Giáo án môn Hình học khối 9 - Tiết 3: Luyện tập

A. Mục đích yêu cầu :

 Nắm được hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền, hệ thức về đường cao

 Làm thạo việc tính cạnh và chiều cao tam giác vuông, hình chiếu của cạnh góc vuông trên cạnh huyền

 Tính được chiều cao của vật trong thực tế

B. Chuẩn bị :

 Sgk, giáo án, phấn, thước, bảng phụ, phiếu học tập

C. Nội dung :

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 955 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học khối 9 - Tiết 3: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2 Ngày soạn : Tiết 3 Ngày dạy : Luyện tập A. Mục đích yêu cầu : Nắm được hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền, hệ thức về đường cao Làm thạo việc tính cạnh và chiều cao tam giác vuông, hình chiếu của cạnh góc vuông trên cạnh huyền Tính được chiều cao của vật trong thực tế B. Chuẩn bị : Sgk, giáo án, phấn, thước, bảng phụ, phiếu học tập C. Nội dung : TG Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh Nội dung 1p 15p 25p 15p 10p 3p 1p 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : a. Phát biểu định lí 3 Làm bài 5 trang 69 ( dán bảng phụ hv ) b. Phát biểu định lí 4 Làm bài 6 trang 69 ( dán bảng phụ hv ) 3. Luyện tập : Dán bảng phụ hv Hệ thức nào liên quan đến đường cao và hai hình chiếu ? Dán bảng phụ hv Hệ thức nào liên quan đến đường cao và hai hình chiếu ? Biết x, để tìm y ta xét mối quan hệ nào ? Dán bảng phụ hv Hệ thức nào liên quan đến đường cao và hai hình chiếu ? Biết x, để tìm y ta xét mối quan hệ nào ? Để cm ta phải cm điều gì ? Để cm DI=DL ta phải cm điều gì ? Hai tam giác trên có những yếu tố nào bằng nhau ? Vậy ta cần phải tìm thêm yếu tố nào bằng nhau ? Vậy trước hết ta cần phải chứng minh D1=D3 Biểu thức trên làm ta liên tưởng đến hệ thức nào ? Vậy nó có mối quan hệ ra sao ? 4. Củng cố : Nhắc lại bốn định lí đã học ? 5. Dặn dò : Làm các bài tập còn lại Trong một tam giác vuông, tích hai cạnh góc vuông bằng tích của cạnh huyền và đường cao tương ứng Ta có : BC2=AB2+AC2 = 32+42=25 BC=5 Ta có : AB.AC=BC.AH 3.4=5.AH Ta có : AB2=BH.BC 32=BH.5 Trong một tam giác vuông, nghịch đảo của bình phương đường cao ứng với cạnh huyền bằng tổng các nghịch đảo của bình phương hai cạnh góc vuông Ta có : AB2=BH.BC AB2=1.3=3 Ta có : BC2=AB2+AC2 h2=b’.c’ h2=b’.c’ Ba cạnh của tam giác vuông nhỏ lần lượt là 2, x, y h2=b’.c’ Ba cạnh của tam giác vuông nhỏ lần lượt là 12, x, y Ta cm DI=DL A=C ( ABCD là hv ) AD=CD ( ABCD là hv ) D1=D3 DI=DL Nhắc lại hai định lí 8a. Ta có : x2=4.8=32 8b. Ta có : 22=x.x=x2 Ta có : y2=22+x2=4+4=8 8c. Ta có : 122=x.16 Ta có : y2=122+x2=144+81 =225 9. GT ABCD là hình vuông I nằm giữa A và B DI cắt CB tại K DI DL KL Cm : a. Ta có : D1=K ( so le trong, AD//BC ) Mà K=D3 ( cùng phụ với D2 ) nên D1=D3 Xét và có : D1=D3 ( cm trên ) A=C ( ABCD là hv ) AD=CD ( ABCD là hv ) b. Ta có : DI=DL ( cm trên ) Mà CD không đổi nên :

File đính kèm:

  • docTiet 3.doc
Giáo án liên quan