Giáo án môn Hình 11 - Tiết 31 - Hai mặt phẳng song song (t2)

Tiết 31: §4. HAI MẶT PHẲNG SONG SONG (T2)

A/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

 - Kiến thức: tính chất, định lí Talet, khái niệm hình lăng trụ, hình hộp, hình chóp cụt

 - Kỹ năng: nắm vững định lí Talet, khái niệm và tính chất của hình lăng trụ và hình chóp cụt. vận dụng giải một số bài tập.

 - Tư duy và thái độ: cẩn thận chính xác trong lập luận và tư duy logic, vẽ hình và cách chứng minh toán hình không gian.

B/ CHUẨN BỊ

 - GV: giáo án, SGK, sách tham khảo, thước kẻ, phiếu học tập.

 - HS: vở ghi, SGK, dụng cụ học tập, đọc bài mới ở nhà.

 - PP: nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, đan xen hoạt động nhóm.

C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1) Ổn định lớp: sỹ số lớp, tình hình SGK, làm bài tập ở nhà của hs.

2) Kiểm tra bài cũ: (trong bài mới)

3) Bài mới:

* Hoạt động 1: (tiếp cận kiến thức mới)

 

doc2 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 419 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình 11 - Tiết 31 - Hai mặt phẳng song song (t2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 09/01/2008 Tiết 31: §4. HAI MẶT PHẲNG SONG SONG (T2) A/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Kiến thức: tính chất, định lí Talet, khái niệm hình lăng trụ, hình hộp, hình chóp cụt - Kỹ năng: nắm vững định lí Talet, khái niệm và tính chất của hình lăng trụ và hình chóp cụt. vận dụng giải một số bài tập. - Tư duy và thái độ: cẩn thận chính xác trong lập luận và tư duy logic, vẽ hình và cách chứng minh toán hình không gian. B/ CHUẨN BỊ - GV: giáo án, SGK, sách tham khảo, thước kẻ, phiếu học tập. - HS: vở ghi, SGK, dụng cụ học tập, đọc bài mới ở nhà. - PP: nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, đan xen hoạt động nhóm. C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP Ổn định lớp: sỹ số lớp, tình hình SGK, làm bài tập ở nhà của hs. Kiểm tra bài cũ: (trong bài mới) Bài mới: * Hoạt động 1: (tiếp cận kiến thức mới) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Gv: cho hs đọc định lí 3. H: hãy trình bày và phân tích định lí 3? Hs trả lời. H: chứng minh đl này tác giả đã sử dụng pp nào? Hs trả lời. Gv: về nhà xem chứng minh sgk. ĐVĐ: hãy nhắc lại định lí Talet trong mặt phẳng? Hs trả lời. ĐL3: (a) // (b), (g) căt (a) thì (g) cắt (b) và 2 giao tuyến song song với nhau. a a b b g CM: (xem sgk) HQ: (sgk) III - ĐỊNH LÍ TA-LET (THALES) * Hoạt động 2: (tiếp cận kiến thức) Hoạt động của GV Hoạt động của HS H: phát biểu định lí Talet trong mặt phẳng? Hs trả lời. Gv: nếu thay những đt song song bởi những mp song song thì ta sẽ được định lí Talet trong không gian. Hs đọc định lí sgk. H: hãy lập tỉ lệ của các đoạn thẳng? Hs trả lời. ĐL4: (định lí Talet) 3 mp đôi một song song cắn trên 2 cát tuyến bất kỳ những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ. Ta có: IV – HÌNH LĂNG TRỤ VÀ HÌNH HỘP * Hoạt động 3: (tiếp cận kiến thức mới) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Gv cho hs đọc phần xây dựng hình lăng trụ. H: hãy trình bày cách xây dựng hình lăng trụ? Hs trả lời. H: nêu các tính chất của hình lăng trụ? Hs trả lời. H: tên gọi, kí hiệu của hình lăng trụ? Hs trả lời. H: chỉ ra đỉnh, đáy, mặt bên, cạnh bên,.. của lăng trụ? Hs trả lời. H: khi nào thì hình lăng trụ là hình hộp? Hs trả lời. H: hình lăng trụ có đáy là hình chữ nhật, hình vuông thì gọi là hình gì? Hs trả lời. Cho 2 mp (a) // (a’). Trên (a) cho đa giác lồi A1A2An, qua A1, A2, , An vẽ các đt song song với nhau và cắt (a’) lần lượt tại . Hình gồm 2 đa giác A1A2An và và các hbh đgl hình lăng trụ và k/h - Đáy là tam giác, tứ giác, ngũ giác, thì gọi là hình lăng trụ tam giác, lăng trụ tứ giác, lăng trụ ngũ giác, nhận xét: trong hình lăng trụ thì: + các cạnh bên song song và bằng nhau + các mặt bên là hình bình hành + 2 đáy là 2 đa giác bằng nhau. Hình lăng trụ có đáy là hình bình hành gọi là hình hộp. V – HÌNH CHÓP CỤT * Hoạt động 4: (tiếp cận kiến thức mới) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Gv cho hs đọc sgk. H: trình bày cách xây dựng hình chóp cụt? Hs trả lời. H: chỉ ra đáy, mặt bên, cạnh bên, cạnh đáy, của hình chóp cụt? Hs trả lời. H: cho biết tính chất của hình chóp cụt? Hs trả lời. hình chóp S.ABCD mp (a) // (ABCDE) và cắt hình chóp theo thiết diện là A’B’C’D’E’ hình tạo bởi 2 đa giác ABCDE và A’B’C’D’E’ và các tứ giác ABB’A’, BCC’B’, CDD’C’, DEE’D’, EAE’A’ gọi là hình chóp cụt. nhận xét: + 2 đáy là 2 đa giác có cạnh tương ứng song song và các tỉ số các cặp cạnh tương ứng bằng nhau. + các mặt bên là hình thang + các đt chứa các cạnh bên đồng quy tại một điểm. Củng cố: định lí Talet, tính chất hình lăng trụ, hình chóp cụt. Dặn dò: xem lại bài và làm bài tập sgk – trang 71. D/ RÚT KINH NGHIỆM

File đính kèm:

  • docT31-haimpssong.doc
Giáo án liên quan