1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ vùng Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
Đặc điểm dân cư, xã hội vùng Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
1.2. Kĩ năng:
Phân tích, so sánh bản đồ tự nhiên và kinh tế vùng Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
Khái quát, hệ thống hóa kiến thức đã học.
1.3. Thái độ:
Ý thức bảo vệ môi trường trong phát triển kinh tế - xã hội.
4 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 812 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Địa lý 9 tiết 42: Ôn tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy:
Tuần: 26
Tiết : 42
ÔN TẬP
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ vùng Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
Đặc điểm dân cư, xã hội vùng Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
1.2. Kĩ năng:
Phân tích, so sánh bản đồ tự nhiên và kinh tế vùng Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
Khái quát, hệ thống hóa kiến thức đã học.
1.3. Thái độ:
Ý thức bảo vệ môi trường trong phát triển kinh tế - xã hội.
2.TRỌNG TÂM:
- Ñiều kiện tự nhiên và tình hình phát triển kinh tế của 2 vùng : Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
3. CHUẨN BỊ:
3.1/Giáo viên: Bản đồ tự nhiên và kinh tế vùng Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
3.2/Học sinh: Sách giáo khoa, tập ghi, tập bản đồ Địa lí 9.Xem laïi caùc kieán thöùc ñaõ hoïc ôû hai vuøng
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện :
9A1: ./..vaéng : ..
9A2: ./..vaéng : ..
4.2. Kiểm tra miệng :
Câu 1: Đồng bằng sông Cửu Long có những thế mạnh gì để phát triển ngành thủy sản ? (10ñ)
Câu 1: Điều kiện tự nhiên: Diện tích vùng nước trên cạn và trên biển lớn hơn hẳn, nguồn cá tôm dồi dào (nước ngọt, lợ, mặn). Các bãi cá tôm trên biển rộng lớn.
Nguồn lao động có king nghiệm và tay nghề nuôi trồng và đánh bắt thủy sản đông đảo.
4.3. Bài mới:
Hoạt động của GV vaø HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1:
Dựa vào bản đồ tự nhiên vùng Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
GV: Xác định vị trí địa lí và giới hạn 2 vùng kinh tế Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long ?
HS:
GV:Ý nghĩa của vị trí địa lí và giới hạn đó ? HS:Đông Nam Bộ nổi bật là đường bộ, Đồng bằng sông Cửu Long là đường thủy .
Hoạt động 2 :
Dựa vào kiến thức đã học, lập bảng so sánh điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long ?
Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm thảo luận: (3phuùt )
Nhóm 1 và 2: So sánh điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
Nhóm 3 và 4: So sánh đặc điểm kinh tế Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
Nhóm 5 và 6: So sánh đặc điểm dân cư và xã hội của Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
Các nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung, giáo viên chuẩn xác và ghi bảng theo mẫu:
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều thuận lợi để giao lưu kinh tế, văn hóa – xã hội trong và ngoài nước.
II. Đặc điểm kinh tế, dân cư và xã hội:
Yếu tố
Đông Nam Bộ
Đồng bằng sông Cửu Long
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Địa hình
Vùng chuyển tiếp giữa cao nguyên và đồng bằng.
Đồng bằng phù sa thấp.
Đất
Đất xám và badan.
Đất phù sa ngọt, phèn, mặn.
Khí hậu
Cận xích đạo nóng ẩm.
Cận xích đạo nóng ẩm.
Sông ngòi
Sông Đồng Nai, Sài Gòn, Bé.
- Sông Tiền, Hậu cùng hệ thống kênh rạch chằng chịt.
- Nguồn nước phong phú hơn.
Sinh vật
- Rừng có độ che phủ thấp.
- Sinh vật biển phong phú.
- Rừng ngập mặn có diện tích lớn nhất nước.
- Ngư trường rộng lớn với nhiều hải sản.
Khoáng sản
Dầu mỏ, khí đốt, bô xít, sét, cao lanh, nước khoáng.
Đá vôi, than bùn.
Đặc điểm kinh tế
Nông nghiệp
- Vùng trọng điểm cây công nghiệp (cao su nhiều nhất nước).
- Trình độ thâm canh cao.
- Thế mạnh phát triển kinh tế biển.
- Vựa lúa số 1 cả nước (80% gạo xuất khẩu).
- Sản xuất, xuất khẩu hoa quả nhất nước.
- Thủy sản hơn 50% cả nước.
- Vịt đàn: 25% cả nước.
Công nghiệp
- Cơ cấu đa dạng, nhiều ngành hiện đại.
- Chiếm tỉ trọng lớn.
- Chủ yếu là chế biến lương thực – thực phẩm.
- Tỉ trọng nhỏ.
Dịch vụ
- Đa dạng gồm thương mại, vận tải, bưu chính viễn thông phát triển năng động.
- Dẫn đầu cả nước về xuất nhập khẩu.
- Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu.
- Gồm xuất nhập khẩu nông sản lớn nhất nước, vận tải thủy, du lịch sinh thái.
- Long An: Trung tâm dịch vụ.
Đặc điểm dân cư, xã hội
- Trình độ phát triển dân cư, xã hội cao.
- Đông dân, lao động dồi dào, lành nghề, năng dộng, sáng tạo.
- Trình độ thấp.
- Đông dân thứ 2 cả nước.
- Có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp hàng hóa.
4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố :
Câu 1: Xác định vị trí địa lí và giới hạn 2 vùng kinh tế Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long ?
Câu 2:Ý nghĩa của vị trí địa lí và giới hạn đó ?
Câu 3: So sánh đặc điểm kinh tế Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long ?
Câu 1: Xaùc ñònh treân baûn ñoà
Câu 2: -Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều thuận lợi để giao lưu kinh tế, văn hóa – xã hội trong và ngoài nước.
Câu 3: - Đồng bằng sông Cửu Long : - Vựa lúa số 1 cả nước (80% gạo xuất khẩu).
- Sản xuất, xuất khẩu hoa quả nhất nước.
- Thủy sản hơn 50% cả nước.
- Vịt đàn: 25% cả nước.
- Đông Nam Bộ : Vùng trọng điểm cây công nghiệp (cao su nhiều nhất nước).
- Trình độ thâm canh cao
4.5. Hướng dẫn học sinh học tập :
Học bài và hoàn thành tất cả các bài tập trong tập bản đồ Địa lí 9 đầu học kì II đến nay.
Chuẩn bị “Kiểm tra viết”: Ôn tập các bài 32, 33, 35, 36:
- Xem laïi caùc kieán thöùc ôû hai vuøng Ñoâng Nam Boä Vaø vuøng Ñoàng baèng soâng Cöûu Long
-Chuù yù caùc ñaëc ñieåm töï nhieân , daân cö , caùc tieàm naêng ñeå phaùt trieån kinh teá
-Chuaån bò giaáy, buùt , thöôùc , taåy, maùy tính .
5. RÚT KINH NGHIỆM:
Nội dung:
Phương pháp:
Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:
File đính kèm:
- DIA LI 9 TIET 42.doc