I- Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS được củng cố các kiến thức cơ bản trong chương: Tính chất đối xứng của đường tròn, liên hệ giữa dây và khoảng cách từ dây đến tâm
2. Kĩ năng: Hình thành kĩ năng vận dụng các kiến thức đã học vào các bài tập tính toán, chứng minh, làm quen với dạng bài tập về tìm vị trí một điểm để một đoạn thẳng có độ dài lớn nhất
3. Thái độ: Rèn luyện khả năng tư duy lô gic, tìm tòi sáng tạo, trình bày lời giải bài toán của học sinh.
II- Chuẩn bị
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1024 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học 9 - Tiết 33: Ôn tập chương II, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 33: ÔN TẬP CHƯƠNG II
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan
Những kiến thức mới cần hình thành
-Các kiến thức về đường tròn
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, phân tích, chứng minh hình học.
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS được củng cố các kiến thức cơ bản trong chương: Tính chất đối xứng của đường tròn, liên hệ giữa dây và khoảng cách từ dây đến tâm
2. Kĩ năng: Hình thành kĩ năng vận dụng các kiến thức đã học vào các bài tập tính toán, chứng minh, làm quen với dạng bài tập về tìm vị trí một điểm để một đoạn thẳng có độ dài lớn nhất
3. Thái độ: Rèn luyện khả năng tư duy lô gic, tìm tòi sáng tạo, trình bày lời giải bài toán của học sinh.
II- Chuẩn bị
1. Đồ dùng dạy học
GV: Bảng phụ, com pa, eke, thước thẳng có chia khoảng, phấn màu
HS: Trả lời các câu hỏi ôn tập chương II.
2. Phương pháp dạy học
- Luyện tập thực hành, hoạt động nhóm.
III- Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
Kết hợp trong giờ
2. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Lý thuyết
- Cho HS nhắc lại các kiến thức đã học trong chương.
- Đặt câu hỏi, yêu cầu h/s đứng tại chỗ trả lời.
? Đường tròn như thế
nào gọi là đường tròn
nội tiếp ?
? Đường tròn như thế
nào gọi là đường tròn ngoại tiếp ?
? Nêu cách xác định tâm của đường tròn nội tiếp ?
? Nêu cách xác định tâm của đường tròn ngoại tiếp ?
- Đưa ra bài tập điền vào chỗ trống.
? Nêu các vị trí tương
đối của đường thẳng và đường tròn.
- Đưa ra 3 vị trí tương
đối của đường thẳng
và đường tròn.
? Nêu các vị trí tương
đối của hai đường tròn?
1.Các định nghĩa (SGK tr.126)
2.Các định lí ( SGK tr.127)
- Trả lời miệng các câu hỏi.
- Điền vào chỗ trống để được các định lý.
I. Lý thuyết:
1/ Đường tròn nội tiếp
Là đường tròn tiếp xúc với cả
3 cạnh của
2/ Đường tròn ngoại tiếp
Là đường tròn đi qua 3 đỉnh của
3/ Tâm của đường tròn:
Là tâm đối xứng của đường tròn đó
4/ Trục đối xứng của đường tròn
Là bất kỳ đường kính nào của đường
tròn.
5/ Tâm của đường tròn nội tiếp :
Là giao điểm các đường phân giác trong của
6/ Tâm của đường tròn ngoại tiếp
Là giao điểm các đường trung trực các cạnh của
*Bài tập: Điền vào chỗ chống để được các định lý
1/ Trong các dây của 1 đường tròn, dây lớn nhất là ...........
2/ Trong 1 đường tròn:
a, Đường kính với một dây thì đi qua ..của dây ấy.
b, Đường kính đi qua không đi qua tâm thì với dây ấy.
c, Hai dây bằng nhau thì
2 dây cách đều tâm thì ...
d, Dây lớn hơn thì dây gần
tâm hơn thì.
7/ Nêu các vị trí tương đối của đường
thẳng và đường tròn.
8/ Nêu các vị trí tương đối của hai
đường tròn ?
- Viết các hệ thức giữa đường nối tâm
và các bán kính ?
Bài tập
- Đưa ra bảng phụ có nội dung BT 41/ Sgk tr128
- Vẽ hình trên bảng
- Hướng dẫn h/s ôn tập kiến thức tương ứng: Cách chứng minh hai đường tròn tiếp xúc ngoài, tiếp xúc trong, các vị trí tương đối của hai đường tròn.
- Hướng dẫn HS trình bày lời giải
- Lưu ý HS: Nếu tam giác nội tiếp đường tròn có một cạnh là đường kính thì tam giác đólà tam giác vuông.
Câu d:
- Hướng dẫn h/s ôn tập kiến thức tương ứng: Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến.
- Yêu cầu h/s nhắc lại: Mối liên hệ giữa đường kính và dây (về vị trí, về độ dài )
- Tóm tắt cách xác định vị trí của điểm H để EF có độ dài lớn nhất:
Bước 1: Chứng minh
EF OA và độ dài OA không đổi.
Bước 2: Chỉ ra vị trí của điểm H để EF = OA.
Bước 3: Kết luận về vị trí của điểm H để EF có độ dài lớn nhất
- Đọc nội dung bài
toán
- Nhắc lại các kiến thức liên quan đến bài toán: Đường tròn ngoại tiếp tam giác, tam giác nội tiếp đường tròn.
- Nêu GT-KL của bài toán
- Trình bày bài giải.
- Trình bày lời giải theo hướng dẫn của GV
- Trình bày lời giải theo hướng dẫn của GV.
II. Bài tập
Bài 41 / tr.128
a, OI = OB - IB nên (I) tiếp xúc trong với (O)
OK = OC - KC nên (K) tiếp xúc trong với (O)
IK = IH + KH nên (I) tiếp xúc ngoài với (K)
b, Tứ giác AEHFcó: E=F= H=90o nên là hình chữ nhật .
c) DAHB vuông tại H và HE vuông góc với AB nên AE.AB = AH2, DAHC vuông tại H và HF vuông góc với AC nên AF. AC= AH2
d) Gọi G là giao điểm của AH và EF
Tứ giác AEHF là hcn nên GH=GF. Do đó F= H
DKHF cân tạiK nên
F= H
Suy ra :
F+ F= H+ H= 90o
Do đó EF là tiếp tuyến của đường tròn (K)
Tương tự EF là tiếp tuyến của đường tròn (I)
e) Cách 1: EF = AH = AD/2
. Do đó EF lớn nhất khi AD lớn nhất dây AD là đường kínhH trùng với O
Vậy khi AD vuông góc với BC tại O thì EF có độ dài lớn nhất
Cách 2:
EF = AH OA (OA có độ dài không đổi) .
EF = OAAH = OA H trùng với O.
Vậy khi H trùng với O tức là dây AD vuông góc với BC tại O thì EF có độ dài lớn nhất.
3. Củng cố: (4’)
GV nhắc lại nội dung chính trong bài
4. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)
- Học bài theo SGK+ vở ghi
- Làm bài tập : 43 SGK-Trang128 , các BT-SBT
- Ôn tập toàn bộ kiến thức HKI
File đính kèm:
- hinh-t33.doc