Giáo án Hình học 8 tuần 14 trường THCS Mỹ Quang

I - MỤC TIÊU

 1. Kiến thức: HS cần nắm vững công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông.

 Hiểu rằng để chứng minh các công thức đó cần vận dụng các tính chất của diện tích đa giác.

 2. Kỹ năng: HS Vận dụng được các công thức đã học và các tính chất của diện tích trong giải toán.

 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, tư duy.

II - CHUẨN BỊ

 1. Chuẩn bị của gio vin:

 - Bảng phụ kẻ ô vuông vẽ hình 121; Ba tính chất của diện tích đa giác, các định lý và bài tập

 - Kĩ thuật dạy học: Hoạt động nhóm khăn trải bàn

 2. Chuẩn bị của học sinh

 - Thước thẳng, compa, thước đo góc, phấn màu, bút dạ.

 - Ôn tập công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác

III- HOẠT DỘNG DẠY HỌC

 1. Ổn định tổ chức: (1)

 2. Kiểm tra bài cũ: (5)

 

doc5 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 879 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 tuần 14 trường THCS Mỹ Quang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16.11.2011 Ngày dạy : 24.11.2011 Tuần 14 Tiết 27 §2. DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT I - MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS cần nắm vững công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông. Hiểu rằng để chứng minh các công thức đó cần vận dụng các tính chất của diện tích đa giác. 2. Kỹ năng: HS Vận dụng được các công thức đã học và các tính chất của diện tích trong giải toán. 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, tư duy. II - CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Bảng phụ kẻ ô vuông vẽ hình 121; Ba tính chất của diện tích đa giác, các định lý và bài tập - Kĩ thuật dạy học: Hoạt động nhĩm khăn trải bàn 2. Chuẩn bị của học sinh - Thước thẳng, compa, thước đo góc, phấn màu, bút dạ. - Ôân tập công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác III- HOẠT DỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Câu hỏi Dự kiến phương án trả lời của học sinh Điểm HS1(HSK): 1. Nêu định nghĩa đa giác lồi, đa giác đều. Hình thoi, hình chữ nhật có phải là đa giác đều không ? vì sao? 2. Cho đa giác lồi có 7 cạnh. Tính tổng số đo các góc của đa giác lồi đó? HS: 1. Phát biểu đúng định nghĩa đa giác lồi, đa giác đều. Hình thoi, hình chữ nhật không ù phải là đa giác đều. Vì hình thoi có các góc không bằng nhau. Hình chữ nhật có các cạnh không bằng nhau 2. Tổng số đo các góc của đa giác lồi là: (7-2).1800 = 9000 4đ 3đ 3đ Nhận xét: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 3. Giảng bài mới: * Giới thiệu bài: Ở Tiểu học các em đã được biết công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình thang... trong tiết học hôm nay chúng ta ôn lại và đi chứng minh các công thức hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác vuông. * Tiến trình bài dạy: TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 12’ * HOẠT ĐỘNG 1. KHÁI NIỆM DIỆN TÍCH ĐA GIÁC - Giới tiệu diện tích đa giác như tr116 SGK lên bảng phụ, yêu cầu - Quan sát và làm ?1 phần a. - Ta nói diện tích hình A bằng diện tích hình B. - Thế hình A có bằng hình B không? - Nêu câu hỏi b) và c). GV: Vậy diện tích đa giác là gì? -Mỗi đa giác có mấy diện tích? Diện tích đa giác có thể là số 0 hay số âm không? Sau đó GV nêu các tính chất của diện tích đa giác. (Ba tính chất diện tích đa giác đưa lên bảng phụ) GV hỏi: ? Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì có bằng nhau không? GV vẽ hình minh hoạ , yêu cầu HS nhận xét. GV ABC và DEF có diện tích bằng nhau nhưng hai tam giác đó không bằng nhau. ? Hình vuông có cạnh dài 10m, 100m thì diện tích là bao nhiêu? -Hình vuông có cạnh dài 1km thì diện tích là bao nhiêu? GV (giới thiệu ký hiệu diện tích đa giác) Diện tích đa giác thường được kí hiệu là SABCDE hoặc S (nếu không sợ nhầm lẫn). HS quan sát trả lời: a) Hình A có diện tích là 9 ô vuông. Hình B cũng có diện tích là 9 ô vuông. - Hình A không bằng hình B chúng không thể trùng khít lên nhau. b) Hình D có diện tích là 8 ô vuông . Hình C có diện tích 2 ô diện tích hình D gấp 4 lần diện tích hình C. c) Hình C có diện tích 2 ô vuông.Hình E có diện tích 8 ô vuông. Vậy diện tích hình C bằng diện tích hình E - Diện tích đa giác là số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi đa giác đó. - Mỗi đa giác có một diện tích xác định. Diện tích đa giác là một số dương. - Hai HS đọc lại tính chất diện tích đa giác tr117 SGK. -Hai tam giác có diện tích bằng nhau chưa chắc đã bằng nhau. HS quan sát hình vẽ - Hình vuông có cạnh dài 10m có diện tích là: 10 .10 = 100(m2) =1(a) Hình vuông có cạnh dài 100m có diện tích là: 100 . 100 =10000(m2) =1(ha) - Hình vuông có cạnh dài 1km có diện tích là: 1 . 1 = 1(km2) 1. Khái niệm diện tích đa giác Nhận xét: - Diện tích đa giác là số đo của phần mặt phẳn giới hạn bởi đa giác đó. - Mỗi đa giác có một diện tích xác định. Diện tích đa giác là một số dương. Tính chất Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau Nếu một đa giác được chia thành những đa giác không có điểm trong chung thì diện t ích của nó bằng tổng diện tích của những đa giác đó. Nếu hình vuông có cạnh bằng 1cm,1dm,1m… làm đơn vị đo diện tích thì diện tích tương ứng là 1cm2,1dm2,1m2 8’ HOẠT ĐỘNG 2: CÔNG THỨC TÍNH DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT - Em hãy nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật đã biết. GV: Chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật chính là kích thước của nó. - Ta thừa nhận định lý sau: Diện tích hình chữ nhật bằng tích kích thước của nó. S= a.b - Đưa định lý và hình vẽ kèm theo tr117 SGK lên bảng phụ. ? Hãy tính S hình chữ nhật nếu a= 1,2m; b= 0,4m - Yêu cầu HS Hoạt động nhóm làm bài tập 6 tr118 SGK. (Đề bài đưa lên bảng phụ). - Ghi tóm tắt trên bảng. a) a’= 2a; b’= b => S’= a’.b’= 2ab = 2S. b) a’= 3a; b’= 3b => S’= a’.b’= 3a.3b = 9ab = 9S c) a’= 4a; b’= => S’= a’.b’= 4a. = ab - Nhận xét. - Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân chiều rộng. HS nhắc lại định lý. HS tính: S= a.b = 1,2 .0,4 =0,48(m2) HS trả lời miệng a) S= ab => S hình chữ nhật vừa tỉ lệ thuận với chiều dài, vừa tỉ lệ thuận với chiều rộng. Chiều dài tăng 2 lần, chiều rộng không đổi thì S hình chữ nhật tăng 2 lần. b) chiều dài và chiều rộng tăng 3 lần thì S hình chữ nhật tăng gấp 9 lần. c) Chiều dài tăng 4 lần, chiều rộng giảm 4 lần thì S hình chữ nhật không thay đổi. 2. Công thức tính diện tích hình chữ nhật Định lý: Diện tích hình chữ nhật bằng tích kích thước của nó. S=a.b 7’ HOẠT ĐỘNG 3.CÔNG THỨC TÍNH DIỆN TÍCH HÌNH VUÔNG, TAM GIÁC VUÔNG -Từ công thức tính S hình chữ nhật hãy suy ra công thức tính S hình vuông? -Hãy tính diện tích hình vuông có cạnh là 3m? - Cho hình chữ nhật ABCD. Nối AC. Hãy tính S tam giác ABC biết AB = a ; BC = b Gợi ý: So sánhD ABC và DCDA, từ đó tính SABC theo S hình chữ nhật ABCD. -Vây S tam giác vuông được tính như thế nào? -Đưa kết luận và hình vẽ trong khung tr118 SGK lên bảng phụ, yêu cầu HS nhắc lại. HS: Công thức tính S hình chữ nhật là S = ab mà hình vuông là một hình chữ nhật có tất cả các cạnh bằng nhau a = b. Vậy diện tích hình vuông bằng a2 HS: S hình vuông có cạnh 3m là: S = 32 = 9(m2) HS: D ABC =DCDA(c.g.c) => SABC = SCDA (tính chất một diện tích đa giác) SABCD = SABC + SCDA(tính chất hai diện tích đa giác) SABCD = 2SABC => SABC = = S tam giác vuông bằng nửa tích hai cạnh góc vuông . - Nhắc lại cách tính S hình vuông và tam giác vuông. Diện tích hình vuông bằng bình phương cạnh của nó S=a2 Diện tích tam giác vuông bằng nửa tích hai cạnh góc vuông SABC = 10’ HOẠT ĐỘNG 4 :CỦNG CỐ –LUYỆN TẬP - Diện tích đa giác là gì? -Nêu nhận xét về số đo diện tích đa giác? -Nêu ba tính chất của diện tích đa giác -Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm “phiếu học tập” 1. Cho một hình chữ nhật có S là 16cm2 và hai kích thước của hình là x(cm) và y(cm) - Hãy điền vào ôtrốùng trong bảng sau: x 1 3 y 8 4 Trường hợp nào hình chữ nhật là hình vuông? 2. Đo cạnh (cm) rồi tính S của tam giác vuông ở hình bên - Sau khi HS hoạt động nhóm khoảng 5 phút thì GV yêu cầu đại diện một nhóm trình bày bài làm. - Kiểm tra bài làm của vài nhóm khác. Bài tập làm thêm: Cho tam giác vuôn cân, biết độ dài cạnh huyền là l. tính diện tích tam giác đó theo l? - Gọi x(x>0) là cạnh của tam giác vuông cân, ta có được điều gì? - Từ đó suy ra x = ? Vậy S=? - Trình bày bài giải - Diện tích đa giác là số đo phần mặt phẳng giới hạn bởi đa giác đó. Mỗi đa giác có một diện tích xác định. Diện tích đa giác là một số dương. - HS nhắc lại ba tính chất diện tích đa giác tr117 SGK. HS hoạt động theo nhóm. Kết quả “ phiếu học tập” x 1 2 3 4 y 16 8 4 Trường hợp x = y = 4(cm) thì hình chữ nhật là hình vuông. 2. Kết quả đo: AB= 4cm AC= 3cm SABC= = 4.3= 6(cm2) Đại diện một nhóm trình bày bài làm. - Nhận xét , góp ý. - Đọc đề và ghi vào vở HS.TB: x2+x2 = l2 (Theo định lí Pitago) => HS trả lời Bài tập làm thêm: (nâng cao) Giải Gọi x ( x > 0) là cạnh của tam giác vuông cân. Ta có: x2+x2B=Bl2 ( định lí Pitago) => 2x2 = l2 => x 2==> Vậy 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2ph). - Nắm vững khái niệm S đa giác, ba tính chất của S đa giác, các công thức tính S hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông. - Bài tập về nhà số 7,9,10,11 tr118,119 SGK. Bài số 12,13,14,15 tr127 SBT. HD bài 7/ 118 SGK. Gọi S là diện tích nền nhà của phòng ;S’ là diện tích của các cửa( lập tỉ số) => Gian phòng không đạt chuẩn về ánh sáng. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docTuần 14.H 8.doc
Giáo án liên quan