- Về kiến thức:
o Hiểu được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi.
o Biết được định nghĩa và tính chất hình thang, hình thang vuông, hình thang cân.
o Biết được định nghĩa và tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
o Biết được khái niệm đối xứng trục và đối xứng tâm
o Biết được tính chất của các điểm nằm trên đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước.
o Biết được trục đối xứng của một hình và hình có trục đối xứng, tâm đối xứng.
161 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 933 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Hình học 8 (chi tiết) - Trường THCS Nguyễn Văn Cừ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I: TỨ GIÁC
MỤC TIÊU CHƯƠNG
Về kiến thức:
Hiểu được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi.
Biết được định nghĩa và tính chất hình thang, hình thang vuông, hình thang cân.
Biết được định nghĩa và tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
Biết được khái niệm đối xứng trục và đối xứng tâm
Biết được tính chất của các điểm nằm trên đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước.
Biết được trục đối xứng của một hình và hình có trục đối xứng, tâm đối xứng.
Về kĩ năng:
Vận dụng được định lí về tổng các góc của một tứ giác
Vận dụng được định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết( đối với từng loại hình) để giải các bài toán chứng minh và dựng hình đơn giản.
Vận dụng được định lí về đường trung bình của tam giác và đường trung bình của hình thang, tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước.
Biết cách vẽ hình thang, hình thang vuông, hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
Biết chứng minh tứ giác là hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
Về thái độ:
Ham học hỏi, say mê bộ môn.
Rèn luyện tư duy, sáng tạo.
Giáo dục tính cẩn thận, hình thành tác phong làm việc khoa học.
Rèn luyện tính nhanh nhẹn, thông minh, chịu khó.
Ngµy so¹n:
Ngµy gi¶ng:
TiÕt: 1
§1. TỨ GIÁC
I. MỤC TIÊU :
1.1 . Kiến thức: Hiểu định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
1.2. Kĩ năng: HS biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi. Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiển đơn giản.
- Suy luận ra được tổng bốn góc ngoài của tứ giác bằng 360o.
1.3. Thái độ: Rèn luyện tư duy, logíc. Giáo dục tính cẩn thận, ham thích bộ môn.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- GV : Compa, eke, thước thẳng, bảng phụ vẽ hình sẳn (H1, H5 sgk)
- HS : Ôn định lí “tổng số đo các góc trong tam giác”.
III. PHƯƠNG PHÁP:
Sử dụng phương pháp nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm,
VI. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
4.1. Ổn định tổ chức: Lớp: Sĩ số:
4.2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS, nhắc nhở HS chưa có đủ …
4.3. Bài mới :
Họat động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới
Giới thiệu tổng quát kiến thức lớp 8, chương I, bài mới
Hoạt động 2 : Định nghĩa
- Treo hình 1,2 (sgk) : Mỗi hình trên đều gồm 4 đoạn thẳng AB, BA, CD, DA. Hình nào có hai đoạn thẳng cùng thuộc một đường thẳng?
- Các hình 1a,b,c đều được gọi là tứ giác, hình 2 không được gọi là tứ giác. Vậy theo em, thế nào là tứ giác ?
- GV chốt lại (định nghĩa như SGK) và ghi bảng
- GV giải thích rõ nội dung định nghĩa bốn đoạn thẳng liên tiếp, khép kín, không cùng trên một đường thẳng
- Giới thiệu các yếu tố, cách gọi tên tứ giác.
- Thực hiện ?1 : đặt mép thước kẻ lên mỗi cạnh của tứ giác ở hình a, b, c rồi trả lời ?1
- GV chốt lại vấn đề và nêu định nghĩa tứ giác lồi
- GV nêu và giải thích chú ý (sgk)
- Treo bảng phụ hình 3. yêu cầu HS chia nhóm làm ?2
- GV quan sát nhắc nhở HS không tập trung
- Đại diện nhóm trình bày
1.Định nghĩa:
Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA, trong đó bất kỳ 2 đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên 1 đường thẳng
Tứ giác ABCD (hay ADCB, BCDA, …)
- Các đỉnh: A, B, C, D
- Các cạnh: AB, BC, CD, DA.
Tứ giác lồi là tứ giác luôn
nằm trong 1 nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác .
?2
Hoạt động 3: Tồng các góc của một tứ giác
- Vẽ tứ giác ABCD : Không tính (đo) số đo mỗi góc, hãy tính xem tổng số đo bốn góc của tứ giác bằng bao nhiêu?
- Cho HS thực hiện ?3 theo nhóm nhỏ
- Theo dõi, giúp các nhóm làm bài
- Cho đại diện vài nhóm báo cáo
- GV chốt lại vấn đề (nêu phương hướng và cách làm, rồi trình bày cụ thể)
2. Tồng các góc của một tứ giác
Kẻ đường chéo AC, ta có :
Định lí : (Sgk)
4.4. Củng cố
- Treo tranh vẽ 6 tứ giác như hình 5, 6 (sgk) gọi HS nhẩm tính
câu d hình 5 sử dụng góc kề bù
Bài 1 trang 66 Sgk
a) x=500 (hình 5)
b) x=900
c) x=1150
d) x=750
a) x=1000 (hình 6)
b) x=360
4.5. Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau:
Bài tập 2,3,4,5 trang 66,67Sgk
- Bài tập 4 trang 67 Sgk
! Sử dụng cách vẽ tam giác
- Bài tập 5 trang 67 Sgk
! Sử dụng toạ độ để tìm
V. Rót kinh nghiÖm giê d¹y.
- Thêi gian: ………………………………………………………………
- Néi dung: ………………………………………………………………
- Ph¬ng ph¸p: …………………………………………………………..
- Häc sinh: ………………………………………………………………..
------------------------------------------------------------
Ngµy so¹n:
Ngµy gi¶ng:
TiÕt: 2
§2. HÌNH THANG
I. MỤC TIÊU :
1.1. Kiến thức: HS nắm được định nghiã hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, là hình thang vuông.
1.2. Kĩ năng: HS biết vẽ hình thang, hình thang vuông; tính số đo các góc của hình thang, hình thang vuông. Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang.
- Biết linh hoạt khi nhận dạng hình thang ở những vị trí khác nhau và ở các dạng đặc biệt (hai cạnh song song, hai đáy bằng nhau)
1.3. Thái độ: Ham mê học hỏi bộ môn toán.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- GV : Thước thẳng, êke, bảng phụ ( ghi câu hỏi ktra, vẽ sẳn hình 13), phấn màu
- HS : Học và làm bài ở nhà; vở ghi, sgk, thước, êke…
III. PHƯƠNG PHÁP:
Sử dụng phương pháp nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm,
VI. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
4.1. Ổn định tổ chức: Lớp: Sĩ số:
4.2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi
Đáp án
- Định nghĩa tứ giác ABCD?
- Đlí về tổng các góc cuả một tứ giác?
- Cho tứ giác ABCD,biết
= 65o, = 117o, = 75o
+ Tính góc D?
+ Số đo góc ngoài tại D?
- Một HS lên bảng trả lời và làm bài lên bảng. Cả lớp làm bài vào vở .
= 3600-650-1170-750= 1030
Góc ngoài tại D bằng 770
4.3. Bài mới :
Họat động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1 : Hình thành định nghĩa
- Treo bảng phụ vẽ hình 13: Hai cạnh đối AB và CD có gì đặc biệt?
- Ta gọi tứ giác này là hình thang. Vậy hình thang là hình như thế nào?
- GV nêu lại định nghiã hình thang và tên gọi các cạnh.
- Treo bảng phụ vẽ hình 15, cho HS làm bài tập ?1
Nhận xét chung và chốt lại vđề
- Cho HS làm ?2 (vẽ sẳn các hình 16, 17 sgk)
- Cho HS nhận xét ở bảng
- Từ b.tập trên hãy nêu kết luận?
1.Định nghĩa: (Sgk)
Hình thang ABCD (AB//CD)
AB, CD : cạnh đáy
AD, BC : cạnh bên
AH : đường cao
* Hai góc kề một cạnh bên của hình thang thì bù nhau.
* Nhận xét: (sgk trang 70)
Hoạt động 2 : Hình thang vuông
Cho HS quan sát hình 18, tính ?
Nói: ABCD là hình thang vuông. Vậy thế nào là hình thang vuông?
Hthang
2.Hình thang vuông:
Hình thang vuông là hình thang có 1 góc vuông
4.4. Củng cố :
- Treo bảng phụ hình vẽ 21 (Sgk)
- Gọi HS trả lời tại chỗ từng trường hợp
Bài 7 trang 71
a) x = 100o ; y = 140o
b) x = 70o ; y = 50o
c) x = 90o ; y = 115o
4.5. Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau:
- Học bài: thuộc định nghĩa hình thang, hình thang vuông.
- Bài tập 6,8,9 trang 70 Sgk
V. Rót kinh nghiÖm giê d¹y.
- Thêi gian: ………………………………………………………………
- Néi dung: ………………………………………………………………
- Ph¬ng ph¸p: …………………………………………………………..
- Häc sinh: ………………………………………………………………..
------------------------------------------------------------
Ngµy so¹n:
Ngµy gi¶ng:
TiÕt: 3
§3. HÌNH THANG CÂN
I. MỤC TIÊU :
1.1. Kiến thức: Nắm chắc định nghĩa, các tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân. Biết vận dụng định nghĩa, các tính chất hình thang cân trong việc nhận dạng và chứng minh các bài tập có liên quan.
1.2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích giả thiết, kết luận của một định lí. Kĩ năng trình bày lời giải của một bài toán.
1.3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong lập luận và chứng minh.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- GV : Thước chia khoảng, thước đo góc, compa; bảng phụ
- HS : Học bài cũ, làm bài ở nhà; dụng cụ: thước chia khoảng thước đo góc …
III. PHƯƠNG PHÁP:
Sử dụng phương pháp nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm,
VI. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
4.1. Ổn định tổ chức: Lớp: Sĩ số:
4.2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi
Đáp án
1- Định nghĩa hình thang (nêu rõ các yếu tố của nó) (4đ)
2- Cho ABCD là hình thang (đáy là AB và CD). Tính x và y (6đ)
- HS làm theo yêu cầu của GV:
- Một HS lên bảng trả lời
x =1800 - 110= 700
y =1800 - 110= 700
- HS nhận xét bài làm của bạn
4.3. Bài mới :
Họat động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1 : Hình thành định nghĩa
- Có nhận xét gì về hình thang trên (trong đề ktra)?
- Một hình thang như vậy gọi là hình thang cân. Vậy hình thang cân là hình như thế nào?
- GV tóm tắt ý kiến và ghi bảng
- Đưa ra ?2 trên bảng phụ (hoặc phim trong)
- GV chốt lại bằng cách chỉ trên hình vẽ và giải thích từng trường hợp
- Qua ba hình thang cân trên, có nhận xét chung là gì?
1.Định nghĩa:
Hình thang cân là hình thang có 2 góc kề 1 đáy bằng nhau
Hình thang cân ABCD
AB//CD
Â= ;
Hoạt động 2 : Tìm tính chất cạnh bên
- Cho HS đo các cạnh bên của ba hình thang cân ở hình 24
- Có thể kết luận gì?
- Ta chứng minh điều đó ?
- GV vẽ hình, cho HS ghi GT, KL
- Trường hợp cạnh bên AD và BC không song song, kéo dài cho chúng cắt nhau tại O các DODC và OAB là tam giác gì?
- Thu vài phiếu học tập, cho HS nhận xét ở bảng
- Trường hợp AD//BC ?
- GV: hthang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên bằng nhau. Ngược lại, hình thang có hai cạnh bên bằng nhau có phải là hình thang cân không?
- Treo hình 27 và nêu chú ý (sgk
Cm: (sgk trang73)
- Treo bảng phụ (hình 23sgk)
- Theo định lí 1, hình thang cân ABCD có hai đoạn thẳng nào bằng nhau ?
2.Tính chất :
a) Định lí 1:
Trong hình thang cân , hai cạnh bên bằng nhau
GT
ABCD là hình thang cân
KL
AD = BC
b) Định lí 2:
Trong hình thang cân, hai đường chéo bằng nhau
Hoạt động 3: Tìm dấu hiệu nhận biết hình thang cân
- GV cho HS làm ?3
- Làm thế nào để vẽ được 2 điểm A, B thuộc m sao cho ABCD là hình thang có hai đường chéo AC = BD? (gợi ý: dùng compa)
- Cho HS nhận xét và chốt lại:
+ Cách vẽ A, B thoã mãn đk
+ Phát biểu định lí 3 và ghi bảng
- Dấu hiệu nhận biết hthang cân?
- GV chốt lại, ghi bảng
3. Dấu hiệu nhận biết hình thang cân:
a) Định Lí 3: Sgk trang 74
b) Dấu hiệu nhận biết hình thang cân :
1. Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hthang cân
2. Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hthang can
4.4. Củng cố :
- Chốt lại cách chứng minh hình thang cân
4.5. Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau:
- Học bài : thuộc định nghĩa, các tính chất , dấu hiệu nhận biết
- Bài tập 12,13,15 trang 74,75 Sgk
V. Rót kinh nghiÖm giê d¹y.
- Thêi gian: ………………………………………………………………
- Néi dung: ………………………………………………………………
- Ph¬ng ph¸p: …………………………………………………………..
- Häc sinh: ………………………………………………………………..
------------------------------------------------------------
Ngµy so¹n:
Ngµy gi¶ng:
TiÕt: 4
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
1.1. Kiến thức: Học sinh được củng cố và hoàn thiện lý thuyết: định nghĩa, tính chất hình thang cân, các dấu hiệu nhận biết một hình thang cân .
Biết vận dụng các tính chất của hình thang cân để giải một số bài tập tổng hợp.
1.2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thao tác, phân tích và tổng hợp để giải quyết các bài tập.
1.3. Thái độ: Giáo dục HS mối liên hệ biện chứng của sự vật: Hình thang cân với tam giác cân, hai góc ở đáy của hình thang cân với 2 đường chéo.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- GV : Bảng phụ ghi đề kiểm tra, bài tập .
- HS : Học bài và làm các bài tập đã cho và đã được hướng dẫn
III. PHƯƠNG PHÁP:
Sử dụng phương pháp nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm,
VI. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
4.1. Ổn định tổ chức: Lớp: Sĩ số:
4.2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi
Đáp án
Làm bài 15/75 sgk
- Cho HS nhận xét ở bảng
- Đánh giá; khẳng định những chỗ làm đúng; sửa lại những chỗ sai của HS và yêu cầu HS nhắc lại cách c/m 1 tứ giác là hình thang cân.
Giải
a)Ta có: Tam giác ABC cân tại A
=>
AD =AE => tam giác ADE cân tại A
=>
Mà là hai góc ở vị trí đồng vị
Þ DE // BC.
Hình thang BDEC có nên là hình thang cân.
4.3. Bài mới :
Họat động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1 : Luyện tập
- Cho HS đọc đề bài, GV vẽ hình lên bảng, gọi HS tóm tắt gt-kl
GT
hthang ABCD ( AB // CD )
KL
ABCD cân
- Chứng minh ABCD là hình thang cân như thế nào?
- Với điều kiện , ta có thể chứng minh được gì? =>
- Cần chứng minh thêm gì nữa?
=> ?
- Từ đó => ?
- Gọi 1 HS giải; HS khác làm vào nháp
- Cho HS nhận xét ở bảng
- GV hoàn chỉnh bài cho HS
GV: Để c/m chon d định lí 3 thì cùng tìm hiểu nd bài 18
Bài 18 trang 75 Sgk
Y/c hs đọc đề và viết gt, kl bài toán.
Để cm tam giác BDE cân thì ta cm điều gì?
- Làm thế nào cm cho
BD =BE?
- Y/c 1hs lên bảng trình bày.
- Từ cm câua => điều gì?
- Khi đó hai tam giác ACD và tam giác BDC bằng nhau theo t/h nào?
- Gọi 1em lên bảng làm câu b.
- Hai tam giác ACD và BDC bằng nhau suy ra được điều gì?
- Vậy hình thang ABCD có góc C bằng góc là hình thang gì?
Bài 17 trang 75 Sgk
Chứng minh:
Gọi O là giao điểm của AC và BD, ta có:
Ta có: AB// CD (gt)
Nên: (sôletrong)
( soletrong)
Do đó DOAB cân tại O
Þ OA = OB (1)
Lại có (gt)
Þ OC = OD (2)
Từ (1) và (2) Þ AC = BD
Bài 18 trang 75 Sgk
GIẢI
a/ AB // CE => Tứ giác ABEC là hình thang
Mà AC // BE ; AC = BE ( nx )
Do AC = BD ( gt ) ; BD = BE
Khi đó tam giác BEC cân tại B
b/ Từ cm câu a/ =>
Mặt khác có:
( đv) =>
Khi đó xét 2tam giác:
Có: AC = BD
DC chung
=>( c.g.c)
c/ Từ cmt =>
Nên hình thang ABCD là hình thang cân( dhnb)
4.4. Củng cố :
- Gọi HS nhắc lại các kiến thức đã học trong §2, §3.
- Chốt lại cách chứng minh hình thang cân
4.5. Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau:
- Ôn lại lý thuyết và xem lại các bài tập đã làm.
- BTVN 16; 19/ 75/sgk
V. Rót kinh nghiÖm giê d¹y.
- Thêi gian: ………………………………………………………………
- Néi dung: ………………………………………………………………
- Ph¬ng ph¸p: …………………………………………………………..
- Häc sinh: ………………………………………………………………..
------------------------------------------------------------
Ngµy so¹n:
Ngµy gi¶ng:
TiÕt: 5
§4. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU :
1.1. Kiến thức: Học sinh nắm vững định nghĩa và các định lí về đường trung bình của tam giác.
1.2. Kĩ năng: HS biết vẽ đường trung bình của tam giác, vận dụng các định lí để tính độ dài các đoạn thẳng; chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đoạn thẳng song song.
1.3. Thái độ: HS thấy được ứng dụng thực tế của đường trung bình trong tam giác.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- GV : Các bảng phụ (ghi đề kiểm tra, vẽ sẳn hình 33…), thước thẳng, êke, thước đo góc.
- HS: Ôn kiến thức về hình thang, hình thang cân, giấy làm bài kiểm tra; thước đo góc.
III. PHƯƠNG PHÁP:
Sử dụng phương pháp nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm,
VI. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
4.1. Ổn định tổ chức: Lớp: Sĩ số:
4.2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi
Đáp án
GV đưa ra đề kiểm tra trên bảng phụ :
Các câu sau đây câu nào đúng? Câu nào sai? Hãy giãi thích rõ hoặc chứng minh cho điều kết luận của mình.
Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình thang cân.
Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
Tứ giác có hai góc kề một cạnh bù nhau và có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
Tứ giác có hai góc kề một cạnh bằng nhau là hình thang cân.
Tứ giác có hai góc kề một cạnh bù nhau và có hai góc đối bù nhau là hình thang cân.
- HS lên bảng trả lời (có thể vẽ hình để giải thích hoặc chứng minh cho kết luận của mình)…
- HS còn lại chép và làm vào vở bài tập :
Đúng (theo định nghĩa)
Sai (vẽ hình minh hoạ)
Đúng (giải thích)
Sai (giải thích + vẽ hình …)
Đúng (giải thích)
* Hình vẽ minh họa
4.3. Bài mới :
Họat động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1 : Phát hiện tính chất
- Cho HS thực hiện ?1
- Quan sát và nêu dự đoán …?
- Nói và ghi bảng định lí.
- Cminh định lí như thế nào?
- Vẽ EF//AB.
- Hình thang BDEF có BD//EF =>?
- Mà AD=BD nên ?
- Xét rADE và rAFC ta có điều gì ?
- rADE và rAFC như thế nào?
- Từ đó suy ra điều gì ?
-Vị trí điểm D và E trên hình vẽ?
- Ta nói rằng đoạn thẳng DE là đường trung bình của tam giác ABC. Vậy em nào có thể định nghĩa đường trung bình của tam giác ?
- Trong một D có mấy đtrbình?
1. Đường trung bình của tam giác
a. Định lí 1: (sgk)
GT
DABC AD = DB, DE//BC
KL
AE =EC
Chứng minh (xem sgk)
* Định nghĩa: (Sgk)
DE là đường trung bình của DABC
Hoạt động 2 : Tìm tính chất đường trung bình tam giác
- Yêu cầu HS thực hiện ?2
- Gọi vài HS cho biết kết quả
- Từ kết quả trên ta có thể kết luận gì về đường trung bình của tam giác?
- Cho HS vẽ hình, ghi GT-KL
- Muốn chứng minh DE//BC ta phải làm gì?
- Hãy thử vẽ thêm đường kẻ phụ để chứng minh định lí
- GV chốt lại bằng việc đưa ra bảng phụ bài chứng minh cho HS
b. Định lí 2 : (sgk)
GT
rABC ;AD=DB;AE = EC
KL
DE//BC; DE = ½ BC
Chứng minh : (xem sgk)
4.4. Củng cố :
- Cho HS tính độ dài BC trên hình 33 với yêu cầu:
- Để tính được khoảng cách giữa hai điểm B và C người ta phải làm như thế nào?
- GV chốt lại cách làm (như cột nội dung) cho HS nắm
- Yêu cầu HS chia nhóm hoạt động
- Thời gian làm bài 3’
- GV quan sát nhắc nhở HS không tập trung
- GV nhận xét hoàn chỉnh bài
Bài 20 trang 79 Sgk
?3
DE= 50 cm
Từ DE = ½ BC (định lý 2)
=> BC = 2DE=2.50=100
Bài 20 trang 79 Sgk
Ta có ( đồng vị,gt )
IK // BC.
Mà KA = KC = 8 (cm)
Nên AI = IB (đl 1)
Hay x = 10cm
4.5. Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau:
- Thuộc định nghĩa, định lí 1, 2. Xem lại cách cm định lí 1,2 Sgk
- Bài tập 21 trang 79 Sgk
Bài tập 28 trang 80 Sgk
V. Rót kinh nghiÖm giê d¹y.
- Thêi gian: ………………………………………………………………
- Néi dung: ………………………………………………………………
- Ph¬ng ph¸p: …………………………………………………………..
- Häc sinh: ………………………………………………………………..
------------------------------------------------------------
Ngµy so¹n:
Ngµy gi¶ng:
TiÕt: 6
§4. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA HÌNH THANG
I. MỤC TIÊU :
1.1. Kiến thức : HS nắm vững định nghĩa về đường trung bình củahình thang; nắm vững nội dung định lí 3, định lí 4 về đường trung bình hình thang.
1.2. Kỹ năng : Biết vận dụng định lí tính độ dài các đoạn thẳng, chứng minh các hệ thức về đoạn thẳng.
- Thấy được sự tương tự giữa định nghĩa và định lí về đường trung bình trong tam giác và trong hình thang; sử dụng tính chất đường trung bình của tam giác để chứng minh các tính chất của đường trung bình trong hình thang.
1.3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- GV : Bảng phụ , thước thẳng .
- HS : Ôn bài đường trung bình của tam giác, làm các bài tập về nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP:
Sử dụng phương pháp nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm,
VI. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
4.1. Ổn định tổ chức: Lớp: Sĩ số:
4.2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi
Đáp án
- Treo bảng phụ đưa ra đề kiểm tra. Cho HS đọc đề
- Gọi một HS
- Kiểm tra vở bài làm vài HS
- Theo dõi HS làm bài
- Cho HS nhận xét, đánh giá câu trả lời và bài làm cảu bạn
- Cho HS nhắc lại đnghĩa, đlí 1, 2 về đtb của tam giác …
1/ Định nghĩa đường trung bình của tam giác.(3đ)
2/ Phát biểu định lí 1, đlí 2 về đường trbình của D. (4đ)
3/ Cho DABC có E, F là trung điểm của AB, AC. Tính EF biết BC = 15cm. (3đ)
4.3. Bài mới :
Họat động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1 : Tìm kiến thức mới
- Nêu ?4 và yêu cầu HS thực hiện
- Hãy đo độ dài các đoạn thẳng BF, CF rồi cho biết vị trí của điểm F trên BC
- GV chốt lại và nêu định lí 3
- HS nhắc lại và tóm tắt GT-KL
- Gợi ý chứng minh : I có là trung điểm của AC không? Vì sao? Tương tự với điểm F?
2. Đường trung bình của hình thang
a/ Định lí 3: (sgk trg 78)
GT
hình thang ABCD (AB//CD)
AE = ED ; EF//AB//CD
KL
BF = FC
Hoạt động 2 : Hình thành định nghĩa
- Cho HS xem tranh vẽ hình 38 (sgk) và nêu nhận xét vị trí của 2 điểm E và F
- EF là đường trung bình của hthang ABCD vậy hãy phát biểu đnghĩa đtb của hình thang?
Định nghiã: (Sgk trang 78)
EF là đtb của hthang ABCD
Hoạt động 3: Tính chất đường trung bình hình thang
- Yêu cầu HS nhắc lại định lí 2 về đường trung bình của tam giác
- Dự đoán tính chất đtb của hthang? Hãy thử bằng đo đạc?
- Có thể kết luận được gì?
- Cho vài HS phát biểu nhắc lại
- Cho HS vẽ hình và ghi GT-KL Gợi ý cm: để cm EF//CD, ta tạo ra 1 tam giác có EF là trung điểm của 2 cạnh và DC nằm trên cạnh kia đó là DADK …
- GV chốt lại và trình bày chứng minh như sgk
- Cho HS tìm x trong hình 44 sgk
b/Định lí 4 : (Sgk)
GT
hthang ABCD (AB//CD)
AE = EB ; BF = FC
KL
EF //AB ; EF //CD
EF =
Chứng minh (sgk)
4.4. Củng cố :
Gv gọi Hs nhắc lại các định lí và các khái niệm.
4.5. Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau:
- Bài 23,24,25 trang 80 Sgk
V. Rót kinh nghiÖm giê d¹y.
- Thêi gian: ………………………………………………………………
- Néi dung: ………………………………………………………………
- Ph¬ng ph¸p: …………………………………………………………..
- Häc sinh: ………………………………………………………………..
------------------------------------------------------------
Ngµy so¹n:
Ngµy gi¶ng:
TiÕt: 7
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
1.1. Kiến thức: Qua luyện tập, giúp HS vận dụng thành thạo định lí đường trung bình của hình thang để giải được những bài tập từ đơn giản đến hơi khó.
1.2. Kĩ năng: Rèn luyện cho HS các thao tác tư duy phân tích, tổng hợp qua việc tập luyện phân tích chứng minh các bài toán.
1.3. Thái độ: Vận dụng được kiến thức trong bài vào thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- GV : Bảng phụ, compa, thước thẳng có chia khoảng.
- HS : Ôn bài (§4) , làm bài ở nhà
III. PHƯƠNG PHÁP:
Sử dụng phương pháp nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm,
VI. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
4.1. Ổn định tổ chức: Lớp: Sĩ số:
4.2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi
Đáp án
- Treo bảng phụ đưa ra đề kiểm tra. Gọi một HS lên bảng
- Kiểm bài tập về nhà của HS
- Gọi HS nhận xét câu trả lời và bài làm ở bảng.
- GV chốt lại về sự giống nhau, khác nhau giữa định nghĩa đtb tam giác và hình thang; giữa tính chất hai hình này…
1- Phát biểu đnghĩa về đtb của tam giác, của hthang.
2- Phát biểu đlí về tính chất của đtb tam giác, đtb hthang.
3- Tính x trên hình vẽ sau:(3đ)
4.3. Bài mới :
Họat động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1 : Luyện tập
- Gọi HS đọc đề
- Muốn cm ba điểm D, K, B thẳng hàng thì ta làm như thế nào?
- Cho HS nhận xét cách làm của bạn, sửa chỗ sai nếu có
- GV nói nhanh lại cách làm như lời giải …
GT
ABCD là hthang AB // CD
AE=ED,FB=FC,KB=KD
KL
E,K,F thẳng hàng
Bài tập 26 trang 80 Sgk
- GV vẽ hình 45 và ghi bài tập 26 lên bảng .
- Gọi HS nêu cách làm
- Cho cả lớp làm tại chỗ, một em làm ở bảng
- Cho cả lớp nhận xét bài giải ở bảng
Bài tập 25
Giải
EK là đưòng trung bình của rABD nên EK //AB (1)
Tương tự KF // CD (2)
Mà AB // CD (3)
Từ (1)(2)(3)=>EK//CD,KF//CD
Do đó E,K,F thẳng hàng
Bài tập 26 trang 80 Sgk
Ta có: CD là đường trung bình của hình thang ABFE.
Do đó: CE = (AB+EF):2
hay x = (8+16):2 = 12cm
- EF là đường trung bình của hình thang CDHG. Do đó :
EF = (CD+GH):2
Hay 16 = (12+y):2
=> y = 2.16 – 12 = 20 (cm)
4.4. Củng cố :
- Nêu bài tập 28
- Vẽ hình, tóm tắt GT –KL?
- Lưu ý HS các kí hiệu trên hình vẽ
! Gợi ý cho HS phân tích:
a) EF là đtb của hthang ABCD
EF//DC EF//AB
AE=ED EK//DC EI//AB AE=ED
AK = KC BI = ID
-> Gọi một HS trình bày bài giải ở bảng.
b) Biết AB = 6cm,
CD = 10cm có thể tính được EF? KF? EI?
- Hãy so sánh độ dài IK với hiệu 2 đáy hình thang ABCD?
Bài tập 28 trang 80 Sgk
GT
hình thang ABCD (AB//CD)
AE = ED ; BF = FC ;
AB = 6cm; CD = 10cm
KL
AK = KC ; BI = ID
Tính EI, KF, IK
a) EF là đtb của hthang ABCD
nên EF//AB//CD.
KÎ EF nên EK//CD và
AE = ED Þ AK = KC (đlí đtb DADC)
IÎ EF nên EI//AB và AE=ED (gt)
Þ BI = ID (đlí đtb DDAB)
b) EF=(AB+CD)= (6+10)=8cm
EI = AB = 3cm
KF = AB = 3cm
IK=EF–(EI+KF)= 8–(3+3)=2cm
4.5. Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau:
Ôn tập lại phần lý thuyết và xem lại các bài tập đã làm để nắm được cách làm
BTVN: 27/ 80/sgk
- Ôn tập các bài toán dựng hình đã học ở lớp 6, lớp 7
V. Rót kinh nghiÖm giê d¹y.
- Thêi gian: ………………………………………………………………
- Néi dung: ………………………………………………………………
- Ph¬ng ph¸p: …………………………………………………………..
- Häc sinh: ………………………………………………………………..
------------------------------------------------------------
Ngµy so¹n:
Ngµy gi¶ng:
TiÕt: 8
§5 DỰNG HÌNH BẰNG THƯỚC VÀ COMPA .
DỰNG HÌNH THANG
I. MỤC TIÊU :
1.1. Kiến thức: HS hiểu được khái niệm “Bài toán dựng hình”. Đó là bài toán vẽ hình chỉ sử dụng hai dụng cụ là thước và compa; Bước đầu, HS hiểu được rằng giải một bài toán dựng hình là chỉ ra một hệ thống các phép dựng hình cơ bản liên tiếp nhau để xác địmh được hình đó (cách dựng) và phải chỉ ra được rằng hình dựng được theo phương pháp đã nêu ra thoả mãn đầy đủ các yêu cầu đặt ra (chứng minh).
1.2. Kĩ năng: HS bước đầu biết trình bày phần cách dựng và chứng minh; biết sử dụng thước và compa để dựng hình vào trong vở (theo các số liệu cho trước bằng
File đính kèm:
- Giao an hinh 8(2).doc