I.Mục tiêu bài học:
Sau bài học, HS cần nắm được:
1.Về kiến thức:
-Nắm được ưu nhược điểm, đặc điểm và xu thế phát triển và phân bố của các ngành giao thông vận tải : đường sắt, đường ôtô, đường hàng không, đường biển, đường ống, đường sông hồ
2.Về kĩ năng:
Rèn luyện và tiếp tục củng cố các kĩ năng chủ yếu sau:
-Kĩ năng xác định trên bản đồ một số tuyến đường giao thông quan trọng
-Kĩ năng sử dụng , tổng hợp tài liệu địa lí
-Kĩ năng vận dụng các kiến thức để giải thích các nguyên nhân phát triển và phân bố các ngành giao thông vận tải.
6 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 809 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Địa lý lớp 10 - Bài 37: Địa lí các ngành giao thông vận tải, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 37: Địa lí các ngành giao thông vận tải
I.Mục tiêu bài học:
Sau bài học, HS cần nắm được:
1.Về kiến thức:
-Nắm được ưu nhược điểm, đặc điểm và xu thế phát triển và phân bố của các ngành giao thông vận tải : đường sắt, đường ôtô, đường hàng không, đường biển, đường ống, đường sông hồ
2.Về kĩ năng:
Rèn luyện và tiếp tục củng cố các kĩ năng chủ yếu sau:
-Kĩ năng xác định trên bản đồ một số tuyến đường giao thông quan trọng
-Kĩ năng sử dụng , tổng hợp tài liệu địa lí
-Kĩ năng vận dụng các kiến thức để giải thích các nguyên nhân phát triển và phân bố các ngành giao thông vận tải.
3.Về thái độ tình cảm:
Giúp HS nhận thức được một số vấn đề về môi trường, trật tự an toàn giao thông của các hoạt động giao thông vận tải.
II.Phương tiện thiết bị dạy học:
-Bản đồ, tranh ảnh trong SGK
-Một số hình ảnh minh hoạ ngoài SGK
IV.Hoạt động dạy:
1.ổn định tổ chức lớp:
2.Định đướng:
Con người trong thời tiền sử không thể đi khắp địa cầu vì họ chỉ có 2 chân. Địa cầu đối với họ khi ấy là vô cùng. Trong thời Phục Hưng các thuỷ thủ của Magienlang đI vòng quanh địa cầu mất hết 3 năm. Địa cầu đối với các thuỷ thủ của Magienlang là mênh mông. Ngày nay, chúng ta hoàn toàn có thể đi vòng quanh địa cầu bằng các phương tiện vận tảI khác nhau: nếu đi bằng tầu thuỷ theo đường thẳng mất 40 ngày, đi bằng tầu hoả mất 18 ngày, với máy bay phản lực chỉ còn 3 ngày và nhanh hơn nữa chúng ta hoàn thiện một vòng quanh Địa cầu với 3h35 phút. Như vậy, không ai khác chính chúng ta đã chiến tháng sự mênh mông của Địa cầu bằng các phương tiện GTVT nhanh chóng.
Bài học hôm nay sẽ cung cấp cho các em những hiểu biết chung cũng như tiến bộ của các ngành GT – các ngành tạo ra sự rút ngắn cả về không gian và thời gian.
3.Bài mới:
Thời gian
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
-HĐ 1: Cả lớp
( GV giới thiệu, thông báo phương pháp tìm hiểu bài học cho toàn lớp)
-HĐ2: nhóm (Tìm hiểu về ngành đường sắt và đường ôtô)
B1: Giao nhiệm vụ cho từng nhóm:
N1: Tìm hiểu ưuđiểm
N2: Tìm hiểu nhược điểm
N3: Đặc điểm và xu thế phát triển
N4: Phân bố
Cho các nhóm thời gian 3 phút để chuẩn bị và sau đó trình bày.
B2: Đại diện các nhóm trình bày; các nhóm khác bổ sung. GV chuẩn hoá kiến thức.
? Kể tên các hạng mục công trình trang bị cho các ngành GTVT
êGV kể sơ lược về lịch sử phát triển của ngành:
Thời tiền sinh đường sắt là những chiếc xe goòng 4 bánh do ngựa kéo chạy trên đường gỗ, sau một thời gian sử dụng người ta thấy nó chóng mòn và tìm vật liệu thay thế: bằng gang, bàng thép và ngành đường sắt ra đời thế kỉ XIX, nhanh chóng trở thành phương tiện thống trị nhờ ưu điểm trên (châu Âu 1825, châu Mĩ 1830, Châu á và châu Đại Dương và cuối cùng là châu Phi)
Ban đầu chỉ để chở củi, chở than. Năm 1825 tuyến đường trơt khách đàu tiên khánh thành.
êGV giới thiệu hình 37.1: Tàu cao tốc TGV của Pháp
Liên hệ với Việt Nam về tốc độ của đường sắt.
? Tại sao châu Âu và Đông Bắc Hoa Kì mạng lưới đừơng sắt lại có mật độ cao.
Liên hệ Việt Nam: Chúng ta có >3200 km đường sắt nhưng 90 % là di sản do Pháp để lại, tuyến đường sắt quan trọng nhất là tuyến đường sắt Thống Nhất ( B – N)
êGV: Liên hệ Việt Nam:
Bản tin thời sự buổi sáng, Blog giao thông ..cho mọi ngừơi các thông tin cập nhật về tình hình GT, hướng dẫn cách lái xe an toàn
êGV: giới thiệu sơ lược về lịch sử của ngành.
? Em có biết về những loại ôtô mới này?
ở Việt Nam, có sự phân cấp các loại đường: 1,2,3..miền núi và đồng bằng..và sự h iện diện của đường cao tốc (high-way)
? Dựa vào hình 37.2, hãy nhận xét về sự phân bố ngành vận tảI đường ôtô trên thế giới?
\Có thể nói Ôtô đã làm thay đổi thế kỉ XX, đặc biẹt là ở Hoa Kì và Tây Âu (cứ 2-3 người có 1 ôtô du lịch) . Ôtô trở thành phương tiện cá nhân tất yếu.
-HĐ3: Nhóm ( Tìm hiểu về ngành đường biển và đường hàng không)
Tiến trình như hoạt động 2
? Tại sao lại gây ô nhiễm môi trường? Và gây ra như thế nào ? (sự cố tràn dầu, rửa tàu)
Vị trí xây dựng cảng phải thuận lợi: có nơI đỗ thuận tiện, nơi dễ dàng bốc xếp hàng, đồng thời dự trữ thêm nhiên liệu thực phẩm
êGV giải thích thêm về container và cảng container
Tàu container có thể chở hơn 6800 thùng hàng khối lượng lớn, bốc dỡ hàng nhanh, an toàn và theo đó dòi hòi hỏi phải xây dựng các cảng Container.
Đội tàu thường được chia thành: tàu chở hàng và tàu chở khách.
êGV xác định trên bản đồ các hải cảng lớn trên thế giới cho HS theo dõi.
? Tại sao phần lớn các hải cảng lớn trên thế giới lại phân bố chủ yếu trên hai bờ Đại Tây Dương?
? Dựa vào hình 37.3, nhận xét về các luồng hàng vận tải hàng hoá bằng đường biển chủ yếu trên thế giới?
êGV giới thiệu sơ lược về lịch sử của ngành. Là ngành vận tải trẻ, năm 1919 đường hàng không quốc tế được khánh thành.. thực sự phát triển mạnh mẽ từ thập kỉ 50 của thế kỉ XX trở lại đây.
Kể tên các hàng không nổi tiếng trên thế giới. Hai hãng hàng không lớn nhất thế giới là Boing và Abơt. Đây là các nhà cung cấp hàng đầu về máy bay quân sự và dân sự.
I.Đường sắt:
1.Ưu điểm:
- Vận chuyển hàng nặng có khả năng đi xa.
-Tốc độ nhanh ổn định
2.Nhược điểm:
- Chỉ hoạt động trên những tuyến đường cố định
- Đầu tư vốn lớn.
3.Đặc điểm và xu hướng phát triển:
- Đầu máy hơi nước - đầu máy điezen - đầu máy chạy điện.
- Đường ray: gang - sắt – thép - đệm từ.
- Khổ đường ray ngày càng rộng: 0,9 - 1 -1,435 - 1,6m.
- Tàu ngày càng tiện nghi, toa tầu ngày càng chuyên dụng.
- Tốc độ và sức vận chuyển tăng lên nhiều
4.Phân bố:
Phản ánh sự phân bố của các ngành công nghiệp trên thế giới.
II.Đường ôtô
1.Ưu điểm:
- Sự tiện lợi, tính cơ động
- Khả năng thích nghi cao trên các dạng địa hình
- Dễ dàng phối hợp với các phương tiện GT khác
2.Nhược điểm:
- Tốn nhiều nhiên liệu
- Gây ô nhiểm môi trường
- Tai nạn giao thông và ắch tắc giao thông.
3.Đặc điểm và xu hướng phát triển:
- Phương tiện vận tải ngày càng được cải thiện
- Hệ thống đường được nâng cấp.
- Khối lượng luân chuyển lớn hơn.
4.Phân bố:
Phân bố rộng rãi nhất.
III.Đường biển:
1.Ưu điểm:
- Bảo đảm phần lớn vận tải quốc tế.
- Khối lượng luân chuyển lớn nhất trong các loại hình GTVT.
2.Nhược điểm:
Đe doạ gây ô nhiễm môi trường biển và đại dương.
3.Đặc điểm và xu hướng phát triển:
- Hệ thống cảng đóng vai trò quan trọng
- Phát triển mạnh các cảng Container
- Đào kênh – rút ngắn khoảng cách.
- Đội tàu buôn không ngừng tăng lên.
4.Phân bố:
- Các hải cảng lớn: Rôtecdam, Mac xây, Nui Ooc2/3 đối diện Đại Tây dương
- Các kênh đào: Panama, Xuyê, Kien
- Các nước có đội tàu buôn lớn: Hoa Kì, Nhật Bản, Libêria..
IV.Đường hàng không:
1.Ưu điểm:
- Đảm bảo giao lưu quốc tế
- Tốc độ nhanh chóng nhất
- Sử dụng các thành tựu mới của khoa học kĩ thuật
2.Nhược điểm:
- Cước phí vận chuyển đắt
- Gây ô nhiểm môi trường không trung
- Trọng tải thấp
3.Đặc điêm và xu thế phát triển:
- Tăng vận chuyển hàng hoá và người.
- Máy bay và các sân bay được nâng cấp
4.Phân bố:
- Thế giới có khoảng 5000 sân bay gần ở Hoa Kì và Tây Âu.
- Các cường quốc vầ ngành hàng không là: Hoa kì, Anh, Pháp, LB Nga
- Các tuyến sầm uất nhất:
Tuyến xuyên Đại Tây Dương
Tuyến nối Hoa Kì với các nước Châu á - Thái Bình Dương
V.Củng cố và dặn dò:
VI.Rút kinh nghiệm sau bài giảng
File đính kèm:
- Bai 37Dia li cac nganh GTVTCB.doc