I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu được cơ cấu phân theo ngành của Thương mại và tình hình hoạt động nội thương của nước ta.
- Biết được tình hình, cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu và các thị trường chủ yếu của Việt Nam.
2. Kỹ năng:
- Chỉ được trên bản đồ các thị trường xuất nhập khẩu chủ yếu, các loại tài nguyên du lịch và các trung tâm du lịch có ý nghĩa quốc gia và vùng của nước ta.
- Phân tích số liệu, biểu đồ các loại.
3. Thái độ: giúp học sinh hiểu được vấn đề xuất nhập khẩu của đất nước trong thời kỳ hội nhập.
II. TRỌNG TÂM:
- Hiểu được vai trò to lớn của ngành thương mại trong nền kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế.
- Tình hình phát triển của nội thương và ngoại thương ta từ khi đất nước bước
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 708 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Địa lý lớp 12 - Tiết 47 - Bài 43: Vấn đề phát triển thương mại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 47 BÀI 43: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu được cơ cấu phân theo ngành của Thương mại và tình hình hoạt động nội thương của nước ta.
- Biết được tình hình, cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu và các thị trường chủ yếu của Việt Nam.
2. Kỹ năng:
- Chỉ được trên bản đồ các thị trường xuất nhập khẩu chủ yếu, các loại tài nguyên du lịch và các trung tâm du lịch có ý nghĩa quốc gia và vùng của nước ta.
- Phân tích số liệu, biểu đồ các loại.
3. Thái độ: giúp học sinh hiểu được vấn đề xuất nhập khẩu của đất nước trong thời kỳ hội nhập.
II. TRỌNG TÂM:
- Hiểu được vai trò to lớn của ngành thương mại trong nền kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế.
- Tình hình phát triển của nội thương và ngoại thương ta từ khi đất nước bước vào công cuộc đổi mới.
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
- Át lát địa lí Việt Nam
- Bảng số liệu, biểu đồ các loại về thương mại Việt Nam
- Tranh ảnh băng hình về hoạt động thương mại.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số - vệ sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: Bài thực hành
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính
Hoạt động 1: cả lớp
Tìm hiểu hoạt động nội thương:
Bước 1: Gv yêu cầu HS nghiên cứu mục 1, hình 43.1, các hình ảnh và bảng số liệu sau, em hãy:
- Nêu tình hình phát triển của ngành thương mại nước ta?
- Nhận xét và giải thích cơ cấu tổng mức bán lẻ HH và DTDV phân theo thành phần kinh tế của nước ta từ 1995 – 2005.
- Nhận xét sự phân bố của hoạt động nội thương.
Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức
Hoạt động 2: Nhóm
Tìm hiểu tình hình hoạt động ngoại thương
Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm
Nghiên cứu mục 2, hình 43.2, 43.3, bảng 43, bảng số liệu ở bài tập 1 và các thông tin
- Nêu rõ tình hình xuất nhập khẩu; xuất khẩu; nhập khẩu của nước ta.
- Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa
Nhóm 1, 2: Tìm hiểu hoạt động xuất khẩu:
- Nhận xét tình hình XK của nước ta?
- Cho biết những mặt hàng XK chủ lực?
- Nguyên nhân dẫn đến sự tăng trưởng XK trong những năm gần đây?
Nhóm 3, 4: Tìm hiểu hoạt động nhập khẩu:
- Nhận xét tình hình nhập khẩu của nứơc ta.
- Nhận xét và giải thích cơ cấu hàng nhập khẩu?
Bước 2: HS đại diện các nhóm trả lời.
GV chuẩn kiến thức.
Thương mại: có vai trò lớn trong nền kinh tế thị trường và hội nhập với khu vực và quốc tế
1. Nội thương:
a. Tình hình phát triển:
- HĐ trao đổi hàng hoá ở nước ta diễn ra từ rất lâu.
- Phát triển vượt bậc từ khi đất nước bươc vào công cuộc đổi mới.
b. Cơ cấu theo thành phần kinh tế:
- Thu hút được sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế
- Có sự chuyển biến tích cực theo nền kinh tế thị trường:
+ Khu vực nhà nước giảm.
+ Khu vực ngoài nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng.
c. Phân bố:
- Không đều
- Tập trung ở các khu vực kinh tế phát triển
-Các trung tâm buôn bán lớn nhất cả nước : Hà Nội, TPHCM.
2. Ngoại thương:
a. Tình hình:
Hoạt động ngoại thương có sự chuyển biến rõ rệt:
- Về cơ cấu:
+ Trước đổi mới nước ta là một nước nhập siêu
+ Năm 1992, cán cân xuất nhập khẩu tiến tới sự cân đối
+ Từ 1993 đến nay nước ta tiếp tục nhập siêu nhưng bản chất khác trước đổi mới
- Thị trường mở rộng theo dạng đa phương hoá, đa dạng hoá.
- Cơ chế quản lý có nhiều đổi mới.
- VN trở thành thành viên chính thức của tổ chức WTO.
b. Xuất khẩu:
- Có những vượt trội về quy mô, cơ cấu và thị trường.
- Quy mô/kim ngạch xuất khẩu tiếp tục tăng
- Mặt hàng XK:
+ Tăng cả về số loại , số lương và cơ cấu
Hàng XK chủ yếu là khoáng sản, tiểu thủ công nghiệp, nông sản, thuỷ sản.
+ Tuy nhiên tỉ trọng hàng gia công lớn, giá thành sản phẩm còn cao và phụ thuộc vào nguyên liệu ngoại nhập
+ Thị trường mở rộng: lớn nhất là Mỹ, sau đó là Nhật Bản rồi Trung Quốc.
c. Nhập khẩu:
- Kim ngạch nhập khẩu tăng lên mạnh hơn xuất khẩu
- Mặt hàng nhập khẩu chủ yếu là tư liệu sản xuất.còn lại là hàng tiêu dùng.
+ Thị trương chủ yếu là châu á Thái Bình Dương và Châu Âu.
V. Củng cố
- Thương mại gồm những ngành nào? Tình hình phát triển mỗi ngành như thế nào?
- Tại sao trong nền kinh tế thị trường , thương mại lại có vai trò đặc biệt quan trọng?
VI. Hoạt động lối tiếp
- Học bài trả lời câu hỏi SGK
- Làm bài tập 1 trang 179
File đính kèm:
- tiet 47 sach nang cao.doc