0 b) -a2 £ 0 vì: Nhân hai vế bất đẳng thức a2 ³ 0 với - 1 c) a2 + 1 > 0 Vì cộng hai vế bất đẳng thức a2 ³ 0 với 1: a2 + 1 ³ 1 > 0 d) - a2 - 2 0 Vì cộng hai vế của bất đẳng thức -a2 £ 0 với -2 Þ -a2 - 2 £ - 2 < 0 Hoạt động 2: Giới thiệu về bất đẳng thức côsi: Yêu cầu HS đọc “Có thể em chưa biết” tr 40 SGK giới thiệu về nhà toán học Côsi và bất đẳng thức mang tên ông cho hai số là: với a ³ 0;b ³ 0 Yêu cầu HS phát biểu thành lời bất đẳng thức Côsi Bất đẳng thức Côsi cho hai số là: với a ³ 0; b ³ 0 Bất đẳng thức này còn được gọi là bất đẳng thức giữa trung bình cộng và trung bình nhân Bài tập 28 tr 43 SBT: Chứng tỏ với a, b bất kỳ thì: a) a2 + b2 - 2ab ³ 0 b) GV gợi ý: a) Nhận xét vế trái của bất đẳng thức có dạng hằng đẳng thức: (a - b)2 b) Từ câu a vận dụng để chứng minh câu b Áp dụng bất đẳng thức c/m với x ³ 0 và y ³ 0 thì GV gợi ý: Đặt a = b = GV đưa bài chứng minh lên bảng phụ Bài tập 28 tr 43 SBT: a) a2 + b2 - 2ab ³ 0 Có a2 + b2 - 2ab = (a - b)2 vì: (a - b)2 ³ 0 với mọi a, b Þ a2 + b2 - 2ab ³ 0 b) Từ bất đẳng thức: a2 + b2 - 2ab ³ 0, ta cộng 2ab vào hai vế, ta có: a2 + b2 ³ 2ab Chia hai vế cho 2 ta có: * Chứng minh với x ³ 0; y ³ 0 thì: C/m:x ³ 0, y ³ 0 Þ có nghĩa và = . Đặt a = ; b = Từ: Þ hay 4. Củng cố: Khắc sâu mối liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, liên hệ giữa thứ tự và phép nhân. 5. Hướng dẫn về nhà. - Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm bài tập trong SBT. Tuần Ngày soạn: Ngày giảng: TIẾT 60 : BẤT PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN I.MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: Giúp HS hiểu được thế nào là BPT một ẩn, biết cách kiểm tra một giá trị của ẩn có là nghiệm hay không là nghiệm của BPT, biết cách giải bất phương trình một ẩn vận dụng vào giải các bài tập 2. Về kĩ năng: Biết viết và biểu diễn trên trục số tập nghiệm của các BPT dạng x a, x a, x a. - Rèn luyện cách trình bày bài tập . - Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. 3. Về thái độ: Tự giác, chủ động và tích cực tham gia vào các hoạt động học tập. II.CHUẨN BỊ GV: Bảng phụ, thước thẳng. HS: Bảng nhóm, thước thẳng. III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ GV: Cho HS làm bài 14 SGK Cho a< b, hãy so sánh: 2a+1 và 2b+1 2a+1 và 2b+3 GV: Gọi 2 HS lên bảng làm GV: Đánh giá cho điểm. 3. Bài mới Hoạt động 1 : Mở đầu GV: Treo bảng phụ viết bài toán SGK GV: Gọi HS đọc đề bài GV: Gọi HS tóm tắt đề toán. GV: Gọi x là số quyển vở mà Nam có thể mua, x là số tự nhiên. GV: Tính số tiền mua Nam mua vở ? GV: Ta có hệ thức: 2200.x+4000 £ 25000 GV: Hệ thức: 2200.x+4000 £ 25000 (1) gọi là một BPT với ẩn là x Trong đó: Vế trái là 2200.x+4000 Vế phải là 25000. GV: Thay x= 9 vào vế trái của BPT(1) rồi tính giá trị ; sau đó so sánh giá trị của vế phải. Hướng dẫn: Đặt A(x) = 2200.x+4000 GV: Ta nói x=9 thoả mãn BPT(1) và gọi x=9 là một nghiệm của BPT (1). GV: Làm tương tự như trên với x=10. GV: Như vậy x=10 không thoả mãn BPT (1) nên ta nói x=10 không là nghiệm của BPT (1). GV: Vậy bạn nam có thể mua được bao nhiêu quyển vở ? GV: Khắc sâu : Hệ thức dạng A(x) £ B(x) gọi là BPT một ẩn. A(x) là vế trái và B(x) là vế phải. Giá trị x=x0 thoả mãn A(x0) £ B(x0) thì x0 gọi là nghiệm của BPT. GV: Cho HS làm ?1 SGK GV: Gọi HS trả lời phần a) GV: Đặt A(x)=x2 , B(x) = 6x-5 GV: Chia lớp thành 4 nhóm - Nhóm 1: Chứng tỏ x=3 là một nghiệm - Nhóm 2: Chứng tỏ x=4 là một nghiệm - Nhóm 3: Chứng tỏ x=5 là một nghiệm - Nhóm 4: Chứng tỏ x=6 không là nghiệm GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm và viết kết quả ra bảng nhóm GV: Thu và treo bảng nhóm lên bảng rồi nhận xét, đánh giá chấm điểm cho nhóm. GV: Chốt lại hoạt động 1. Hoạt động 2: Tập nghiệm của bất phương trình. GV: Tập hợp tất cả các nghiệm của BPT là tập nghiệm của BPT. Giải BPT là đi tìm tập nghiệm của BPT đó. GV: Giới thiệu ví dụ 1 SGK Tập nghiệm của BPT x> 3 là S={x|x>3} Biểu diễn tập nghiệm S trên trục số GV: Gọi HS trả lời ?2 SGK Hãy cho biết VT, VP và tập nghiệm của BPT x>3, BPT 3< x và PT x=3 ? GV: Giới thiệu ví dụ 2 SGK Tập nghiệm của BPT x £ 7 là S={x|x £ 7} Biểu diễn tập nghiệm S trên trục số. GV: Chú ý - Kí hiệu “/ ” dùng để gạch bỏ những điểm điểm cần loại bỏ trên trục số. - Kí hiệu “( ” hoặc “)” dùng để gạch bỏ điểm x0 trên trục số. - Kí hiệu “[” hoặc “]” dùng để giữ lại điểm x0 trên trục số. GV: Cho HS làm ?3 và ?4 SGK GV: Gọi 2 HS lên bảng làm. GV: Gọi HS nhận xét GV: Đánh giá cho điểm. Hoạt động 3: Bất phương trình tương đương GV: Hai BPT có cùng tập nghiệm là hai BPT tương đương. Kí hiệu : “Û” chỉ 2 BPT tương đương. GV: Giới thiệu ví dụ BPT x> 3 và 33} nên x > 3 Û 3 < x 4. Củng cố GV: Cho HS làm bài 17 SGK a) GV: Treo bảng phụ vẽ các hình sau. b) c) d) GV: Gọi 4HS lên bảng làm GV: Gọi HS nhận xét. GV: Đánh giá cho điểm. HS làm bài 14 SGK 2 HS lên bảng làm a) a < b Þ 2a < 2b Þ 2a+1 < 2b+1 b) a < b Þ 2a < 2b Þ 2a+1 < 2b+1 (1) 1< 3 Þ 2b+1 < 2b+3 (2) Từ (1),(2) suy ra 2a+1 < 2b+3 HS nhận xét. HS đọc bài toán. HS tóm tắt bài toán. Bạn Nam có 25000 đồng Một cái bút giá 4000 đồng Một quyển vở giá 2200 đồng. Hỏi: Tính số quyển vở mà Nam có thể mua được. HS trả lời: Tiền Nam mua x quyển vở là 2200. x ( đồng) HS ghi bài. HS : Thay x= 9 vào biểu thức vế trái của BPT (1), ta có: A(9) = 2200.9+4000= 23800 Ta thấy: 23800 £ 25000 HS : Với x=10 : A(10) = 2200.10+4000 = 26 000. Ta thấy: 26 000 > 25000 HS: Nam có thể mua được tối đa 9 quyển vở ( 9 vở mua hết 19800đ và 1 bút mua hết 4000đ, tổng cộng mua hết 23800đ, còn thừa 1200đ) HS theo dõi và ghi vở HS làm ?1 SGK HS trả lời phần a) Vế trái là x2 , vế phải là 6x-5 HS thảo luận nhóm và làm việc theo như GV phân công rồi viết kết quả ra bảng nhóm. Kết quả Nhóm 1: Với x=3, ta có:A(3)=9; B(3)=13 Þ A(3)£B(3) nên x=3 là một nghiệm. Nhóm 2: Với x= 4, ta có: A(4)=16 ; B(4)=19Þ A(4)£B(4) nên x=4 là một n0. Nhóm 3: Với x= 5, ta có: A(5)=25 ; B(5)=25Þ A(5)£B(5) nên x=5 là một n0. Nhóm 3:Với x= 6, ta có: A(6)=36 ; B(6)=31Þ A(6)£B(6) nên x=6 không là nghiệm. HS theo dõi. HS trả lời ?2 SGK - BPT x> 3: VT là x , VP là 3 Tập nghiệm là S1 ={x|x>3} - BPT 3< x: VT là 3 , VP là x Tập nghiệm là S2 ={x|3< x} - PT x=3 : VT là x , VP là 3 Tập nghiệm là S3 ={3} HS nhận xét. HS ghi vở. HS ghi chú ý. HS làm ?3 Tập n0 của BPT x ³ -2 là S={x|x ³ -2} HS làm ?4 Tập nghiệm của BPT x <4 là S={x|x < 4} HS nhận xét. HS theo dõi và ghi vở. HS làm bài 17 SGK 4 HS lên bảng làm a) x £ 6 b) x ³ 5 c) x>2 d) x < -1 HS nhận xét 5. Hướng dẫn về nhà - Xem lại bài - Làm bài tập : 15,16,18 SGK --------------------------------------------------------- Tuần Ngày soạn: Ngày giảng: TIẾT 61 : BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN I.MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: Giúp cho HS hiểu được định nghĩa và các quy tắc biến đổi BPT bậc nhất một ẩn 2. Về kĩ năng: Biết vận dụng hai quy tắc biến đổi bất phương trình vào làm bài tập. 3. Về thái độ: HS tự giác, tích cực tham gia vào các hoạt động học tập. II.CHUẨN BỊ GV: Bảng phụ, thước thẳng. HS: Bảng nhóm, thước thẳng. III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: GV: Cho HS làm bài 16 SGK Viết và biểu diễn tập nghiệm trên trục số của mỗi BPT sau: x<4 x £ -2 x>-3 d) x ³ 1 GV: Gọi 4 HS lên bảng làm GV: Gọi HS nhận xét. GV: Nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới Hoạt động 1: Định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn. GV: Thế nào là BPT bậc nhất một ẩn ? GV: Gọi HS đọc định nghĩa SGK GV: Gọi một vài HS phát biểu lại định nghĩa BPT bậc nhất một ẩn. GV: Cho HS làm ?1 SGK GV: Treo bảng phụ viết đề bài. GV: Gọi HS nêu đề bài GV: Gọi HS trả lời GV: Gọi HS trả lời GV: Chốt lại ?1 HS làm bài 16 SGK 4 HS lên bảng làm a) Tập nghiệm của BPT x<4 là {x|x <4} b) Tập nghiệm của BPT x £-2 là{x|x £ -2} c) Tập nghiệm của BPT x>-3 là {x|x>-3} d) Tập nghiệm của BPT x ³1 là {x|x ³1} HS nhận xét. HS suy nghĩ trả lời HS: Đọc định nghĩa SGK. HS phát biểu định nghĩa BPT bậc nhất một ẩn. HS làm ?1 SGK HS nêu đề bài HS trả lời: BPT bậc nhất một ẩn là : a, 2x – 3 < 0 c, 5x – 15 0 - BPT không là BPT bậc nhất một ẩn là: b, 0x + 5 > 0 d, x2 > 0 HS nhận xét Hoạt động 2 : Hai quy tắc biến đổi bất phương trình. a) Quy tắc chuyển vế GV: Gọi HS nhắc lại liên hệ giữa thứ tự và phép cộng GV: Từ liên hệ giữa thứ tự của phép cộng ta có quy tắc chuyển vế để biến đổi tương đương BPT GV: Gọi HS đọc quy tắc chuyển vế SGK GV: Giới thiệu ví dụ 1 SGK Giải BPT x – 5 < 18 Giải: Từ x – 5 < 18 x < 18 + 5 (chuyển vế -5 ) x < 23 Vậy tập nghiệm của BPT là {x / x < 23 } GV: Cho HS tìm hiểu ví dụ 2 SGK Giải BPT 3x > 2x + 5 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số. GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày GV: Đánh giá cho điểm. GV: Cho HS làm ?2 SGK. GV: Chia lớp thành 2 nhóm. Nhóm 1: Làm phần a) Nhóm 2: Làm phần b) GV: Gọi mỗi nhóm một em lên bảng làm GV: Gọi HS nhận xét sau đó đánh giá cho điểm b) Quy tắc nhân với một số GV: Gọi HS nhắc lại liên hệ giữa thứ tự và phép nhân (số dương, số âm) ? Từ đó nêu quy tắc nhân với một số. GV: Gọi HS đọc quy tắc nhân với một số SGK. GV: Gọi một vài HS phát biểu lại quy tắc GV: Giới thiệu ví dụ 3. Giải BPT 0,5x < 3 Giải: 0,5x < 3 0,5x.2 < 3.2 (Nhân 2) x < 6 Vậy tập nghiệm của BPT là {x|x<6} GV: Cho HS tìm hiểu ví dụ 4 SGK GV: Gọi HS lên bảng trình bày lời giải GV: Nhận xét và cho điểm GV: Cho HS làm ?3 và ?4 SGK GV: Chia lớp thành 4 nhóm Nhóm 1: Làm ?3a Nhóm 2: Làm ?3b Nhóm 3: Làm ?4a Nhóm 4: Làm ?4b GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm rồi cử đại diện lên trình bày lời giải của nhóm. GV: Gọi HS nhận xét GV: Đánh giá và chốt lại hoạt động 2. HS: Trả lời liên hệ giữa thứ tự và phép cộng HS: Đọc quy tắc chuyển vế. Khi chuyển một hạng tử của BPT từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu hạng tử đó. HS: Ghi ví dụ 1. HS theo dõi và ghi vở. HS tìm hiểu ví dụ 2. HS trình bày trên bảng. 3x > 2x + 5 3x – 2x > 5 x > 5 Vậy tập nghiệm của BPT là { x / x > 5 } HS làm ?2 SGK HS thảo luận theo nhóm 2 HS lên bảng làm a, x + 12 > 21 x > 21 – 12 x > 9 Vậy tập nghiệm của BPT là { x / x > 9 } b, - 2x > - 3x – 5 - 2x + 3x > -5 x > -5 Vậy tập nghiệm của BPT là{x / x > -5 } HS nhận xét HS: Phát biểu liên hệ giữa thứ tự và phép nhân. HS: Đọc quy tắc nhân với một số SGK HS: phát biểu lại quy tắc. HS theo dõi ghi vở. HS tìm hiểu ví dụ 4 SGK HS lên bảng trình bày lời giải -x 3.(-4) (Nhân -4) x > -12 Vậy tập nghiệm của BPT là {x / x>-12} HS làm ?3 và ?4 SGK HS: Hoạt động thảo luận nhóm, sau đó đại diện lên bảng trình bày. Nhóm 1: Kết quả : x < 12 Nhóm 2: Kết quả : x > - 9 Nhóm 3: Kết quả : x+3< 7 Û x< 4 x-2 < 2 Û x< 4 Nên x+3< 7 Û x-2 < 2 vì cùng tập nghiệm là {x| x<4} Nhóm 4: Kết quả : 2x6 vì cùng tập nghiệm là {x| x<-2} HS nhận xét. 4. Củng cố GV: Cho HS làm bài 19 SGK Gọi HS lên bảng giải các BPT sau: a) x – 5 > 3 b) x-2x < -2x+4 c) -3x > -4x + 2 d) 8x+2<7x-1 GV: Gọi HS nhận xét rồi đánh giá cho điểm. GV:Cho HS làm bài 20 SGK Giải các BPT sau a) 0,3x > 0,6 b) -4x < 12 c) –x > 4 d) 1,5x > -9 GV: Gọi HS lên bảng làm GV: Gọi HS nhận xét. GV: Đánh giá cho điểm HS làm bài 19 SGK HS làm trên bảng a) x – 5 > 3 x > 3 + 5 x > 8 b) x-2x < -2x+4 Û x-2x+2x< 4 Û x<4 c) -3x > -4x + 2 -3x + 4x > 2 x > 2 d) 8x+2<7x-1 Û 8x-7x<-1-2 Û x <-3 HS nhận xét. HS làm bài 20 SGK HS làm trên bảng a) 0,3 x > 0,6 x > x > 2 b) -4x x > -3 c) –x> 4 Û x > - 4 d) 1,5x > -9 Û x > -6 HS nhận xét 5 /Hướng dẫn về nhà - Làm các bài tập (Từ 21 -27 SGK ) - Đọc nghiên cứu chuẩn bị phần 3 và 4 --------------------------------------------------------------- Tuần Ngày soạn: Ngày giảng: TIẾT 62 : BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN(tiếp) I.MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: HS nắm các quy tắc biến đổi BPT bậc nhất một ẩn và cách giải BPT bậc nhất một ẩn. - Biết giải một số dạng BPT đưa được về dạng BPT bậc nhất một ẩn. 2. Về kĩ năng: HS rèn kĩ năng biến đổi tương đương các BPT và biểu diễn tập nghiệm của BPT trên trục số. - Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. 3. Về thái độ: Chủ động tham gia tích cực vào các hoạt động học tập. II.CHUẨN BỊ GV: Bảng phụ, thước thẳng. HS: Bảng nhóm, thước thẳng. III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: GV: Chữa bài 21 SGK Giải thích sự tương đương sau x-3>1 Û x+3>7 –x 6 GV: Gọi 2 HS lên bảng làm GV: Gọi HS nhận xét GV: Đánh giá cho điểm. 3. Bài mới Hoạt động 1 : Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn GV: Cho HS tìm hiểu ví dụ 5 SGK GV: Treo bảng phụ viết đề bài và lời giải Giải BPT 2x-3 < 0 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số. Giải 2x – 3 < 0 2x < 3 (chuyển vế -3 ) x < 1,5 (chia 2 vế cho 2) Vậy tập nghiệm của BPT là { x / x < 1,5 } và được biểu diễn trên trục số như sau. GV: Gọi HS lên bảng làm ?5 SGK Giải BPT -4x-8 < 0 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số. GV: Lưu ý: Khi nhân hai vế với số âm BPT đổi chiều. GV: Gọi HS nhận xét. GV: Đánh giá cho điểm. GV: Nêu chú ý SGK GV: Cho HS tìm hiểu ví dụ 6 SGK GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày lời giải. GV: Gọi HS nhận xét. GV: Đánh giá cho điểm. HS làm bài 21 SGK 2 HS lên bảng làm a) x – 3 > 1 x + 3 > 7 (Vì có cùng tập nghiệm { x / x > 4 }) b) -x -6 (Vì có cùng tập nghiệm { x / x > -2 }) HS nhận xét. HS tìm hiểu ví dụ 5 SGK HS theo dõi và ghi vở HS lên bảng làm ?5 SGK -4x – 8 < 0 -4x < 8 x > -2 Vậy tập nghiệm của BPT là {x/x &g

File đính kèm:

  • docDaiso8(T58-70)Chuong IV.doc
Giáo án liên quan