Giáo án môn Địa lý lớp 10 (nâng cao) - Tiết 45: Địa lý ngành trồng trọt

 I. Mục tiêu bài học

 1- Về kiến thức

- Nắm được được điểm sinh thái, tình hình phát triển và phân bố cây trồng chủ yếu trên thế giới.

- Biết được vai trò và hiện trạng phát triển ngành trồng rừng.

2. Về kĩ năng

- Xác định được trên bản đồ những khu vực phân bố cây lương thực chính.

- Nhận diện được hình thái một số cây lương thực, cây công nghiệp chủ yếu trên thế giới

- Xây dựng và phân tích biểu đồ sản lượng lương thực toàn thế giới.

3. Về thái độ hành vi

- Nhận thức được thế mạnh cũng như hạn chế trong việc trồng cây lương thực và các cây công nghiệp ở nước ta và địa phương.

- Tham gia tích cực và ủng hộ những chủ trương chinh sách phát triển cây lương thực, cây công nghiệp, trồng rừng của đảng và nhà nước.

II. Phương tiện dạy học

- Bản đồ nông nghiệp thế giới

- Phóng to hình 40.3 và 40.4 trong SGK.

- Tranh ảnh .

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 610 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Địa lý lớp 10 (nâng cao) - Tiết 45: Địa lý ngành trồng trọt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 20 tháng 2 năm 2007 Lê Văn Đỉnh Chương trình nâng cao Tiết 45 Bài 40 Địa lý ngành trồng trọt I. Mục tiêu bài học 1- Về kiến thức - Nắm được được điểm sinh thái, tình hình phát triển và phân bố cây trồng chủ yếu trên thế giới. - Biết được vai trò và hiện trạng phát triển ngành trồng rừng. 2. Về kĩ năng - Xác định được trên bản đồ những khu vực phân bố cây lương thực chính. - Nhận diện được hình thái một số cây lương thực, cây công nghiệp chủ yếu trên thế giới - Xây dựng và phân tích biểu đồ sản lượng lương thực toàn thế giới. 3. Về thái độ hành vi - Nhận thức được thế mạnh cũng như hạn chế trong việc trồng cây lương thực và các cây công nghiệp ở nước ta và địa phương. - Tham gia tích cực và ủng hộ những chủ trương chinh sách phát triển cây lương thực, cây công nghiệp, trồng rừng của đảng và nhà nước. II. Phương tiện dạy học - Bản đồ nông nghiệp thế giới - Phóng to hình 40.3 và 40.4 trong SGK. - Tranh ảnh ...... III. Hoạt động dạy học + Bài cũ: Nêu vai trò và đặc điểm của SX NN ? + Mở bài: Trồng trọt là nền tảng của SX NN , trong đó quan trọng nhất là trồng cây lương thực, cây công nghiệp, Trồng rừng. bài học hôm nay chúng ta sẽ hiểu rõ vấn đề này. Hoạt động của Thầy và trò Nội dung bài học HĐ1 Cá nhân - Dựa vào nội dung SGK và hiểu biết của mình em hãy cho biết * Vai trò của ngành trồng trọt? * Vai trò của cây lương thực? - HS: Trả lời câu hỏi của giáo viên. - GV: Nhận xét và tổng kết .......................................................... HĐ 2 Cá nhân/ cặp - Dựa vào nội dung SGK và hiểu biết của mình em hãy hoàn thành phiếu học tập sau: Cây lương thực Đặc điểm sinh thái Vai trò và tình hình sản xuất Phân bố chủ yếu Lúa gạo Lúa mì Ngô Các cây LT khác - GV: Nhận xét và tổng kết.. ................................................................. HĐ3 Cá nhân - GV: Em hãy cho biết vai trò và đặc điểm của cây công nghiệp? - HS: Trả lời câu hỏi của giáo viên. - GV: Nhận xét và tổng kết .................................................................. HĐ 4 Cá nhân + GV: Quan sát các hình ảnh + nội dung SGK hãy cho biết: * Vai trò của rừng đối với môi trường và cuộc sống con người? * Tình hình trồng rừng hiện nay trên TG và Việt nam. * Hậu quả của việc phá rừng? Những biện pháp để tái tạo và bảo vệ rừng. + HS trả lời , GV Nhận xét và rút ra kết luận I. Vai trò của ngành trồng trọt + Là nền tảng của sản xuất NN. + Cung cấp lương thực, thực phẩm cho dân cư. + Cung cấp nguyên liệu cho CN chế biến. + Cơ sở để phát triển chăn nuôi. + Nguồn xuất khấu có giá trị. I. Cây lương thực 1. Vai trò - Cung cấp tinh bột và chất dinh dưỡng chủ yếu cho người và gia súc. - Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm. - Hàng hoá xuất khẩu có giá trị ..................................................................... 2. Các cây lương thực chính ...................................................................... III. Cây Công nghiệp 1. Vai trò và đặc điểm a- Vai trò: + Làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến + Khắc phục tính mùa vụ, tận dụng tài nguyên đất, bảo về môi trường + Cung cấp hàng hoá cho xuất khẩu giá trị cao b- Đặc điểm: + Đặc tính ưa nhiệt ẩm, cần đất thích hợp. + Cần nhiều lao động kĩ thuật và kinh nghiệm + Cây công nghiệp được trồng ở những vùng thuận lợi, tạo nên vùng cây công nghiệp tập trung. + Biên độ sinh thái hẹp 2. Các cây công nghiệp chủ yếu Phần này giáo viên có thể cho học sinh về nhà kẻ bảng như trong sách giáo khoa vào vở ghi .................................................................... IV. Ngành trồng rừng 1. Vai trò của rừng - Điều hoà khí hậu, là lá phổi hành tinh - Góp phần vào việc hình thành và bảo vệ đất, chống xói mòn. - Cung cấp nguồn gen quý hiếm - Cung cấp lâm sản, đặc sản phục vụ cho sản xuất - Cung cấp dược liệu quý 2. Tình hình trồng rừng - Diện tích rừng đang bị phá hoại nghiêm trọng, gây ra nhiều hậu quả nặng nề. - Trồng rừng có ý nghĩ quan trọng trong việc tái tạo tài nguyên và bảo vệ môi trường bền vững - Diện tích trồng rừng ngày càng được mở rộng, mỗi năm có 4,5 triệu ha rừng được trồng mới - Những nước có diện tích rừng lớn nhất là Trung Quốc, ấn Độ, Braxin, Liên Bang Nga.. IV. Đánh giá - Hãy nêu bức tranh phân bố của lúa mỳ, lúa gạo, Ngô trên thế giới và giải thích nguyên nhân ? V. Hoạt động nối tiếp + Làm các bài tập cuối SGK + Sưu tầm các hình ảnh, các bài viết ngành trồng trọt qua sách báo . Đáp án phiếu học tập tiết 45 bài 40 NC Cây lương thực Đặc điểm sinh thái Vai trò và tình hình sản xuất Phân bố chủ yếu Lúa gạo Ưa khí hậu nóng ẩm, chân ruộng ngập nước, cần nhiều công chăm sóc + SL: 585 triệu tấn/năm. + Chiếm 28 % SLLT Nuôi sống 50% dân số TG. + Chủ yếu dùng trong nước. + Châu á gió mùa chiếm 9/10 sản lượng. + Nước xuất khẩu gạo nhiều: Thái lan, Việt nam, Hoa kỳ... Lúa mì + Cây cận nhiệt, ưa khí hậu ấm, khô, đất màu mỡ, nhiều phân bón, nhiệt độ thấp vào đầu thời kỳ sinh trưởng. + SL: 550 triệu tấn/năm. + Chiếm 28 % SLLT + 20-30% SL được buôn bán trên TG + Các nước sản xuất nhiều: TQ, ấn Độ, Hoa kỳ, Pháp, LB Nga, Canađa... + Nước xuất khẩu nhiều: Hoa kỳ, Canađa Ngô + Cây miền nhiệt đới, cận nhiệt đới + SL: 600 triệu tấn/năm. + Chiếm 29 % SLLT + Các nước sản xuất nhiều: Hoa kỳ, TQ, Mê hi cô, Bra xin, ác hen tina. Các cây LT khác ( phụ) + Dễ tính, không kén đất, không đòi hỏi nhiều phân bón, công chăm sóc, có khả năng chịu hạn tốt. + Chủ yếu làm thức ăn cho chăn nuôi, nguyên liệu nấu rượu, cồn, bia. + Các nước đang phát triển còn dùng làm lương thực. + Vùng ôn đới: Mạch, Yến mạch, khoai tây. + Vùng Nhiệt đới và cận nhiệt đới khô: Kê, Cao lương, khoai lang, sắn.

File đính kèm:

  • docTiet 45 Bai 40 NC.doc