I. Mục tiêu :
1. Kiến thức
- HS biết tìm số phần tử của 1 tập hợp (lưu ý trường hợp các phần tử của tập hợp được viết dưới dạng dãy số có quy luật).
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các kí hiệu: , , .
3. Thái độ
- Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 889 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Đại số lớp 8 - Tuần 2 - Tiết: 5: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 2 Ngày soạn: 15/8/2011
Tiết: 5 Ngày dạy: 22/8/2011
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức
- HS biết tìm số phần tử của 1 tập hợp (lưu ý trường hợp các phần tử của tập hợp được viết dưới dạng dãy số có quy luật).
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các kí hiệu: ,,.
3. Thái độ
- Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.
II. Chuẩn bị :
- GV: Bảng phụ bài tập.
- HS: Làm bài tập, bảng nhóm.
III. Tiến trình dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Ổn định tổ chức. Kiểm tra bài cũ: (6 phút)
- Ổn định lớp.
- Gọi 2HS lên trả bài.
+ HS1: Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? tập rỗng là tập hợp thế nào ?
Chữa bài tập 22 ( SGK tr 13).
+ HS2: Khi nào tập hợp A là con của tập hợp B ?
Chữa bài tập 20 ( SGK tr 13).
- Nhận xét, ghi điểm.
- Trật tự
- 2HS lên trả bài, HS khác theo dõi nhận xét.
LUYỆN TẬP
Hoạt động 2: Luyện tập (30 phút)
2Tìm số phần tử của một tập hợp cho trước.
Bài tập21 SGK tr14
- GV hướng dẫn cách tìm số phần tử của tập hợp A như SGK
- Gọi 1 HS lên bảng tìm số phần tử của tập hợpB
Bài tập 23 SGK tr14
- GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm:
+ Nêu công thức tổng quát tính số phần tử của tập hợp các số chẳn, các số lẻ.
+ Tính số phần tử của tập hợp D, E
- GV kiểm tra bài làm của các nhóm còn lại.
2 Viết tập hợp - Viết một số tập hợp con của tập hợp cho trước.
Bài tập 22 SGK tr14
- GV gọi 2 HS lên bảng làm
- GV gọi HS nhận xét.
Bài tập 24 SGK tr14
- GV yêu cầu HS cả lớp cùng làm, một HS lên bảng làm
- HS:
Tổng quát: Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b – a + 1 phần tử
- HS: Áp dụng tượng tự vào tập hợp B
- Chú ý các phần tử phải liên tục.
- HS: Hoạt động nhóm tìm công thức tổng quát như SGK.
- Suy ra áp dụng với tập hợp D, E
- HS đại diện nhóm trình bày bảng
- HS cả lớp nhận xét.
- HS cả lớp làm vào vở
- HS: Vận dụng làm bài tập theo yêu cầu bài toán .
- HS làm vào vở.
Bài tập 21 SGK tr14
A =
Số phần tử của tập hợp A là :
(20-8)+1 = 13
B =
Số phần tử của tập hợp B là :
( 99-10)+1 = 90.
Bài tập 23 SGK tr14
D là tập hợp các sô lẻ từ 21 đến 99 có :
( 99-21):2 +1 = 40(p.tử)
E là tập hợp các số chẵn từ 32 đến 92 có :
( 96 -32):2 +1 = 33 (p.tử).
Bài tập 22 SGK tr14
a. C =
b. L =
c. A =
d. B =
Bài tập 24 SGK tr14
A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10
B là tập hợp các số chẵn.
N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0.
Ta có: A N
B N
N* N
Hoạt động 3: Củng cố ( 5 phút)
2 Bài toán thực tế.
GV đưa bảng phụ có bài 25 SGK
GV gọi 2 HS lên bảng.
- HS đọc đề bài
HS cả lớp cùng làm
Bài tập 25 SGK tr14
A={In – do – ne – xi – a, Mianma, Thai – Lan, Viet - Nam}
B ={ Xin – ga – po, Bru – nay, Cam – pu - chia}
Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà: (4 phút)
- Làm bài tập 34; 35; 36 trang 8 SBT
- Chuẩn bị bài “Phép cộng và phép nhân’’.
- Nhận xét tiết học.
File đính kèm:
- Tiet 5.doc