I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Thấy đựơc những thuận lợi, khó khăn về tự nhiên, KTXH đối với việc phát triển ngành giao tông vận tải nước ta.
- Nắm đựơc sự phát triển và phân bố của các loại hình vận tải ở nước ta.
2. Kỹ năng:
- Đọc bản đồ giao thông vận tải Việt Nam.
- Kỹ năng liện hệ thực tế
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam
- Bản đồ giao thông vận tải Việt Nam.
4 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 662 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Địa lý lớp 12 - Trường THPT Đức Thọ - Tiết 44: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Một số vấn đề phát triển và phân bố các ngành dịch vụ
Tiết 44 Ngày soạn:10/02/2008
Bài 39 vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Thấy đựơc những thuận lợi, khó khăn về tự nhiên, KTXH đối với việc phát triển ngành giao tông vận tải nước ta.
- Nắm đựơc sự phát triển và phân bố của các loại hình vận tải ở nước ta.
2. Kỹ năng:
- Đọc bản đồ giao thông vận tải Việt Nam.
- Kỹ năng liện hệ thực tế
II. Thiết bị dạy học
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam
- Bản đồ giao thông vận tải Việt Nam.
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định
2. Bài cũ:
- Kiểm tra bài thực hành của học sinh
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung KTCB
Hoạt động 1.
Gv yêu cầu học sinh nhắc lại vai trò của ngành giao thông vận tải.
Gv chia lớp thành các nhóm nhỏ thảo luận về những điều kiện ảnh hưởng đến phát triển và phân bố ngành GTVT nước ta và điền kết quả vảo bảng sau. Gv gợi ý HS quan sát bản đồ tự nhiên Việt Nam.
Các điều kiện phát triển GTVT nước ta.
Điều kiện
Thuận lợi
Khó khăn
-Vị trí địa lí
Hình dáng LT
-Địa hình
-Khí hậu
-Sông ngòi
-Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế
-Chính sách đầu tư
Học sinh trình bày, GV tóm tắt các ý chính.
1. Điều kiện phát triển giao thông vận tải
* Thuận lợi:
- Vị trí địa lí: Giáp Biển Đông, nằm trên các tuyến đường giao thông quốc tế quan trọng cả đường biển, đường bộ.
- Hình dáng: Cho phép phát triển giao thông Bắc- Nam, phát triển giao thông đa dạng.
- Sông ngòi: Mạng lưới sông ngòi dày đặc là điều kiện thuận lợi phát triển GT đường thuỷ.
- Địa hình: Đồng bằng thuận lợi phát triển giao thông.
- Khí hậu: Nhiệt đới ẩm gió mùa không bị đóng bang vào mùa đông nên GT đường thuỷ phát triển quang năm.
- Kinh tế, xã hội: Sự phát triển cà phân bố các ngành kinh tế, các điểm dân cư ảnh hưởng lớn đến ngành GTVT đặc biệt trong thời kỳ đổi mới. Chính sách đầu tư của nhà nước, xác định phát triển GTVT là nhu cầu cấp thiết trong thời kỳ đổi mới.
* Khó khăn: Thiên tai, khí hậu diễn biến thất thường, địa hình phân hoá đa dạng, đồi núi
Hoạt động 2.
Gv dùng phương pháp đàm thoại kết hợp bản đồ GTVT nước ta. Hs quan sát thêm at lát địa lí Việt Nam.
- Trình bày cơ sở vật chất ngành vận tải đường bộ nước ta?
- Xác định các quốc lộ chính của nước ta chạy theo chiều dài đât nước.
- Gv nhấn mạnh vai trò quốc lộ 1A và đường Hồ Chí Minh. Cho hs xem hình và một số số liệu về đưòng HCM.
- Xác định các quốc lộ chính của mỗi vùng trong át lát địa lí Việt Nam?
- Liên hệ địa phương em có các quốc lộ nào chạy qua?
- Trình bày hiện trạng cơ sở vật chất ngành vận tải đường sắt?
- Gv hướng dẫn học sinh các tuyến chính và khẳng định Hà Nội là đầu mối giao thông đường sắt lớn nhất nước ta.
- Đường sắt nước ta còn có những hạn chế gi?
Hoạt động 3.
- Gv hướng dẫn học sinh đọc sách và kết hợp bản đồ GTVT Việt Nam và at lát địa lí Việt Nam để tìm hiểu về các ngành vận tải khác tương tự như hai ngành vận tải trên đã trình bày.
- Gv giao nhiệm vụ cho 5 nhóm, mỗi nhóm thảo luận và trình bày về một ngành vận tải.
- Các nhóm thảo luận trong 5 phút, ghi chép có chọn lọc.
- Gv quan sát theo giỏi các nhóm thảo luận.
2. Mạng lưới giao thông vận tải
a. Ngành vận tải đường bộ (đường ô tô)
- Cơ sở vật chất:
+Mạng lưới đường bộ đã đựơc mở rộng và hiện đại hoá, phủ kín các vùng.
+ Mật độ đường bộ còn thấp, chất lượng đường còn nhiều hạn chế.
+ Phương tiện vận tải tăng nhanh, chất lượng xe các loại ngày càng cao: 2002 có 88,2 nghìn xe tải và 60,8 nghìn xe khách.
- Các tuyến đường chính:
+ Các quốc lộ chạy theo chiều dọc đất nước: 1A, 14 và đường Hồ Chí Minh. Trong đó QL 1A chạy từ Lạng Sơn đến Cà Mau dài 2300 km là tuyến đường xường sống chạy qua 6/7 vùng kinh tế nước ta.
+ Các QL chạy qua các vùng:
TDMNBB: 2,3,4,6
ĐBSH: 5,10,18
BTB: 7,8,9
DHNTB&TN: 19,26,27,14
ĐNB: 22,51,13.
ĐBSCL: 80
b. Ngành vận tải đường sắt.
- Cơ sở vật chất:
+ Tổng chiều dài đường sắt: 3142,69km. Trong đó có 6 tuyến chính với 2632 km, 2 tuyến nhánh với 107,95 km, 261 ga các loại với 402,69 km đường ga. 380 đầu máy, 4403 toa xe hàng và 958 toa xe khách.
+ Hiệu quả phục vụ đã được nâng lên rõ rệt nhờ cải tiến phương thức quản lý, trang thiết bị.
- Các tuyến chính:
+ Đường sắt Thống Nhất: Chạy song song với QL1A, dài 1726 km từ Hà Nội đến TPHCM.
+ Hà Nội – Hải Phòng: 102 km.
+ Hà Nội – Lài Cai: 293 km.
+ Hà Nội – Thái Nguyên: 75 km
+ Hà Nội – Đồng Đăng: 162,5 km
+ Hà Nội – Lưu Xá - Kép – Uông Bí – Bãi Cháy
+ Đường sắt xuyên á đang được xây dựng, nâng cấp
+ Hà Nội trở thành đầu mối xe lửa lớn nhất nước ta.
c. Ngành vận tải đường sông
- Cơ sở vật chất:
+ Đường sông đựơc khai thác vào giao thông dài 11000 km, chất lượng còn hạn chế.
+ Phương tiện đa dạng nhưng ít đựơc cải tiến, hiện đại hoá.
+ Có khoảng 30 cảng chính với năng lực bốc xếp 100 triệu tấn/năm. Trang thiết bị cảng hạn chế.
- Các tuyến đường chính tập trung mộ số sông:
+ Hệ thống sông Hồng – Thái Bình.
+ Hệ thống sông Mê Kông - Đồng Nai.
+ Các lưu vực Miền Trung.
d. Ngành vận tải đường biển.
- Cơ sở vật chất:
+ Hiện có khoảng 70 cảng biển lớn nhỏ, chủ yếu ở Trung Bộ và ĐNB.
+ Các cảng lớn: Hải Phòng, Caí Lân, cụm cảng Đà Nẵng, Nha Trang, Sài Gòn..
+ 610 tàu chở hàng với tổng trọng tải 843,9 nghìn tấn.
- Các tuyến: Quan trọng nhất là Hải Phòng – Sài Gòn dài 1500 km.
e. Ngành vận tải đường hàng không.
- Cơ sở vật chất:
+ Có 19 sân bay trong đó có 3 sân bay quốc tế ( Nội Bài, Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất).
+ Cơ sở vật chất, phương tiện ngày càng hiện đại hoá.
- Các tuyến:
g. Ngành vận tải đường ống.
- Tuyến đường ống B12 (Bãi Cháy– Hạ Long) tới các tỉnh ĐBSH
- Các tuyến đường dẫn khí ở thềm lục địa phía nam vào đât liền.
Hoạt động 4.
- Gv tổ chức cho các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình.
- Các nhóm cử đại diện lên trình bày kết quả.
- Các học sinh khác trong nhóm bổ sung thêm.
- Gv tóm lại những vấn đề quan trọng
- Gv hướng dẫn học sinh về nhà hoàn thành bài học nếu HS không đủ thời gian ghi bài (vì nội dung bài dài).
4. Cũng cố - đánh giá.
- Gv yêu cầu 1 học sinh lên bảng xác định các quốc lộ chính của mỗi vùng.
- Gv yêu cầu 1 học sinh lên bảng xác định các tuyến đường sắt chính ở nước ta?
- Gv yêu cầu 1 học sinh lên bảng xác định các cảng biển lớn?
- Gv yêu cầu 1 học sinh lên bảng xác định các sân bay lớn?
5. Hoạt động nối tiếp
- Hướng dẫn làm bài tập 3 sách giáo khoa, có thể xử lý bảng số liệu để dễ so sánh.
File đính kèm:
- Tiet 44.doc