I- Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nắm vững các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn. Hiểu được cách định nghĩa như vậy là hợp lý. (Các tỉ số này chỉ phụ thuộc vào độ lớn của góc nhọn mà không phụ thuộc vào từng tam giác có 1 góc bằng )
2. Kĩ năng: Tìm được các tỉ số lượng giác của ba góc đặc biệt 300 , 450, và 600, vận dụng thành thạo vào các bài giải có liên quan
3. Thái độ: Cẩn thận chính xác, logic, khoa học .
II- Chuẩn bị
1. Đồ dùng dạy học
GV: SGK, phấn mầu, eke, thước kẻ
HS: SGK, phiếu học tập cá nhân, đồ dùng học tập
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1118 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học 9 - Tiết 6: Tỉ số lượng giác của góc nhọn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 6: TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan
Những kiến thức mới cần hình thành
-Tam giác vuông, tam giác đồng dạng
-Hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền. Các hệ thức liên quan đến đường cao
-Các định nghĩa
- Mối quan hệ giữa tỉ số lượng giác của các góc phụ nhau.
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nắm vững các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn. Hiểu được cách định nghĩa như vậy là hợp lý. (Các tỉ số này chỉ phụ thuộc vào độ lớn của góc nhọn mà không phụ thuộc vào từng tam giác có 1 góc bằng )
2. Kĩ năng: Tìm được các tỉ số lượng giác của ba góc đặc biệt 300 , 450, và 600, vận dụng thành thạo vào các bài giải có liên quan
3. Thái độ: Cẩn thận chính xác, logic, khoa học .
II- Chuẩn bị
1. Đồ dùng dạy học
GV: SGK, phấn mầu, eke, thước kẻ
HS: SGK, phiếu học tập cá nhân, đồ dùng học tập
2. Phương pháp dạy học
Thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề, quan sát, hoạt động nhóm
III- Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: (8')
Gv: Vẽ hình 13/ 71 SGK(Ở phần ghi bảng). Hỏi Hs: rvuông ABC và rvuôngA’B’C’ có:. Vậy ta có thể suy ra hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau được không ? Vì sao ? Nếu có hãy ghi tỉ số các cặp cạnh tương ứng
2. Bài mới:
Trong tam giác vuông nếu biết hai cạnh thì nếu không dùng thước đo góc ta có thể tính được các góc của tam giác không ?
Từ đó Gv vào bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Khái niệm tỉ số lượng giác của một góc nhọn (15')
Gv: Nêu trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông
Vì sao rvuông ABC đồng dạng r vuông A’B’C’ ?
Từ hai tam giác đồng dạng em hãy nêu các cặp cạnh tương ứng tỉ lệ ?
Như Vậy: Với mọi tam giác vuông có cùng một góc nhọn thì các tỉ số ở trên như thế nào?
Gv: Cho Hs làm ?1
Tam giác vuông có một góc bằng 450 là tam giác gì ?
Sau đó Gv hướng dẫn Hs c/m câu a
Gv: hướng dẫn cho Hs làm câu b
Tại sao nói r ABC là nửa tam giác đều ?
Qua bài trên ta thấy :
Với góc nhọn xác định thì tỉ số như thế nào? và ngược lại.
Nếu độ lớn góc thay đổi thì tỉ số có thay đổi không?
Tương tự các tỉ số
Vậy: Trong một tam giác vuông, các tỉ số trên như thế nào?
Trong tam giác ABC vuông tại A, người ta quy ước: Với góc nhọn B thì AB gọi là cạnh kề, AC gọi là cạnh đối.
Các tỉ số trên gọi là tỉ số lượng giác của góc B.
Hs trả lời:
- Một góc xen giữa hai cặp cạnh tỉ lệ
- 3 cạnh tương ứng tỉ lệ
Hs: Vì có ;
Hs:
- Bằng nhau.
- Không thay đổi.
Hs: là tam giác vuông cân
Hs lắng nghe và chép bài vào vở
Hs: Vì r ABC vuông có 1 góc 600
- Với góc nhọn xác định thì tỉ số xác định và ngược lại.
- Nếu độ lớn góc thay đổi thì tỉ số cũng thay đổi.
Phụ thuộc vào độ lớn của góc nhọn đó.
I. Khái niệm tỉ số lượng giác của một góc nhọn:
1/ Mở đầu:
rvuông ABCđồng dạng r vuông A’B’C’(vì )
?1
a) = 450 , r ABC vuông cân tại A
Do đó: AB = AC. Vậy
Đảo lại: thì AB = AC
Nên: r ABC vuông cân tại A
= 450
b)
Nếu AB = a, BC = 2a
AC = a(pi ta go trong r ABC vuông)
Nên
Đảo lại: nếu BC = 2 AB(Đlý Pi ta go)
Do đó: Nếu lấy B’ đối xứng với B qua AC thì:
CB = CB’ = BB’ rBB’C đều Góc B = 600
Định nghĩa (10')
Gv giới thiệu định nghĩa như sách giáo khoa và chỉ cho Hs cách nhớ lâu là qua bài thơ:
“ Tìm sin lấy đối chia huyền
Cos thì 2 cạnh kề huyền chia nhau
Còn tang ta hãy tính sau
Đối trên kề dưới chia nhau ra liền
Cotg thì rất dễ tìm lấy kề chia đối ra liền em ơi”
Gv: Vì sao sin< 1;
cos< 1 ?
GV: yêu cầu hs làm ?2
Gv: nhận xét
Hs: Ghi định nghĩa vào vở
Hs: Khi thay đổi về độ lớn thì tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề cũng thay đổi. Trong tam giác vuông cạnh huyền là cạnh lớn nhất nên tỉ số
Cạnh đối
sin= < 1
cạnh huyền
Tương tụ cos< 1
HS: làm bài ?2, 1 hs lên bảng làm
2/ Định nghĩa:
cạnh đối cạnh kề
sin= ;cos=
cạnh huyền cạnh huyền
cạnh đối cạnh kề
tang= ; cotg=
cạnh kề cạnh đối
Nhận xét: sin< 1; cos< 1
?2 Khi thì
;
; cotg
Luyện tập (7')
GV: treo bảng phụ có nội dung bài tập sau
Điềm vào chỗ ()
Sin 340 = sin
Cos 340 = cos
tg 340 = tg
cotg = cotg
GV: nhận xét bài của hs
Hs: làm bài tập, 1 hs lên bảng điền
Bài tập
Sin 340 = sin
Cos 340 = cos
tg 340 = tg
cotg 340 = cotg
3.Củng cố:(2’) - Qua bài các em cần hiểu các định nghĩa: sin, cos, tan, cot. -Vận dụng được các tỉ số lượng giác để giải bài tập.
4. Dặn dò:(3’)
- Học thuộc lí thuyết và xem các bài tập đó giải.
- Bài tập về nhà: Bài10, 11/76.
- Hướng dẫn bài 11/76.
+ Áp dụng định lí Pitago để tính AB. Sau đó tính tỉ số lượng giác của góc
File đính kèm:
- Hinh- T6.doc