I. MỤC TIÊU: Sau tiết kiểm tra, HS cần:
1. Kiến thức:
- Nhớ các số liệu đơn giản và các ngành công nghiệp và dịch vụ của Việt Nam.
- Trình bày đựơc những vấn đề về tài nguyên du lịch và hoạt động ngoại thương nước ta.
2. Kỹ năng:
- Cách lập luận, phân tích, làm bài thi tự luận
- Kỹ năng vẽ biểu đồ miền, phân tích, nhận xét biểu đồ kết hợp bảng số liệu
3. Thái độ.
- Thực hiện nghiêm túc quy chế thi cử.
- Qua bài kiểm tra đánh giá lực học của mình để có thái độ học tập đúng đắn.
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 407 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Địa lý lớp 12 - Trường THPT Đức Thọ - Tiết 50: Kiểm tra viết 1 tiết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 50 Ngày soạn :02/03/2008
Kiểm tra viết 1 tiết
I. Mục tiêu: Sau tiết kiểm tra, HS cần:
1. Kiến thức:
- Nhớ các số liệu đơn giản và các ngành công nghiệp và dịch vụ của Việt Nam.
- Trình bày đựơc những vấn đề về tài nguyên du lịch và hoạt động ngoại thương nước ta.
2. Kỹ năng:
- Cách lập luận, phân tích, làm bài thi tự luận
- Kỹ năng vẽ biểu đồ miền, phân tích, nhận xét biểu đồ kết hợp bảng số liệu
3. Thái độ.
- Thực hiện nghiêm túc quy chế thi cử.
- Qua bài kiểm tra đánh giá lực học của mình để có thái độ học tập đúng đắn.
II. Đề ra
- Đề ra bao gồm hai phần trắc nghiệm và tự luận
- Đề ra phô tô cho mỗi học sinh một đề, có 2 đề chẵn, lẽ khác nhau.
III. Tiến trình tổ chức
- ổn định lớp, Quán triệt tinh thần kiểm tra nghiêm túc.
- Giao đề
- HS làm bài, GV bao quát lớp
- Thu bài, nhận xét đánh giá giờ kiểm tra.
IV. đáp án và thang điểm Đề Ra
I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm). Chọn ý đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Quốc lộ 14 nước ta chạy xuyên suốt vùng:
A. Đồng bằng Sông Hồng B. Đông Nam Bộ
C. Đồng bằng sông Cửu Long D. Tây Nguyên
Câu 2: Hiện nay địa phương nào là đầu mối giao thông đường hàng không lớn nhất nước ta:
A. Hà Nội B. Đà Nẵng
C. TP Hồ Chí Minh D. Hải Phòng
Câu 3: Đến năm 2003, sản lượng khai thác Than của nước ta là:
A. 15 triệu tấn B. 17 triệu tấn C. 19 triệu tấn D. 20 triệu tấn
Câu 4: Đến năm 2003, khu vực sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp thu hút bao nhiêu % lao động toàn quốc ?
A. 51,2% B. 24,5% C. 78,7% D. 59,6%
Câu 5: Những quốc lộ sau, quốc lộ nào không đi qua thành phố Hồ Chí Minh ?
A. Quốc lộ 51 B. Quốc lộ 22 C. Quốc lộ 15 D. Quốc lộ 1A
Câu 6: Đến năm 2003, có khoảng bao nhiêu người Việt Nam sử dụng Internet ?
A. 15 triêu người B. 5 triêu người C. 3 triêu người D. 1,5 triêu người
II. Tự Luận (7 điểm)
Câu 1 (3 điểm):
Phân tích ý nghĩa tài nguyên du lịch tự nhiên đối với phát triển du lịch nước ta?
Xác định tên, địa điểm, năm đ−ợc công nhận của 2 di sản thiên nhiên thế giới ở Việt Nam.
Câu 2 (4 điểm): Cho bảng số liệu sau
trị giá xuất khẩu hàng hoá phân theo nhóm hàng của nước ta (%)
Năm
Nhóm hàng
1995
1999
2000
2001
2002
Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản
25,3
31,3
37,2
34,9
29,0
Hàng công nggiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp
28,5
36,8
33,8
35,7
41,0
Hàng nông, lâm, thủy sản
46,2
31,9
29,0
29,4
30,0
a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hoá phân theo nhóm hàng.
b. Qua biểu đồ cho nhận xét nêu nhận xét?
Bài làm
I. Trắc nghiệm: Mỗi ý đúng đựơc 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
ý đúng
D
C
C
D
C
D
II. Tự Luận
Câu 1 (3 điểm): Phân tích ý nghĩa tài nguyên du lịch tự nhiên và kể tên
Địa hình: có 5-6 vạn km địa hình caxtơ với 200 hang động đẹp, có hai thắng cảnh được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới là Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh, năm 1994), động Phong Nha (Quảng Bình, năm 2003). Ven bển có 125 bãi biển, nhiều bãi biển dài và đẹp. Các đảo ven bờ có khả năng phát triển DL. (1,5 điểm, các ý còn lại mỗi ý 0,5 điểm).
Khí hậu: Tương đối thuận lợi phát triển địa lí, nhiều điểm địa lí mát mẻ: Đà Lạt, Sa Pa
Nguồn nước: các hồ tự nhiên, sông ngòi chằng chịt ở vùng sông nước ĐBSCL, các thác nước. Nguồn nước khoáng tự nhiên có giá trị đặc biệt đối với phát triển du lịch.
Sinh vật: nước ta có 28 VQG, 44 khu bảo tồn thiên nhiên, 34 khu rừng văn hoá, lịch sử, môi trường là cơ sở phát triển du lịch sinh thái.
Câu 2 (4 điểm):
a. Vẽ biểu đồ: 3 điểm
- Dạng biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ miền, các dạng khác không cho điểm
- Vẽ đẹp, chính xác, khoa học.
- Có số liệu ghi các gia trị tương ứng mỗi miền
- Có ký hiệu phân biệt các miền
- Khoảng cánh năm hợp lý.
- Có chú giải, tên biểu đồ
(Thiếu một trong các ý trên trừ 0,25 điểm)
b. Nhận xét: 1 điểm
- Nước ta có tỉ trọng xuất khẩu hàng nông sản thời gian đầu chiếm tỉ lệ cao sau đó giảm dần: ví dụ.
- Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp ngày càng chiếm tỉ lệ cao, đến nay chiếm tỉ lệ lớn nhất. Hàng công nghiệp nặngcũng có xu hướng tăng tuy còn chậm. Ví dụ:
File đính kèm:
- Tiet 50.doc