BÀI 6: HỢP CHỦNG QUỐC HOA KỲ (TT)
TIẾT 2 KINH TẾ
I/. Mục tiêu bài học: Sau bài này học sinh cần
1. Về kiến thức
- Nắm được hoa kỳ có nền kinh tế có qui mô lớn và đặc điểm các nhành kinh tế, dịch vụ, công nghiệp và nông nghiệp.
- Nhận được xu hướng thay đổi cơ cấu ngành, cơ cấu lãnh thổ và nguyên nhân của sự thay đổi.
2. Về kỹ năng:
Phân tích số liệu thống kê đề so sáng giữa hoa kỳ với các châu lục, quốc gia, so sánh các ngành kinh tế của hoa kỳ.
II/. Thiết bị dạy học :
- Phóng to bảng 6.4 trong SGK .
- Bản đồ kinh tế chung Hoa Kỳ
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 608 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Địa lý 11 bài 6: Hợp chủng quốc Hoa Kỳ (tt) - Tiết 2: Kinh tế, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần . . . Ngày soạn . . . tháng . . . năm 20. . .
Tiết . . . Ngày dạy ..tháng..năm 20. . .
BÀI 6: HỢP CHỦNG QUỐC HOA KỲ (TT)
TIẾT 2 KINH TẾ
I/. Mục tiêu bài học: Sau bài này học sinh cần
1. Về kiến thức
- Nắm được hoa kỳ có nền kinh tế có qui mô lớn và đặc điểm các nhành kinh tế, dịch vụ, công nghiệp và nông nghiệp.
- Nhận được xu hướng thay đổi cơ cấu ngành, cơ cấu lãnh thổ và nguyên nhân của sự thay đổi.
2. Về kỹ năng:
Phân tích số liệu thống kê đề so sáng giữa hoa kỳ với các châu lục, quốc gia, so sánh các ngành kinh tế của hoa kỳ.
II/. Thiết bị dạy học :
- Phóng to bảng 6.4 trong SGK .
- Bản đồ kinh tế chung Hoa Kỳ
III/. Trọng tâm bài học
- các ngành kinh tế: dịch vụ, công nghiệp, nông nghiệp.
- xu hướng thay đổi về cơ cấu ngành kinh tế và sự chuyển dịch cơ cấ kinh tế.
IV/. Tiến trình dạy học:
1. Oån định lớp
2. Kiểm tra:
Trình bày đặc điểm tự nhiên hoa kỳ.
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
HĐ 1: Cá nhân
* Bước 1: Yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập 1
* Bước 2: Gọi 1 HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.khẳng định lại một lần nữa vị trí của nề kinh tế hoa kỳ so với thế giới. Thu nhập bình quân đầu người vào loại hàng đầu thế giới.
Hđ 2: cả lớp/nhóm
*Bước 1: GV vẽ nhanh về biểu đồ hình tròn gdp phân theo khu vực kinh tế của hoa kỳ
-năm 2001: khu vực I: 2%;khu vực II:26%;khu vực II: 72% .
- năm 2005: khu vực I: 1%;khu vực II:20,7%;khu vực II: 78,3% .
Gv : từ 2001->2005 tỉ trọng nông nghiệp, công nghiệp giảm, và tăng mạnh ở khu vực dịch vụ => biểu hiện của nền kinh tế rất phát triển.
* Bước 2: Chia lớp làm 6 nhóm
+ Nhóm 1,2: Hòan thành phiều học tập 2a
+ Nhóm 3,4: Hòan thành phiều học tập 2b
+ Nhóm 5,6: Hòan thành phiều học tập 2c.
Gợi ý: cAùc nhóm đọc SGK, trao đổi nhanh và hòan thành phiếu học tập. Riêng 2 nhóm 5 và 6 cần liên hệ bản đồ ( bản đồ công nghiệp và nông nghiệp) và bảng số liệu tham khảo.
* Bước 3: Đại diện các nhóm lên trình bày, GV chuẩn kiến thức qua phiếu thông tin phản hồi và có thể bổ sung các câu hỏi sau:
- Tại sao gần đây Hoa Kỳ phải nhập siêu? Điều ấy có mâu thuẩn gì đối với một nước có nền kinh tế thế giới?
- Hãy chứng minh ngành ngân hàng và tài chính của Hoa Kỳ có mặt trên tòan thế giới?
- Chứng minh Hoa Kỳ có nền công nghiệp hàng đầu thế giới (yêu cầu khai thác bảng 6.4 SGK)?
- Dựa vào hình 6.6, trình bày sự phân bố một số nông sản chính của Hoa Kỳ?
I. Nền kinh tế mạnh nhất thế giới
- Nền kinh tế hoa kỳ đứng hàng đầu thế giới từ 1890 đến nay.
- GDP của Hoa Kỳ đạt 11667,5 tỉ USD- năm 2004
- GDP/người: 39.739 USD
II. Các ngành kinh tế
1. các ngành dịch vụ
a. Ngành ngoại thương.
- Tổng kim ngạch xuất khẩu năm 2004: 23.442 tỉ USD => chiếm 12% tổng giá trị ngoại thương trên toàn thế giới.
- từ 1990-2004giá trị nhập siêu của hoa kỳ ngày càng lớn.
b. Giao thông vận tải
- Hệ thống các phương tiện vận tải của Hoa Kỳ hiện đại nhất thế giới, hiện nay Hoa Kỳ có 30 hãng hàng không đang họat động.
- Năm 2004: Hoa Kỳ có 6,43 triệu km đường ôtô, 226,6 nghìn km đường sắt. Ngoài ra ngành vận tải đường biển và đường ống cũng phát triển.
c. Tài chính, thôngtin liên lạc và dịch vụ
* Tài chính: Năm 2002, Hoa Kỳ có 600.000 tổ chức ngân hàng, thu hút 70 triệu lao động.
* Thông tin liên lạc: Hiện tại, Hoa Kỳ có nhiều vệ tinh và hệ thống địng vị toàn cầu => cung cấp dịch vụ cho ngành viễn thông cho nhiều nước .
* Du lịch: Phát triển rấy mạnh, doanh thu năm 2004 đạt 74,5 tỉ USD.
2. Các ngành công nghiệp: là ngành tạo ra nguồn xuất khẩu chủ yếu của hoa kỳ.
a. Công nghiệp chế biến: Chiếm 84,2% giá trị hàng xuất khẩu của cả nước, thu hút 40 triệu lao động(2004).
b. Công nghiệp điện lực: Gồm có nhiệt điện, điện nguyên tử, thủy điện
c. Công nghiệp khai khoáng: Đứng đầu thế giới về khai thác photphat, molipđen; đứng thứ 2 về khai thác vàng,bạc, đồng, chì, than đá; đứng thứ 3 về khai thác dầu mỏ.
☼ Sự thay đổi trong công nghiệp
* Cơ cấu ngành: Các ngành công nghiệp luyện kim, dệtcó xu hướng giảm; nhược lại các ngành hàng không vũ trụ, điện tửcó xu hướng tăng lên.
* Phân bố:
- Trước đây chủ yếu tập trung ở vùng Đông Bắc.
- Hiện nay có xu hướng mở rộng xuống phía Nam và sang phía Tây.
3. Ngành nông nghiệp.
- Hoa Kỳ có ngành nông nghiệp tiên tiến, tính chuyên môn hóa cao, gắn liền với cn chế biến và thị trường tiêu thụ.
- giá trị sản lượng đạt 140 tỉ usd (2004)
- cơ cấu nông nghiệp có sự chuyển dịch: giảm tỉ trọng họat động thuần nông, tăng tỉ trọng hạot động dịch vụ nông nghiệp.
- Hình thức tổ chức sản xuất: Chủ yếu là trang trại, tuy nhiên số lượng các trang trại có có xu hướng giảm, nhưng diện tích bình quân của mỗi nông trại lại tăng lên.
- Xuất khẩu: Hoa Kỳ là nước xuất khẩu nông sản nhiều nhất thế giới: lúa mì (10 triệu tấn), ngô (61 triệu tấn), đậu nành (17-18 triệu tấn)doanh thu đạt 14 tỉ USD.
V/. Đánh giá
1. Hãy chứng minh Hoa Kỳ có nền kinh tế hàng đầu thế giới?
2. Tìm hiểu một số ngân hàng và một số công ty xuyên quốa gia nổi tiếng của Hoa Kỳ?
VI/. Họat động nối tiếp :
HS làm các câu hỏi và bài tập trang 40 SGK
File đính kèm:
- BAI 6 (TT) KINH TE.DOC