Giáo án môn Hình học 8 (chi tiết) cả năm

 

I. MỤC TIÊU :

ỹ HS nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi

ỹ Biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.

ỹ Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tính huống thực tiến đơn giản.

II. CHUẨN BỊ :

- GV : Bảng phụ, thước, mô hình tứ giác.

- HS : Dụng cụ vẽ hình.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

1. Ổn định tổ chức :

- GV kiểm tra sĩ số lớp

2. Kiểm tra bài cũ :

- GV giới thiệu môn học và chương I.

 

doc64 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 835 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Hình học 8 (chi tiết) cả năm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I – tứ giác 1 : tứ giác 9,11,13,15ssNS : NG : Tuần Tiết 1 1 ™1˜ I. Mục tiêu : HS nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi Biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi. Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tính huống thực tiến đơn giản. II. Chuẩn bị : GV : Bảng phụ, thước, mô hình tứ giác. HS : Dụng cụ vẽ hình. III. Các hoạt động dạy học : 1. ổn định tổ chức : GV kiểm tra sĩ số lớp 2. Kiểm tra bài cũ : GV giới thiệu môn học và chương I. 3. Bài mới : ? Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trên bảng phụ (hình 1 – Sgk.64), đọc Sgk ? Qua các hình vẽ trên em hiểu thế nào là một tứ giác - Gv nhận xét và giới thiệu định nghĩa, gọi tên và các yếu tố trong tứ giác. - HS đọc định nghĩa tứ giác và ghi bài ? Yêu cầu HS thảo luận trả lời ?1 Gv giới thiệu tứ giác lồi ? Theo em thế nào là tứ giác lồi đ.nghĩa - Gv giới thiệu chú ý và treo bảng phụ ?2 ? Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm ?2 - Gọi đại diện các nhóm lên bảng điền vào bảng phụ HS khác nhận xét, bổ sung ? Nhắc lại định lý về tổng 3 góc của 1 D ? Để tính tổng các góc trong của ¯ABCD ta làm như thế nào (Gv hướng dẫn) ? Qua bài toán trên, hãy phát biểu định lý tổng các góc của tứ giác 1. Định nghĩa (SGK-64) Định nghĩa tứ giác - ¯ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA, không có 2 cạnh nào cùng nằm trên 1 đường thẳng. - Các đỉnh là A, B, C, D - Các cạnh AB, BC, CD, DA Định nghĩa tứ giác lồi - Là tứ giác luôn nằm trong một nửa … Chú ý (Sgk-65) ?2 2. Tổng các góc của một tứ giác ?3 a/ Tổng 3 góc của 1 tam giác bằng 1800 b/ Kẻ đường chéo tính góc 2 D Do đó éA + éB + éC + éD = 3600 Định lý Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600 4. Củng cố : Qua bài học hôm nay các em đã được học về những vấn đề gì ? + Nhắc lại các định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi. + Phát biểu định lý tổng các góc của tứ giác. GV chốt lại toàn bài và cho HS làm bài tập 1, 2 (SGK trang 66) 5. Hướng dẫn về nhà : Học thuộc các định nghĩa, định lý trong bài, áp dụng tốt vào làm bài tập. Làm các BT 3, 4, 5 (Sgk - 67), đọc bài đọc thêm Đọc và nghiên cứu trước bài “Hình thang” - giờ sau học. 2 : hình thang ssNS : NG : Tuần Tiết 1 2 ™1˜ I. Mục tiêu : HS cần nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông. Biết vẽ và biết tính số đo các góc của hình thang, hình thang vuông. Biết sử dụng dụng cụ và nhận dạng hình thang và hình thang vuông. Có thái độ nghiêm túc, tính cẩn thận và ý thức tích cực trong học hình. II. Chuẩn bị : GV : Bảng phụ, thước, êke, mô hình hình thang, hình thang vuông. HS : Dụng cụ vẽ hình. III. Các hoạt động dạy học : 1. ổn định tổ chức : GV kiểm tra sĩ số lớp 2. Kiểm tra bài cũ : HS 1 : Phát biểu định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, vẽ hình minh hoạ. HS 2 : Phát biểu định lý tổng các góc của tứ giác và tìm x trong hình bên 3. Bài mới : - Yêu cầu quan sát hình 13- Sgk và nhận xét gì về vị trí 2 cạnh đối AB và CD của ¯ABCD Gv giới thiệu đó là hình thang ? Vậy theo em thế nào là hình thang ? - HS phát biểu định nghĩa hình thang - Gv giới thiệu các yêu tố của hình thang - HS theo dõi – ghi bài - Gv treo bảng phụ bài tập ?1 - Cho HS thảo luận trả lời các câu hỏi ? Để nhận biết được đâu là hình thang ta làm như thế nào. ? Muốn có nhận xét về 2 góc kề một cạnh bên của hình thang ta làm thế nào - Gv treo bảng phụ bài tập ?2 - Cho HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trong bài ? Để C.m AD = BC, AB = CD ta làm ntn DABC = DCDA (g.c.g) í Chứng minh các góc so le bằng nhau ? T.tự HS nêu cách chứng minh câu b - Gọi 2 HS lên bảng trình bày treo sơ đồ - Gv và HS dưới lớp nhận xét, sửa sai ? Qua bài tập trên em có nhận xét gì … ? Qua kiểm tra bài cũ đầu giờ em có nhận xét gì về tứ giác ABCD - HS nêu nhận xét Gv giới thiệu đó là hình thang vuông ? Vậy hình thang như thế nào gọi là hình thang vuông ? - HS phát biểu định nghĩa … 1. Định nghĩa. (SGK-69) Giới thiệu cạnh đáy, cạnh bên, đáy lớn, đáy nhỏ, đường cao ?1 Cho hình 15 – Sgk.69 a/ Các ¯ ở hình a và hình b là hình thang, ¯ ở hình c không là hình thang b/ Hai góc kề một cạnh bên của hình thang thì bù nhau ?2 Hình thang ABCD có đáy AB, CD a/ Kẻ đường chéo AC Do AD // BC, AB // CD … Từ đó DABC = DCDA (g.c.g) Nên AD = BC, AB = CD Nhận xét về hình thang có 2 cạnh bên // b/ Kẻ đường chéo AC Do AB // CD … Từ đó DABC = DCDA (c.g.c) Nên AD = BC, AB // CD Nhận xét về hình thang có 2 cạnh đáy = Nhận xét : (SGK-70) 2. Hình thang vuông Hình thang ABCD có éA = 1v éD = 1v Ta gọi ABCD là hình thang vuông Định nghĩa : (SGK-70) 4. Củng cố : Qua bài học hôm nay các em đã được học về những vấn đề gì ? + Nhắc lại các định nghĩa hình thang và hình thang vuông. GV lưu ý một số kiến thức khác cần nhớ trong bài sau đó cho HS làm bài tập 7, 8 (Sgk-71) 5. Hướng dẫn về nhà : Học thuộc các định nghĩa về hình thagn và hình thang vuông Làm các BT 6, 9, 10 (Sgk - 71) Đọc và nghiên cứu trước bài “Hình thang cân” - giờ sau học. 3 : hình thang cân ssNS : NG : Tuần Tiết 2 3 ™1˜ I. Mục tiêu : HS nắm được định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân. Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học. II. Chuẩn bị : GV : Bảng phụ, thước chia khoảng, thước đo góc, mô hình hình thang cân. HS : Dụng cụ vẽ hình, giấy kẻ ô vuông. III. Các hoạt động dạy học : 1. ổn định tổ chức : GV kiểm tra sĩ số lớp 2. Kiểm tra bài cũ : HS 1 : Phát biểu định nghĩa hình thang và hình thang vuông. HS 2 : Muốn chứng minh một tứ giác là hình thang hoặc hình thang vuông ta làm như thế nào. 3. Bài mới : - Yêu cầu quan sát hình 23- Sgk và trả lời câu hỏi ?1 Gv giới thiệu đó là hình thang cân ? Vậy thế nào là hình thang cân ? - HS phát biểu định nghĩa hình thang cân ? Từ định nghĩa htc, muốn biết 1 tứ giác có là htc không ta cần điều kiện gì. ? Nếu 1 tứ giác là htc thì ta có điều gì Gv giới thiệu chú ý - Gv treo bảng phụ bài tập ?2 - Cho HS thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi trong bài ? Gọi đại diện các nhóm lên bảng trình bày lời giải - Gv và HS dưới lớp nhận xét, sửa sai - Gv đưa ra mô hình htc ? Gọi 3 HS lên đo độ dài cạnh bên nhận xét và phát biểu định lí - Gv gợi ý HS lập sơ đồ chứng minh ĐL - HS theo dõi và lên bảng Cm theo sơ đồ ? Nếu hình thang có 2 cạnh bên bằng nhau có là htc không ? chú ý ? Gọi 1 HS lên bảng vẽ htc ABCD có đáy AB và CD ? Theo ĐL1 ta có hai đoạn thẳng nào bn ? Quan sát hình vẽ xem còn có những đoạn thẳng nào bn nữa ĐL2 ? Viết GT, KL và chứng minh ĐL - Gv lập sơ đồ hướng dẫn HS chứng minh định lí 2 ? Gọi 2 HS lên bảng chứng minh - Gv nhận xét, sửa sai ? Cho HS thảo luận làm ?3 - Gọi vài HS nêu cách làm - Gv đưa bảng phụ lời giải bài toán trên ? Qua bài tập trên em có dự đoán gì về ht có 2 đường chéo bằng nhau ĐL3 ? Ghi GT, KL của định lý trên ? Qua các tính chất của hình thang cân, hãy nêu các dấu hiệu nhận biết htc thang vuông ? - HS phát biểu định nghĩa … 1. Định nghĩa. ?1 Hình thang ABCD (AB // CD) có 2 góc kề một đáy bằng nhau Định nghĩa : (SGK-72) ¯ABCD là htc Û Chú ý : (Sgk-72) ?2 Cho hình 24 – Sgk.72 a/ Các htc là hình a, c, d b/ Hình a, éD = 100o, Hình d, éS = 90o, Hình c, éI = 110o, éN = 70o c/ Hai góc đối của htc thì bù nhau 2. Tính chất. Định lý 1 : (SGK-72) Vẽ hình, GT, KL Chứng minh Xét 2 trường hợp AD cắt BC và AD // BC (Chứng minh – Sgk.73) Chú ý : (SGK-73) Định lý 2 : (SGK-73) Chứng minh Chứng minh DADC = DBCD Từ đó AC = BD (Chứng minh – Sgk.73) 2. Dấu hiệu nhận biết. ?3 Dùng compa vẽ các điểm A, B trên m sao cho CA = DB và CA cắt DB. Đo các góc của hthang éC = éD Do đó ABCD là htc Từ đó dự đoán ht có 2 đường chéo bn là htc Định lý 3 : (SGK-74) (HS Về nhà chứng minh) Dấu hiệu nhận biết hình thang cân (Sgk-74) 4. Củng cố : Qua bài học hôm nay các em đã được học về những vấn đề gì ? + Nhắc lại định nghĩa, các tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân. GV chốt lại bài và cho HS làm bài tập sau : Cho hình thang cân ABCD (AB // CD). a/ Chứng minh éACD = éBCD b/ Gọi E là giao điểm của AC và BD. Chứng minh EA = EB 5. Hướng dẫn về nhà : Học thuộc định nghĩa, các tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân Làm các BT 11, 12, 15, 18 (Sgk – 74, 75) Làm và chuẩn bị các bài tập phần luyện tập giờ sau “Luyện tập”. Luyện tập ssNS : NG : Tuần Tiết 2 4 ™1˜ I. Mục tiêu : HS được củng cố lại định nghĩa, tích chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân. Biết áp dụng các dấu hiệu, tích chất, định nghĩa đó vào làm các bài tập CM Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học. II. Chuẩn bị : GV : Bảng phụ, êke, các bài tập liên quan. HS : Dụng cụ vẽ hình học và làm trước bài tập. III. Các hoạt động dạy học : 1. ổn định tổ chức : GV kiểm tra sĩ số lớp 2. Kiểm tra bài cũ : HS 1: Phát biểu định nghĩa hình thang cân, vẽ hình minh hoạ HS 2 : Phát biểu các tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân 3. Bài mới : - GV giới thiệu bài tập 17 – Sgk ? Gọi HS đọc đề và lên bảng vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận của bài ? Để CM ¯ là hình thang cân ta áp dụng kiến thức gì HS trả lời ? Muốn h.thang ABCD là htcân Cần có AC = BD í EC = ED và EA = EB í CM DECD và DEAB cân ? Gọi 2 HS lên bảng CM theo sơ đồ - Gv và HS dưới lớp nhận xét, sửa sai ? HS đọc và tóm tắt bài 16 – Sgk ? Yêu cầu HS thảo luận vẽ hình ghi giả thiết, kết luận của bài - Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận (Chú ý BD, CE là pgiác của éB và éC) ? Từ giả thiết cho nên ta có điều gì ? Vậy để chứng minh BEDC là htcân ta cần chứng minh điều gì Cần CM 2 góc kề 1 đáy bằng nhau (éBED = éCDE) í DAED cân tại A í …………. Để chứng minh DE = BE DEBD cân tại B - Gọi 2 HS lên bảng trình bày lời giải ? Qua 2 bài tập trên, ta đã sử dụng kiến thức nào để CM htcân KL Bài 17 (Sgk-75) GT : Cho hình thang ABCD (AB // CD), éACD = éBCD KL : ABCD là hình thang cân Chứng minh Gọi E là giao điểm của AC và BD DECD có éC1 = éD1 nên là D cân EC = ED Chứng minh tương tự EA = EB Từ đó AC = BD ABCD là htcân Bài 16 (Sgk-75) GT : DABC cân tại A, phân giác BD, CE (D ẻ AC, E ẻ AB) KL : BEDC là hình thang cân có ED = BE Chứng minh DABD = DACE (g.c.g) AD = AE DAED cân tại A éAED = éADE Từ đó éBED = éCDE BEDC là htcân DE // BC éD1 = éB2 (so le trong) Mặt ạ éB1 = éB2 nên éB1 = éD1 DE = BE Kết luận : Để chứng minh 1 tứ giác hay 1 hthang là htcân ta có thể sử dụng các dấu hiệu nhận biết hình thang cân 4. Củng cố : Qua giờ luyện tập hôm này các em đã được luyện giải những bài tập nào ? Phương pháp nào đãn áp dụng để giải bài tập đó ? + Nhắc lại định nghĩa, các tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân. GV chốt lại bài và lưu ý cho HS cần nhớ kĩ các dấu hiệu để làm bài tập 5. Hướng dẫn về nhà : Học thuộc định nghĩa, các tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân Làm các BT 18, 19 (Sgk – 75) Đọcvà nghiên cứu trước bài “Đường trung bình của D, của h.thang”. 4 : đường Trung bình của tam giác, của hình thang ssNS : NG : Tuần Tiết 3 5 ™1˜ I. Mục tiêu : HS nắm được định nghĩa và các định lý 1, định lý 2 về đường trung bình của D. Biết vận dụng các định lý trên để tính độ dài, CM đoạn thẳng bn, 2 đgthẳng //. Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh định lý và vận dụng các định lý đã học vào các bài toán thực tế. II. Chuẩn bị : GV : Bảng phụ, thước chia khoảng, mô hình hình tam giác. HS : Dụng cụ vẽ hình, chuẩn bị trước ở nhà. III. Các hoạt động dạy học : 1. ổn định tổ chức : GV kiểm tra sĩ số lớp 2. Kiểm tra bài cũ : HS 1 : Vẽ DABC, có M, N là trung điểm của AB, AC có nx gì về đoạn MN. GV đặt vấn đề vào bài. 3. Bài mới : ? Em hiểu thế nào là đường trung bình của tam giác. - Yêu cầu HS thảo luận làm ?1 nhận xét và phát biểu định lí 1 ? HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL - Gv hướng dẫn HS xây dựng sơ đồ CM ? Nếu kẻ EF // AB ta có điều gì ? H.thang BDEF có đặc điểm gì ? Muốn chứng minh AE = EC Cần CM DADE = DEFC (c.g.c) í éA = éE1 , AD = EF , éD1 =éF1 í …………. - Gọi 2 HS lên bảng chứng minh - Gv nhận xét và bổ sung thiếu sót - Gv giới thiệu DE là đường TB của … ? Vậy thế nào là đường trung bình HS phát biểu định nghĩa ? Trong D có tất cả mấy đường TB ? Cho HS thảo luận trả lời ?2 ? Qua bài toán trên em có nhận xét gì về đường trung bình của tam giác GV giới thiệu định lý 2 ? HS lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL - Gv gợi ý HS vẽ điểm F sao cho E là trung điểm của DF, xây dựng sơ đồ ? Để CM : DE // BC và DE = BC Cần CM : DF // BC và DF = BC CBDF là h.thang có 2 đáy DB = CF CF // DB ĩ éA = éC1 (so le trong) DAED = DCEF (c.g.c) - Gọi HS đứng tại chỗ CM theo sơ đồ ? Cho HS thảo luận trả lời ?3 1. Đường trung bình của tam giác. ?1 Vẽ hình E là trung điểm của AC Định lý 1 : (Sgk-76) GT : DABC, AD = DB DE // BC KL : AE = EC Chứng minh Kẻ EF // AB (F ẻ BC) DB = EF (Vì h.thang BDEF có 2 cạnh bên //). Mà AD = DB (GT) AD = EF (1) Xét DADE và DEFC có éA = éE1 (đồng vị) AD = EF (theo 1) éD1 =éF1 (cùng bằng éB) Do đó DADE = DEFC (c.g.c) AE = EC. Vậy E là trung điểm của AC Định nghĩa : (Sgk-77) … là đoạn thẳng nối trung điểm 2 cạnh Lưu ý : Trong 1 D có 3 đường trung bình ?2 Vẽ hình, đo éADE = éB, DE = 1/2BC Định lý 2 : (SGK-77) GT : DABC, AD = DB, AE = EC KL : DE // BC DE = BC Chứng minh Vẽ điểm F sao cho E là trung điểm của DF Từ đó ta có DAED = DCEF (c.g.c) AD = CF (1) và éA = éC1 Mà AD = DB (GT) nên DB = CF Mặt khác éA = éC1 ở vị trí so le trong AD // CF hay CF // DB CBDF là h.th Hình thang có 2 đáy DB = CF nên DF // = BC Vậy DE // BC và DE = DF = BC ?3 Kq : BC = 100m 4. Củng cố : Qua bài học hôm nay các em đã được học về những vấn đề gì ? + Nhắc lại định nghĩa, các định lý về đường trung bình của tam giác. GV chốt lại bài và cho HS làm bài tập : Bài 20, 21 (Sgk-79) HD : Sử dụng định lý 1 và định lý 2 5. Hướng dẫn về nhà : Học thuộc định nghĩa, các định lý về đường trung bình của tam giác Làm các BT 22 (Sgk – 80) Đọc và nghiên cứu tiếp phần II “Đường trung bình của hình thang”. 4 : đường Trung bình của tam giác, của hình thang (tiếp) ssNS : NG : Tuần Tiết 3 6 ™1˜ I. Mục tiêu : HS nắm được củng cố thêm về đường trung bình của D và nắm được định nghĩa, các định lý 3, 4 về đường trung bình của hình thang. Biết vận dụng các định lý trên để tính độ dài, CM đoạn thẳng bn, 2 đgthẳng //. Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh định lý và vận dụng các định lý đã học vào các bài toán thực tế. II. Chuẩn bị : GV : Bảng phụ, thước chia khoảng, mô hình hình thang. HS : Dụng cụ vẽ hình, chuẩn bị trước ở nhà. III. Các hoạt động dạy học : 1. ổn định tổ chức : GV kiểm tra sĩ số lớp 2. Kiểm tra bài cũ : HS 1 : Phát biểu định nghĩa và định lý 1,2 về đường trung bình của tam giác. GV đặt vấn đề vào bài. 3. Bài mới : ? Em hiểu thế nào là đường trung bình của hình thang. - Yêu cầu HS thảo luận làm ?4 nhận xét và phát biểu định lí 1 ? HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL - Gv hướng dẫn HS xây dựng sơ đồ CM - ? Nếu gọi I là giao điểm của AC và EF, ta có nhận xét về điểm I ? Chứng minh IA = IC EA = ED, EI // DC ? Tương tự hãy chứng minh FB = FC - Gv giới thiệu EF là đường TB của hình thang ABCD ? Vậy thế nào là đường trung bình của hình thang HS phát biểu định nghĩa ? Trong ht có tất cả mấy đường TB ? Gọi HS nhắc lại định lý 2 về đường trung bình của tam giác ? Qua đó hãy dự đoán tính chất đường trung bình của hình thang Phát biểu định lý 4 ? Vẽ hình, ghi GT, KL của định lý - Yêu cầu HS thảo luận đọc cách chưng minh trong Sgk ? Gọi HS nêu cách chứng minh - Gv nhận xét ý kiến và chứng minh định lý lại trên bảng. ? áp dụng định lý trên làm ?5 - Gv treo bảng phụ hình vẽ 40 ? Để tìm x trong hình làm như thế nào ? Có nhận xét gì về đoạn BE - Gọi 2 HS lên bảng trình bày lời giải - Gv và HS dưới lớp nhận xét, sửa sai 2. Đường trung bình của hình thang. ?4 Trả lời : I là trung điểm của AC F là trung điểm của BC Định lý 3 : (Sgk-78) GT : ABCD là h.thang ... KL : BF = FC Chứng minh Gọi I là giao của AC và EF I là trung điểm của AC (EA = ED, EI // DC) F là trung điểm của BC (IA = IC, IF // AB) Ta gọi EF là đường trung bìhn của hình thang ABCD Định nghĩa : (Sgk-78) … là đoạn thẳng nối trung điểm 2 cạnh bên Lưu ý : Trong h.thang có 1 đường trung bình Định lý 4 : (SGK-78) GT : Hình thang ABCD (AD // CD) AE = ED, BF = FC KL : EF // AB, EF // CD EF = Chứng minh (Sgk-79) ?5 Tính x trên hình 40 (Sgk-79) Ta có ACHD là hình thang vì AD // CH Mà BE là đường trung bình vì … Do đó BE = CH = 2BE – AD = 64 – 24 = 40 m 4. Củng cố : Nhắc lại các định nghĩa, các định lý về đường trung bình của tam giác, của hình thang. Nêu kiến thức áp dụng chứng minh các định lý đó ? GV chốt lại bài và cho HS làm bài tập 23, 24 (Sgk-80) HD : Sử dụng định lý 3 và định lý 4 5. Hướng dẫn về nhà : Học thuộc các định nghĩa, các định lý về đường trung bình của tam giác, của hình thang Làm các BT 25, 26, 27 (Sgk – 80) Chuẩn bị các bài tập, giờ sau “Luyện tập”. Luyện tập ssNS : NG : Tuần Tiết 4 7 ™1˜ I. Mục tiêu : Qua giờ luyện tập, HS được củng cố lại định nghĩa, các tính chất về đường trung bình của tam giác, của hình thang. Biết áp dụng các tính chất về đường trung bình vào làm các bài tập có liên quan Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học. II. Chuẩn bị : GV : Bảng phụ, êke, các bài tập liên quan. HS : Dụng cụ vẽ hình học và làm trước bài tập. III. Các hoạt động dạy học : 1. ổn định tổ chức : GV kiểm tra sĩ số lớp 2. Kiểm tra bài cũ : HS 1: Phát biểu định nghĩa và tính chất về đường trung bình của tam giác. HS 2 : Phát biểu định nghĩa và tính chất về đường trung bình của hình thang. 3. Bài mới : - GV giới thiệu bài tập 17 – Sgk và đưa hình vẽ lên máy chiếu ? Viết GT, KL của bài ? Muốn tính được x, y trên hình vẽ trên ta làm như thế nào - Gv gợi ý HS xây dựng sơ đồ CM ? Cần CM được ABEF là hình thang, CD là đường trung bình x = … ? Tương tự em có nhận xét gì về EF trên hình vẽ - HS chứng minh CDHG là hình thang, EF là đường trung bình Từ đó tính được y = …. ? Gọi 2 HS lên bảng trình bày lại bài chứng minh theo sơ đồ ? Gọi HS đọc đề bài 28(Sgk) - Gọi HS lên bảng vẽ hình và ghi giả thiết, kết luận của bài - Gv nhận xét và lưu ý cách vẽ hình ? Em có nhận xét gì về đoạn thẳng EF trong hình vẽ EI và FK có vị trí như thế nào - Gv gợi ý xây dựng sơ đồ CM ? Để chứng minh AK = KC DABC có BF = FC và FK // AB BI = ID í DABD có AE = ED và EI // AB ? Để tính các độ dài EI, KF, IK ta làm như thế nào ? Gọi 2 HS lên bảng CM theo sơ đồ - Gv và HS dưới lớp nhận xét, sửa sai ? Qua bài tập trên để tính độ dài đoạn thẳng ta đã áp dụng kiến thức gì - GV chốt lại thành kết luận Bài 26 (Sgk-80) GT : Cho hình vẽ có AB // CD // EF // GH AC = CE = EG; BD = DF = FH AB = 8cm; EF = 16cm KL : Tính x, y trên hình Chứng minh - Ta chứng minh được ABEF là hình thang, CD là đường trung bình x = CD = = 12 - Tương tự ta có 16 = y = 20 Bài 28 (Sgk-80) GT : Cho ht ABCD (AB//CD), EA=ED (ẺAD), FB=FC (FẻBC) EF cắt BD ở I, cắt AC ở K AB = 6cm, CD = 10cm KL : a/ AK = KB, BI = ID b/ Tính các độ dài EI, KF, IK Chứng minh a/ Ta có EF là đường trung bình của ht ABCD nên EF // AB // CD DABC có BF = FC và FK // AB nên AK = KC DABD có AE = ED và EI // AB nên BI = ID b/ Lần lượt tính được EF = 8cm, EI = 3cm KF = 3cm, IK = 2cm Kết luận : Để tính độ dài các đoạn thẳng ta có thể dựa vào tính chất đường trung bình của hình thang, của tam giác 4. Củng cố : Qua giờ luyện tập hôm nay các em đã được luyện giải những bài tập nào ? và đã sử dụng những kiến thức nào để giải bài tập đó ? ? Nhắc lại định nghĩa, các tính chất về đường trung bình của tam giác và của hình thang. GV chốt lại bài và lưu ý cho HS cần nhớ kĩ các tính chất về đường trung bình của tam giác và của hình thang để làm bài tập 5. Hướng dẫn về nhà : Học thuộc định nghĩa, các tính chất về đường trung bình của tam giác và của hình thang. Làm các BT còn lại trong Sgk-80 và các bài tập trong SBT Ôn tập lại các bài toán dựng hình cơ bản đã học ở lớp 6, lớp 7 Đọc và nghiên cứu trước bài “Dựng hình bằng thước và compa”. 5 : Dựng hình bằng thước và compa Dựng hình thang ssNS : NG : Tuần Tiết 4 8 ™1˜ I. Mục tiêu : HS biết dùng thước và compa để dựng hình (chủ yếu là dựng hình thang) theo các yếu tố đã cho bắng số và biết trình bày 2 phần (Cách dựng và chứng minh). Biết sử dụng thước và compa để dựng hình vào vở một cách tương đối chính xác Rèn luyện tính cẩn thận chính xác khi sử dụng dụng cụ, rèn khả năng suy luận, chứng minh, có ý thức vận dụng vào thực tế. II. Chuẩn bị : GV : Bảng phụ, máy chiếu, thước, com pa, thước đo góc. HS : Dụng cụ vẽ hình, ôn lại các bài toán dựng hình đã học ở lớp 6,7. III. Các hoạt động dạy học : 1. ổn định tổ chức : GV kiểm tra sĩ số lớp 2. Kiểm tra bài cũ : Gv kiểm tra dụng cụ vẽ hình của học sinh. GV đặt vấn đề vào bài. 3. Bài mới : - Gv giới thiệu bài toán dựng hình và các tác dụng của thước và compa (Vừa giới thiệu Gv có thể thực hành ngay trên máy tính để HS theo dõi) - Yêu cầu nhắc lại các tác dụng của … ? HS nhắc lại các bài toán dựng hình cơ bản đã học ở lớp 6, lớp 7 - Gv chú ý lại các bài toán trên và cho HS cùng làm Bài toán để củng cố. ? HS đọc đề và tóm tắt bài toán dưới dạng giả thiết và kết luận - Gv hướng dẫn HS phân tích bài toán ? Tam giác nào có thể dựng được ngay và vì sao ? (DACD biết 3 yếu tố) - Gv dựng hình trên bảng - HS dưới lớp vẽ hình vào vở ? Để dựng được hình thang ABCD ta cần dựng yếu tố nào nữa và dựng bằng cách nào ? (điểm B) - HS nêu cách dựng Gv nhận xét và dựng hình trên bảng ? Gọi một HS giải thích vì sao hình thang vừa dựng thoả mãn yêu cầu bài toán - Gv nhận xét và ghi lại chứng minh. 1. Bài toán dựng hình. - Bài toán dựng hình là bài toán vẽ hình mà chỉ sử dụng 2 dụng cụ là thước và compa - Công dụng của thước : ….. - Công dụng của compa : …. 2. Các bài toán dựng hình đã biết. Có 8 bài toán dựng hình có bản (Sgk – 81; 82) Bài toán : Dựng tam giác biết 3 yếu tố … 3. Dựng hình thang. Ví dụ : (Sgk-82) GT : Cho đáy AB = 3cm, CD = 4cm Cạnh bên AD = 2cm, éD = 700 KL : Dựng hình thang ABCD Giải a/ Cách dựng : - Dựng DACD có =700, DC= 4cm, DA= 2cm - Dựng tia Ax // DC (tia Ax và điểm C cùng trong một nửa mặt phẳng bờ AD) - Dựng điểm B trên tia Ax sao cho AB=3cm - Kẻ đoạn BC ABCD là ht cần dựng. b/ Chứng minh : Tứ giác ABCD là hình thang vì AB // CD H.thang ABCD có CD=4cm, =700, DA=2cm nên thoả mãn yêu cầu bài toán. 4. Củng cố : Qua bài học hôm nay các em nắm được những vấn đề gì ? Thế nào là bài toán dựng hình ? Công dụng của compa và thước là gì ? Nhắc lại các bài toán dựng hình cơ bản đã học Nhắc lại nội dung các phần cách dựng và chứng minh của bài toán dựng hình. GV chốt lại bài và cho HS làm bài tập 29, 30 (Sgk-83) Bài 29 (Sgk-83) Cách dựng Dựng đoạn BC = 4cm Dựng góc CBx = 650 Dựng CA ^ Bx Chứng minh DABC có éA = 900 , BC = 4cm, éB = 650 , thoả mãn đề bài Bài 30 (Sgk-83) Cách dựng Dựng đoạn BC = 2cm Dựng góc CBx = 900 Dựng cung tròn tâm C bán kính 4cm, cắt tia Bx ở A. Dựng đoạn AC 5. Hướng dẫn về nhà : Nắm chắc các bài toán dựng hình cơ bản. Từ đó biết cách dựng hình thang bằng thước và compa. Làm các BT 31, 32, 33 (Sgk – 80) Chuẩn bị các bài tập, giờ sau “Luyện tập”. Luyện tập ssNS : NG : Tuần Tiết 5 9 ™1˜ I. Mục tiêu : Qua giờ luyện tập, HS được củng cố lại các bài toán dựng hình cơ bản và cách dựng một hình đơn giản bằng thước và compa Biết sử dụng thành thạo thước và compa để dựng một số hình cơ bản. Rèn luyện tính cẩn thận chính xác khi sử dụng dụng cụ, rèn khả năng suy luận, chứng minh, có ý thức vận dụng vào thực tế. II. Chuẩn bị : GV : Bảng phụ, compa, thước, thước đo góc. HS : Dụng cụ vẽ hình học và làm trước bài tập. III. Các hoạt động dạy học : 1. ổn định tổ chức : GV kiểm tra sĩ số lớp 2. Kiểm tra bài cũ : HS 1: Thế nào là bài toán dựng hình ? Công dụng của compa và thước là gì ? Nhắc lại các bài toán dựng hình cơ bản đã học Nhắc lại nội dung các phần cách dựng và chứng minh của bài toán dựng hình. 3. Bài mới : - GV giới thiệu bài tập 31 – Sgk ? HS đọc đề và tóm tắt bài toán ? Để dựng được hình thang ABCD ta làm như thế nào ? Nêu cách dựng - Gv gợi ý phân tích bài toán ? Qua GT bài toán cho ta có thể dựng được hình gì trước? Vì sao ? - HS suy nghĩ trả lời (Dựng DADC ...) ? Có DADC ta cần dựng thêm điểm gì nữa ? Dựng như thế nào? - Gv hỏi và

File đính kèm:

  • docGiao an Hinh 8 Ca nam .doc
Giáo án liên quan