Giáo án môn Hình học lớp 8 - Trường THCS xã Hiệp Tùng - Tuần 1 - Tiết 1, 2

I. Mục tiêu:

- HS nắm được các qui tắc về nhân đơn thức với đa thức theo công thức: A(B C) = AB AC. Trong đó A, B, C là đơn thức.

 - HS thực hành đúng các phép tính nhân đơn thức với đa thức có không 3 hạng tử & không quá 2 biến.

- Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận.

 II. Chuẩn bị:

 + GV:: Bảng phụ, bảng phụ của nhóm. Bài tập in sẵn

 + Phương pháp: Vấn đá, gợi mở, giải quyết vấn đề

 + HS: Ôn phép nhân một số với một tổng. Nhân hai luỹ thừa có cùng cơ số. Đồ dùng học tập.

III. Tiến trình lên lớp:

 

doc5 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1088 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học lớp 8 - Trường THCS xã Hiệp Tùng - Tuần 1 - Tiết 1, 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 01 Tiết : 01 CHƯƠNG I PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC §1. NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC I. Mục tiêu: - HS nắm được các qui tắc về nhân đơn thức với đa thức theo công thức: A(B C) = AB AC. Trong đó A, B, C là đơn thức. - HS thực hành đúng các phép tính nhân đơn thức với đa thức có không 3 hạng tử & không quá 2 biến. - Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận. II. Chuẩn bị: + GV:: Bảng phụ, bảng phụ của nhóm. Bài tập in sẵn + Phương pháp: Vấn đá, gợi mở, giải quyết vấn đề + HS: Ôn phép nhân một số với một tổng. Nhân hai luỹ thừa có cùng cơ số. Đồ dùng học tập. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, trang phục 2. Kiểm tra: ( 5’) Giáo viên Học sinh 1/ Hãy nêu qui tắc nhân 1 số với một tổng? Viết dạng tổng quát? 2/ Hãy nêu qui tắc nhân hai luỹ thừa có cùng cơ số? Viết dạng tổng quát?. 1/ A.(B + C) = A.B +A.C 2/ an.am = an + m 3. Bài mới: ((27’) Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Hình thành qui tắc. (10’) - GV: Mỗi em viết 1 đơn thức & 1 đa thức hãy: + Đặt phép nhân đơn thức với đa thức + Nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức + Cộng các tích tìm được - HS: Làm tính - GV: cho HS kiểm tra chéo kết quả của nhau & kết luận: 15x3 - 6x2 + 24x là tích của đơn thức 3x với đa thức 5x2 - 2x + 4 GV: Em hãy phát biểu qui tắc Nhân 1 đơn thức với 1 đa thức? GV: cho HS nhắc lại & ta có tổng quát như thế nào? GV: cho HS nêu lại qui tắc & ghi bảng 1) Qui tắc ?1 3x(5x2 - 2x + 4) = 3x. 5x2 + 3x(- 2x) + 3x. = 15x3 - 6x2 + 24x * Qui tắc: (SGK) Tổng quát: A, B, C là các đơn thức A(B C) = AB AC Hoạt động 2 : Áp dông qui t¾c. (17’) Giáo viên yêu cầu học sinh tự nghiên cứu ví dụ trong SGK trang 4 Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?2 (3x3y - x2 + xy). 6xy3 Gọi học sinh lên bảng trình bày. ?3 GV: Gợi ý cho HS công thức tính S hình thang. HS lµm viÖc theo nhãm (3’) GV: Cho HS báo cáo kết quả. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả - GV: Chốt lại kết quả đúng 2/ ¸p dông : VÝ dô: Lµm tÝnh nh©n (- 2x3) ( x2 + 5x - ) =(2x3). (x2)+(2x3).5x+(2x3).(- ) = - 2x5 - 10x4 + x3 ?2: Lµm tÝnh nh©n (3x3y - x2 + xy). 6xy3 =3x3y.6xy3+(- x2).6xy3+ xy. 6xy3= 18x4y4 - 3x3y3 + x2y4 ?3 S = . 2y = 8xy + y2 +3y Thay x = 3; y = 2 th× S = 58 m2 4. Củng cố:( 10’) - GV: Nhấn mạnh nhân đơn thức với đa thức & áp dụng làm bài tập * Tìm x: x(5 - 2x) + 2x(x - 1) = 15 - HS : lên bảng giải HS dưới lớp cùng làm. - HS so sánh kết quả - GV: Hướng dẫn HS đoán tuổi của BT 4 & đọc kết quả (Nhỏ hơn 10 lần số HS đọc). - HS tự lấy tuổi của mình hoặc người thân & làm theo hướng dẫn của GV như bài 14. * BT nâng cao: (GV phát đề cho HS) * Tìm x: x(5 - 2x) + 2x(x - 1) = 15 5x - 2x2 + 2x2 - 2x = 15 3x = 15 x = 5 Đơn giản biểu thức 3xn - 2( xn+2 -yn+2) +yn+2 (3xn - 2- yn-2 Kết quả nào sau đây là kết quả đúng? A. 3x2n yn B. 3x2n - y2n C. 3x2n + y2n D. – 3x2n - y2n 5. Hướng dẫn về nhà.( 2’) + Làm các bài tập : 1,2,3,5 (SGK) + Làm các bài tập : 2,3,5 (SBT) + Chuẩn bị bài tiếp theo “ Nhân đa thức với đa thức” IV/ Rút kinh nghiệm : Tuần: 01 Tiết : 02 §2. NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC I. Mục tiêu: - HS nắm vững qui tắc nhân đa thức với đa thức. - Biết cách nhân 2 đa thức một biến đã sắp xếp cùng chiều - HS thực hiện đúng phép nhân đa thức (chỉ thực hiện nhân 2 đa thức một biến đã sắp xếp ). - Rèn tư duy sáng tạo & tính cẩn thận. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ ghi bài tập, quy tắc. Phương pháp: vấn đáp, gợi mở, giải quyết vấn đề HS: Bài tập về nhà. Ôn nhân đơn thức với đa thức. III- Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: ( 1’) 2. Kiểm tra: (7’) Giáo viên Học sinh - HS1: Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức? Chữa bài tập 1c trang 5. (4x3 - 5xy + 2x) (- ) - HS2: Rút gọn biểu thức: xn-1(x+y) - y(xn-1+ yn-1) HS1: -2x3 + xy – x HS 2: xn - yn 3. Bài mới: (31’) Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Xây dựng qui tắc (16') GV: cho HS làm ví dụ Làm phép nhân (x - 3) (5x2 - 3x + 2) - GV: theo em muốn nhân 2 đa thức này với nhau ta phải làm như thế nào? - GV: Gợi ý cho HS & chốt lại:Lấy mỗi hạng tử của đa thức thứ nhất ( coi là 1 đơn thức) nhân với đa thức rồi cộng kết quả lại. Đa thức 5x3 - 18x2 + 11x - 6 gọi là tích của 2 đa thức (x - 3) & (5x2 - 3x + 2) - HS so sánh với kết quả của mình GV: Qua ví dụ trên em hãy phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức? - HS: Phát biểu qui tắc GV: chốt lại & nêu qui tắc trong (sgk) 1. Qui tắc Ví dụ: (x - 3) (5x2 - 3x + 2) = x(5x2 -3x+2)+(-3)(5x2-3x+2) =x.5x2-3x.x+2.x+(-3).5x2+(-3). (-3x) + (-3) 2 = 5x3 - 3x2 +2x 15x2 + 9x - 6 = 5x3 - 18x2 + 11x - 6 Qui tắc: (SGK) GV: em hãy nhận xét tích của 2 đa thức GV: Cho HS làm bài tập GV: cho HS nhắc lại qui tắc. HS nhắc lại quy tắc * Nhân xét: Tích của 2 đa thức là 1 đa thức ?1 Nhân đa thức (xy -1) với x3 - 2x - 6 Giải: (xy -1) ( x3 - 2x - 6) =xy(x3-2x - 6)(-1)(x3 -2x - 6) =xy. x3 + xy(- 2x) + xy(-6)+(-1) x3+(-1)(-2x)+(-1) (-6) =x4y - x2y - 3xy - x3 + 2x +6 Làm tính nhân: (x + 3) (x2 + 3x - 5) GV: Hãy nhận xét 2 đa thức? GV: Rút ra phương pháp nhân: + Sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm dần hoặc tăng dần. + Đa thức này viết dưới đa thức kia + Kết quả của phép nhân mỗi hạng tử của đa thức thứ 2 với đa thức thứ nhất được viết riêng trong 1 dòng. + Các đơn thức đồng dạng được xếp vào cùng 1 cột + Cộng theo từng cột. Chú ý: Khi nhân các đa thức một biến ở ví dụ trên ta có thể sắp xếp rồi làm tính nhân. x2 + 3x - 5 + x + 3 3x2 + 9x - 15 x3 + 3x2 - 15x x3 + 6x2 - 6x - 15 Hoạt động 2: Áp dụng vào giải bài tập (15') Làm tính nhân a) (xy - 1)(xy +5) (x3 - 2x2 + x - 1)(5 - x) GV: Hãy suy ra kết quả của phép nhân (x3 - 2x2 + x - 1)(x - 5) - HS tiến hành nhân theo hướng dẫn của GV Làm việc theo nhóm.?3 GV: Khi cần tính giá trị của biểu thức ta phải lựa chọn cách viết sao cho cách tính thuận lợi nhất HS lên bảng thực hiện 2)Áp dụng: ?2 Làm tính nhân - HS trả lời tại chỗ ( Nhân kết quả với -1) a) (xy - 1)(xy +5) = x2y2 + 5xy - xy - 5 = x2y2 + 4xy - 5 (x3 - 2x2 + x - 1)(5 - x) =5 x3-10x2+5x-5-x4+2x2 -x2+ x = - x4 + 7 x3 - 11x2 + 6 x - 5 ?3 Gọi S là diện tích hình chữ nhật với 2 kích thước đã cho C1: S=(2x +y) (2x -y) = 4x2 - y2 Với x = 2,5 ;y = 1 ta tính được : S=4.(2,5)2 - 12 = 25-1= 24 (m2) C2: S =(2.2,5 + 1) (2.2,5 - 1) =(5 +1) (5 -1) = 6.4 = 24 (m2) 4. Củng cố: (4’) - GV: Em hãy nhắc lại qui tắc nhân đa thức với đa thức? Viết tổng quát? - GV: Với A, B, C, D là các đa thức : (A + B) (C + D) = AC + AD + BC + BD 5. Hướng dẫn về nhà. (2’) - HS: Làm các bài tập 8,9 / trang 8 (sgk). bài tập 8,9,10 / trang (sbt) HD: BT9: Tính tích (x - y) (x4 + xy + y2) rồi đơn giản biểu thức & thay giá trị vào tính. IV/ Rút kinh nghiệm : Hiệp Tùng, ngày....tháng...năm 2013 P. HT Phan ThÞ Thu Lan

File đính kèm:

  • docTUẦN 1.doc
Giáo án liên quan