I. YÊU CẦU - MỤC TIÊU
- HS nhận biết được góc ở tâm, có thể chỉ ra 2 cung tương ứng, trong đó có cung bị chắn.
- HS thành thạo cách đo góc ở tâm bằng thước đo góc, thấy rõ sự tương ứng giữa số đo (độ) của cung và của góc ở tâm chắn cung đó trong trường hợp cung nhỏ hoặc cung nửa đường tròn. HS biết suy ra số đo (độ) của cung lớn (có số đo lớn hơn 180o và bé hơn 360o)
- Biết so sánh 2 cung trên một đường tròn căn cứ vào số đo (độ) của chúng.
- Hiểu và vận dụng được định lý để cộng cung.
II. CHUẨN BỊ:
- Thước, compa, thước đo góc. Bảng phụ - bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
109 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 852 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Hình học khối 9 - Tiết 35 đến tiết 70 - Trường THCS Đoàn Kết, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương III:
góc với đường tròn
Tiết 35: Đ1. góc ở tâm. số đo cung
I. yêu cầu - mục tiêu
HS nhận biết được góc ở tâm, có thể chỉ ra 2 cung tương ứng, trong đó có cung bị chắn.
HS thành thạo cách đo góc ở tâm bằng thước đo góc, thấy rõ sự tương ứng giữa số đo (độ) của cung và của góc ở tâm chắn cung đó trong trường hợp cung nhỏ hoặc cung nửa đường tròn. HS biết suy ra số đo (độ) của cung lớn (có số đo lớn hơn 180o và bé hơn 360o)
Biết so sánh 2 cung trên một đường tròn căn cứ vào số đo (độ) của chúng.
Hiểu và vận dụng được định lý để cộng cung.
II. Chuẩn bị:
Thước, compa, thước đo góc. Bảng phụ - bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học
hoạt động thày và trò
ghi bảng
A
B
m
O
n
C
D
O
HĐ1:
- Quan sát hình 1 SGK rồi trả lời các câu hỏi: a) Góc ở tâm là gì?
b) Hai cạnh của góc ở tâm cắt đường tròn tại mấy điểm?
c) Mỗi góc ở tâm (<180o) tương ứng với mấy cung? Tên gọi của mỗi cung? Hãy chỉ ra cung bị chắn ở hình 1a; 1b SGK (73).
1. Góc ở tâm
Định nghĩa: Là góc có đỉnh trùng với tâm đường tròn
+ Góc ở tâm: AOB tương ứng với 2 cung
- Cung nhỏ AmB
- Cung lớn AnB
+ Góc kẹt COD tương ứng với 2 cung: CD = nửa đường tròn
+ AmB là cung bị chắn (AOB chắn cung nhỏ AmB)
+ Góc kẹt COD chắn nửa đường tròn.
HĐ2:
- Yêu cầu HS đọc mục 2 - SGK
- HS thực hiện các việc sau:
a) Đo góc ở tâm ở hình 1a rồi điền vào chỗ trồng: AOB =..? AmB =?
Vì sao AOB và AmB có cùng số đo?
2. Số đo cung
- Số đo của cung nhỏ = sđ của góc ở tâm chắn cung đó.
- Số đo cung lớn = 360o - sđ của cung nhỏ
- Số đo của nửa đường tròn = 180o
b) Tìm số đo cung lớn AnB ở hình 2 rồi điền vào chỗ trống.
Nêu cách tìm AnB = .?
* Chú ý: SGK
* Có nhận xét gì về:
Số đo của cung nhỏ
Số đo của cung lớn
Số đo của cung có điểm đầu º đ cuối
Số đo của cả đường tròn
HĐ3:
Yêu cầu HS đọc SGK rồi cho biết:
Hai cung = nhau khi nào?
Nếu 2 cung không bằng nhau thì cung nào lớn hơn?
Thực hiện ?1 (vẽ 2 góc ở tâm = nhau)
3. So sánh hai cung
Trong một đường tròn (hay 2 đường tròn bằng nhau)
- 2 cung = nhau nếu có sđ = nhau
- Trong 2 cung, cung nào có sđ lớn hơn là cung lớn hơn.
HĐ4:
- HS tự đọc SGK mục 4 rồi làm các việc:
a) Diễn đạt hệ thức sau bằng ký hiệu: số đo cung AB bằng số đo cung AC + số đo cung CB
4. Khi nào thì Sđ AB = Sđ AC + Sđ CB
Nếu C là 1 điểm nằm trên AB thì:
Sđ AB = Sđ AC + Sđ CB
b) Thực hiện ?2
- Hãy đo để kiểm tra đẳng thức
Sđ AB = Sđ AC + Sđ CB trên hình 3
Nói rõ cách đo? (đo góc ở tâm)
?2. b) Chứng minh đẳng thức
Sđ AB = Sđ AC + Sđ CB
vì C nằm trên AB
ị tia OC nằm giữa 2 tia OA và OB
HĐ5. Củng cố - BT2 SGK
ị AOB = AOC + COB
ị AB = AC + CB
Về nhà: BT1; 2; 3; 4 (SGK)
Tiết 36:
luyện tập
I. yêu cầu - mục tiêu
HS biết vận dụng các kiến thức của tiết học trước để vận dụng so sánh chứng minh, tính toán các BT trong SGK.
Biết vẽ, đo cẩn thận và suy luận hợp logic
Hiểu và vận dụng được định lý: "cộng 2 cung". Biết so sánh các cung trong một đường tròn, biết tính độ lớn của các cung (thông qua góc ở tâm).
II. Chuẩn bị:
Thước kẻ, compa, thước đo độ.
III. Các hoạt động dạy học
HĐ1. Kiểm tra
1. Định nghĩa góc ở tâm? vẽ hình minh họa.
Nêu cách tính số đo cung của một đường tròn. Chữa BT 3 (75-SGK)
2. Chữa BT 4 (76 - SGK)
- Hai cung được gọi là bằng nhau khi nào? trong 2 cung, cung lớn hơn khi nào?
hoạt động thày và trò
ghi bảng
A
T
B
O
I. Chữa BT:
Bài 4 (76 - SGK)
DOAT vuông cân vì có Â = 90o (gt)
AT = AO (gt)
ị AOB = 45o
ị Sđ AB = 45o
A
A
B
m
O
n
n
m
A
B
O
Sđ AmB = 95o
Bài 3 (76 - SGK)
Hình 5 Sđ AmB = Sđ AOB
mà Sđ AOB = 90o
Sđ AnB = 360o - Sđ AmB
= 360o - 95o = 265o
ị Sđ AnB = 265o
Hình 5 Hình 6
Nhận xét bài chữa của HS
Hình 6: Sđ AmB = Sđ AOB
mà Sđ AOB = 70o
ị Sđ AmB = 70o
Sđ AnB = 360o - Sđ Amb
= 360o = 70o
= 290o ị Sđ AnB = 290o
M
A
B
m
O
35o
HĐ2. Luyện tập
- Đọc BT5?: 1 HS lên vẽ hình thể hiện gt,
II. Luyện tập
Bài 5 (76 - SGK)
kl trên hình vẽ.
Nêu cách tính AOB = ?
GT
Đường tròn (O)
TT MA; MB
A, B: Tiếp điểm
AMB = 35o
Tứ giác MAOB có
KL
AOB = ?
Sđ AB lớn, nhỏ
í
MA; MB là TT của (O)
Giải:
Vì MA; MB là TT của (O) ị MA ^ OA
M
A
B
O
2
1
1
2
Còn cách tính nào khác?
MB ^ DB (t/c 1 TT)
ị MAO = 1v; MBO = 1v
Xét tg MAOB có
(t/c tứ giác)
ị 35o + 1v + 1v + AOB = 360o
ị AOB = 145o
- Sđ AmB = Sđ AOB ị Sđ AmB =
AOB = Ô1 + Ô2
mà AOB = 145o (cmt) 145o
í
Ô1 = Ô2
í
Ô1 = 180o - (Â + ) (D vuông AMO)
í
 = 90o ĩ MA ^ AO
í
T/c 2 TT MA, MB cắt nhau
Ta có Sđ AnB = 360o - Sđ Amb
= 360o - 145o = 215o
Vậy AnB = 215o
Bài 6: Yêu cầu 1 HS đọc to đề bài
Bài 6 (SGK)
- GV hướng dẫn HS vẽ hình
+ Vẽ D ABC đều
+ Vẽ tâm O (O là gđ 2 đường TT AB; AC)
+ Vẽ đường tròn (O; OA) ngoại tiếp DABC
GT
DABC đều.
Đường tròn (O) ngoại tiếp DABC
KL
a) AOB; AOC; B
b) Sđ AB; Sđ AC; Sđ BC
Cách tính khác?
í
Ô1 = ?A
B
C
1
2
O
3
1
1
í
D AOB: Ô1 = 180o - (Â1 + )
í
Â1 = (D OAB cân tại O; OA = OB = R)
BAC (AO là phân giác)
Giải:
Ta có D AOB = D AOC = D BOC (ccc)
ị Ô1 = Ô2 = Ô3 (góc tương ứng)
mà Ô1 + Ô2 + Ô3 = 360o
Hay: AOB = BOC = AOC = 120o
Sđ AB = Sđ AOB = 120o
Sđ AC = Sđ AOC = 120o
Sđ BC = Sđ BOC = 120o
O
B
P
C
N
Bài 7: - Vẽ hình trên bảng đen
- Nhìn hình vẽ?
Đầu bài cho biết cái gì?
Yêu cầu a? nhận xét gì về số đo của các cung nhỏ AM; CP; BN; DQ?
Bài 7 (SGK)
A Q
M D
a) Ta có A, M, D, Q ẻ (O; OA)
Có AOM là góc ở tâm (O; OA)
DOQ là góc ở tâm (O; OA)
mà AOM = DOQ (đ đỉnh)
ị Sđ Am nhỏ = Sđ DQ nhỏ
CM tương tự ta có Sđ BN nhỏ = Sđ PC nhỏ
b) Dựa vào kết quả câu a
ị Hãy gọi tên các cung nhỏ bằng nhau
b) Các cung nhỏ bằng nhau
AM nhỏ = DQ nhỏ;
BN nhỏ = PC nhỏ
c) Hãy gọi tên các cung lớn bằng nhau
c) Các cung lớn bằng nhau:
AQ lớn = MD lớn
BP lớn = NC lớn
Bài 8: HS trả lời miệng
Bài 8 (SGK)
a) Đúng
b) Sai vì 2 cung có số đo bằng nhau nhưng ở 2 đường tròn khác nhau thì không thể bằng nhau.
c) Sai vì nếu 2 cung ở 2 đường tròn khác nhau.
d) Đúng
HĐ3: Củng cố
- Số đo của 1 cung được tính ntn? (cung nhỏ - cung lớn)
- Khi so sánh 2 cung chú ý trong một đường tròn hay 2 đường tròn bằng nhau.
Về nhà: BT9 (SGK)
4; 5; 6 (77 - SBT)
Tiết 37:
Đ2. liên hệ giữa cung và dây
I. yêu cầu - mục tiêu
HS biết sử dụng các cụm từ "cung căng dây" và "dây căng cung".
HS phát biểu và chứng minh định lý 1 và định lý 2.
Hiểu được vì sao các định lý 1, 2 chỉ phát biểu đối với các cung nhỏ trong đường tròn hay 2 đường tròn bằng nhau.
II. Chuẩn bị:
Thước kẻ - compa. Bảng phụ, bút dạ.
Xem trước định lý về 2 tam giác có 2 cạnht ương ứng bằng nhau.
III. Các hoạt động dạy học
HĐ1: Kiểm tra
- Trong một đường tròn số đo của một cung được tính ntn?
A
C
B
O
100o
- Chữa BT9 (SGK) (GV vẽ sẵn hình trên bảng phụ)
a) (O); AOB = 100o
C ẻ AB nhỏ: AC = 45o
Tính sđ BC nhỏ; BC lớn
- Sđ AB nhỏ = Sđ AOB ị Sđ AB nhỏ = 100o
mà AOB = 100o (gt)
Ta có C ẻ AB nhỏ ị AC + CB = AB
ị Sđ BC nhỏ = Sđ AB = Sđ AC = 100o - 45o = 55o
Vậy Sđ BC nhỏ = 55o
- Sđ BC lớn = 360o - Sđ BC nhỏ
= 360o - 55o = 305o
Vậy Sđ BC lớn = 305o
Bài học trước chúng ta đã thấy rõ mối liên hệ giữa góc ở tâm và cung chắn góc đó. Vậy còn dây căng cung đó có mối liên hệ gì với cung đó không? ị bài học
hoạt động thày và trò
ghi bảng
A
B
n
m
HĐ2. Đọc hình vẽ bên
- Cho HS hiểu cụm từ:
"cung căng dây",
"dây căng cung"
- Dây AB căng 2 cung AmB và AnB
- Cung AmB căng dây AmB
- Cung AnB căng dây AnB
Yêu cầu HS thực hiện ?1 SGK
1. Định lý 1 - SGK
A
B
O
D
C
- Đọc nội dung định lý 1? gồm mấy ý
a)
GT
(O) AB = CD
- ý a của định lý thể hiện ntn trên hình vẽ?
KL
AB = CD
ị ghi GT, KL của ý a.
- ý b của định lý thể hiện ntn trên hình vẽ?
b)
GT
(O) AB = CD
Ghi GT, KL của ý b điều phải chứng minh
KL
AB = CD
a là gì?
CM:
AB = CD
í
D AOB = D COD
í
OA = OC (= R)
OB = OD (= R)
AOB = COD
í
AB = CD
a) Ta có AB = CD
ị Sđ AB = Sđ CD
mà Sđ AB = Sđ AOB (góc ở tâm)
Sđ CD = Sđ COD (góc ở tâm)
ị Sđ AOB = Sđ COD ị AOB = COD
xét 2 D AOB và D COD có:
OA = OC (= R)
AOB = COD (cmt) ịDAOB = D COD
OB = OD (= R) (cgc)
ị AB = CD (cạnh tương ứng)
Tương tự nêu cách cm ý b:
AB = CD
í
AOB = COD
í
DAOB = DCOD (ccc)
b) Ta có DAOB = DCOD (ccc)
ị AOB = COD
mà Sđ AB = Sđ AOB ịSđ AB= Sđ CD
Sđ CD = Sđ COD ò
AB = CD
HĐ3.
2. Định lý SGK
A
B
O
C
D
- Phát biểu nội dung định lý 2
a)
GT
(O) AB > CD
Thể hiện GT, KL trên hình vẽ. áp dụng 2
KL
AB > CD
định lý (thuận - đảo SGK) để chứng minh
định lý 2.
b)
GT
(O) AB > CD
Nêu hướng chứng minh ý a
KL
AB > CD
AB > CD
í
DAOB; DCOD: AOB > COD
CM:
a) Ta có AB > CD (gt) ị Sđ AB > Sđ CD
mà Sđ AB = Sđ AOB
OA = OC; OB = OD
í
Sđ AB > Sđ CD
í
AB > CD (gt)
Sđ CD = Sđ COD
ị AOB > COD
- Xét D AOB và D COD có OA = OC (=R)
OB = OD (=R)
lại có AOB > COD (cmt)
ị AB > CD (định lý quan hệ giữa cạnh và góc của D)
Nêu hướng chứng minh b:
AB > CD
í
AOB > COD
í
D AOB: AB > CD; OA = OC; OB = OD
vì D COD
b) Xét D AOB và D COD có:
OA = OC ( =R)
OB = OD (= R) ị AOB > COD
mà AB > CD (gt) (định lý)
mà Sđ AOB = Sđ AB
Sđ COD = Sđ CD
ị Sđ AB > Sđ CD hay AB > CD
O
B
A
HĐ4. Củng cố - luyện tập
- Phát biểu đlý liên hệ giữa dây và cung?
- Chú ý cả 2 định lý chỉ áp dụng với 2 cung nhỏ trong 1 đường tròn hay 2 đường tròn bằng nhau.
3. Luyện tập: Bài 10 (78 - SGK)
a) Vẽ (O) bk R = 2cm
- Nêu cách vẽ cung AB có Sđ = 60o?
O
M
N
C
A
B
D
1
1
b) Nêu cách vẽ để được 6 cung tròn=nhau
Bài 13 (SGK)
- Đọc BT13
GT
(O) AB // CD
Xét trường hợp tâm O nằm ngoài 2 dây //
KL
AC = BD
vẽ hình, gs, gt, kl
Nêu hướng chứng minh?
AC = BC
í
AM - CM = BN - DN
í
AOM = BON ị AM = BN
í CM = DN (cmtt)
AOM = Â1 (SLT của
CM:
a) TH tâm O nằm ngoài 2 dây
Vẽ đkính MN//AB
Có Â1 = AOM (SLT)
= BON (SLT)
mà Â1 = (D AOB cân tại O)
ị AOM = BON ị AM = BN
BON = AB // MM)
Â1 = ĩ D AOB cân tại O
Về nhà: BT 11; 12; 14 (SGK)
- CM tương tự ta có: CM = DN
ị AM - CM = BN - DN
ị AC = BD
Tiết 38:
luyện tập
I. yêu cầu - mục tiêu
HS biết vận dụng các kiến thức của tiết học trước để vận dụng so sánh chứng minh, tính toán các BT trong SGK.
Biết vẽ, đo cẩn thận và suy luận hợp logic
Hiểu và vận dụng được định lý: "cộng 2 cung". Biết so sánh các cung trong một đường tròn, biết tính độ lớn của các cung (thông qua góc ở tâm).
II. Chuẩn bị:
Thước kẻ, compa, thước đo độ.
III. Các hoạt động dạy học
HĐ1. Kiểm tra
Yêu cầu HS thực hiện ?1 SGK
1. Định lý 1 - SGK
A
B
O
D
C
- Đọc nội dung định lý 1? gồm mấy ý
a)
GT
(O) AB = CD
- ý a của định lý thể hiện ntn trên hình vẽ?
KL
AB = CD
ị ghi GT, KL của ý a.
- ý b của định lý thể hiện ntn trên hình vẽ?
b)
GT
(O) AB = CD
Ghi GT, KL của ý b điều phải chứng minh
KL
AB = CD
a là gì?
CM:
AB = CD
í
D AOB = D COD
í
OA = OC (= R)
OB = OD (= R)
AOB = COD
í
AB = CD
a) Ta có AB = CD
ị Sđ AB = Sđ CD
mà Sđ AB = Sđ AOB (góc ở tâm)
Sđ CD = Sđ COD (góc ở tâm)
ị Sđ AOB = Sđ COD ị AOB = COD
xét 2 D AOB và D COD có:
OA = OC (= R)
AOB = COD (cmt) ịDAOB = D COD
OB = OD (= R) (cgc)
ị AB = CD (cạnh tương ứng)
Tương tự nêu cách cm ý b:
AB = CD
í
AOB = COD
í
DAOB = DCOD (ccc)
b) Ta có DAOB = DCOD (ccc)
ị AOB = COD
mà Sđ AB = Sđ AOB ịSđ AB= Sđ CD
Sđ CD = Sđ COD ò
AB = CD
HĐ3.
2. Định lý SGK
A
B
O
C
D
- Phát biểu nội dung định lý 2
a)
GT
(O) AB > CD
Thể hiện GT, KL trên hình vẽ. áp dụng 2
KL
AB > CD
định lý (thuận - đảo SGK) để chứng minh
định lý 2.
b)
GT
(O) AB > CD
Nêu hướng chứng minh ý a
KL
AB > CD
AB > CD
í
DAOB; DCOD: AOB > COD
CM:
a) Ta có AB > CD (gt) ị Sđ AB > Sđ CD
mà Sđ AB = Sđ AOB
OA = OC; OB = OD
í
Sđ AB > Sđ CD
í
AB > CD (gt)
Sđ CD = Sđ COD
ị AOB > COD
- Xét D AOB và D COD có OA = OC (=R)
OB = OD (=R)
lại có AOB > COD (cmt)
ị AB > CD (định lý quan hệ giữa cạnh và góc của D)
Nêu hướng chứng minh b:
AB > CD
í
AOB > COD
í
D AOB: AB > CD; OA = OC; OB = OD
vì D COD
b) Xét D AOB và D COD có:
OA = OC ( =R)
OB = OD (= R) ị AOB > COD
mà AB > CD (gt) (định lý)
mà Sđ AOB = Sđ AB
Sđ COD = Sđ CD
ị Sđ AB > Sđ CD hay AB > CD
O
B
A
HĐ4. Củng cố - luyện tập
- Phát biểu đlý liên hệ giữa dây và cung?
- Chú ý cả 2 định lý chỉ áp dụng với 2 cung nhỏ trong 1 đường tròn hay 2 đường tròn bằng nhau.
3. Luyện tập: Bài 10 (78 - SGK)
a) Vẽ (O) bk R = 2cm
- Nêu cách vẽ cung AB có Sđ = 60o?
O
M
N
C
A
B
D
1
1
b) Nêu cách vẽ để được 6 cung tròn=nhau
Bài 13 (SGK)
- Đọc BT13
GT
(O) AB // CD
Xét trường hợp tâm O nằm ngoài 2 dây //
KL
AC = BD
vẽ hình, gs, gt, kl
Nêu hướng chứng minh?
AC = BC
í
AM - CM = BN - DN
í
AOM = BON ị AM = BN
í CM = DN (cmtt)
AOM = Â1 (SLT của
CM:
a) TH tâm O nằm ngoài 2 dây
Vẽ đkính MN//AB
Có Â1 = AOM (SLT)
= BON (SLT)
mà Â1 = (D AOB cân tại O)
ị AOM = BON ị AM = BN
BON = AB // MM)
Â1 = ĩ D AOB cân tại O
Về nhà: BT 11; 12; 14 (SGK)
- CM tương tự ta có: CM = DN
ị AM - CM = BN - DN
ị AC = BD
Tiết 39:
Đ3. góc nội tiếp
I. yêu cầu - mục tiêu
HS nhận biết được những góc nội tiếp trên một đường tròn và phát biểu được định nghĩa về góc nội tiếp.
Biết phát biểu và chứng minh được định lý về số đo góc nội tiếp.
HS nhận biết (bằng cách vẽ hình) và cminh được các hệ quả của định lý trên.
HS biết cách phân chia trường hợp.
Phát huy trí lực của HS - giáo dục tính quan sát.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ; thước; compa
III. Các hoạt động dạy học
HĐ1. Kiểm tra
1. Phát biểu định lý về liên hệ giữa cung và dây? Vẽ hình? gs, gt, kl.
2. Phát biểu định lý 2 về liên hệ giữa cung và dây? vẽ hình, gs, gt, kl
HĐ2: Chúng ta đã nghiên cứu một số loại góc có liên quan đến đường tròn đó là góc ở tâm. Tuy nhiên còn một số loại góc cần chú ý như đỉnh của góc đó nằm trên đường tròn, nằm ngoài đường tròn; nằm trong đường tròn (GV vẽ hình minh họa) ị có tên gọi là gì. Chúng ta sẽ lần lượt nghiên cứu các loại góc đó ị góc nội tiếp.
hoạt động thày và trò
ghi bảng
A
B
C
A
B
C
O
O
- Nhìn hình vẽ (GV vẽ sẵn hình) hãy nhận xét BAC có đặc điểm gì?
ị BAC là góc nội tiếp
ị Định nghĩa góc nội tiếp?
Giới thiệu cung bị chắn.
- Yêu cầu HS thực hiện ?1 (GV vẽ hình trên bảng phụ) HS đứng tại chỗ trả lời (căn cứ vào vị trí của đỉnh; cạnh)
1. Định nghĩa góc nội tiếp
* Góc nội tiếp là góc có:
- Đỉnh nằm trên đường tròn
- 2 cạnh cắt đường tròn
* Cung nằm trong góc là cung bị chắn
* Ví dụ:
BAC là góc nội tiếp - BC là cung bị chắn
HĐ3. Ta xem góc nội tiếp có quan hệ ntn với cung bị chắn ị thực hiện ?2.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đo BAC; BC muốn tìm Sđ BC ta làm thế nào? (đo góc ở tâm chắn BC)
- Gọi 2 HS đọc kết quả của mình ị Đó
2. Định lý (SGK)
A
C
B
O
chính là nội dung định lý.
GT
(O) BAC góc nội tiếp
- Đọc nội dung định lý
KL
Sđ BAC = Sđ BC
+ Yêu cầu HS đọc SGK và trình bày lại cách chứng minh định lý trong 2 trường hợp đầu.
- Đọc SGK và trình bày lại cách chứng minh định lý trong 2 trường hợp:
- GV vẽ hình 2 TH lên bảng
- Gọi 2 HS lên cm
a. TH tâm O nằm trên 1 cạnh của BAC
Ta có BOC = ( t/c góc)
mà (D OAC cân)
ị BAC = BOC ị Sđ BAC =SđBC
mà Sđ BOC = Sđ BC
A
B
C
D
O
a) Sđ BAC = Sđ BC
í
BAC = BOC ĩ BOC = 2Â
Sđ BOC = Sđ BC Â =
b) TH tâm O nằm bên trong BAC
Vẽ đường kính AD
vì O nằm bên trong BAC
nên tia AO nằm giữa AB
và D ẻ BC
A
B
C
D
O
b) Sđ BAC = Sđ BC
í
Sđ BAD = Sđ BD
Sđ DAC = Sđ DC
BAD + DAC = BAC
BD + DC = BC
ị BAD + DAC = BAC
BD + DC = BC
Ta có Sđ BAD = Sđ BD (THa)
Sđ DAC = Sđ DC (THa)
ị Sđ BAC = Sđ BC
c) TH tâm O nằm ngoài BAC
Vẽ đường kính AD, vì O nằm bên BAC nên tia AC nằm giữa tai AD và AB và C ẻ BD ị BAC + CAD = BAD
- Nhắc lại nội dung định lý?
BC + CD = BD
ị BAD - CAD = BAC
BD - CD = BC
Ta có Sđ BAD = Sđ BD (cmb)
Sđ CAD = Sđ CD (cmb)
ị Sđ BAC = Sđ BC
I
A
B
C
E
D
O
A
E
D
C
B
O
HĐ4
Có nhận xét gì về các góc đã được đánh dấu trên hình vẽ.
Hãy giải thích tại sao ?
So sánh và ?
ị hệ quả (1)
3. Các hệ quả (SGK)
a)
Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn?
(góc nội tiếp cùng chắn ED)
(góc nội tiếp chắn 2 cung bằng nhau)
B
C
O
A
Tại sao?
BAC chắn BC ị Sđ BAC = Sđ BC
mà số đo của nửa đường tròn = 180o
ị BAC = ?
b) Góc nội tiếp
BAC chắn
đường tròn
ị BAC = 90o
B
C
O
A
- Hãy so sánh số đo của góc nội tiếp BAC với số đo của góc ở tâm BOC
Sđ BAC = Sđ BC
Sđ BOC = Sđ BC
Sđ BAC = Sđ BOC
HĐ5. Củng cố:
- Định nghĩa góc nội tiếp?
- Phát biểu định lý về góc nội tiếp.
- Nêu các hệ quả về góc nội tiếp.
Bài 15 (SGK) a. Đúng; b. Sai
Bài 16 (SGK). GV vẽ hình trên bảng - HS thảo luận hướng giải ị về nhà làm
Về nhà: BT16, 17, 18, 19 (SGK)
Tiết 40:
luyện tập
I. yêu cầu - mục tiêu
Biết vận dụng định lý và các hệ quả của góc nội tiếp để chứng minh, giải các phương trình.
Nhận biết đúng góc nội tiếp để sử dụng đúng định lý.
Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận để suy luận
II. Chuẩn bị:
Thước kẻ, compa, bảng nhóm, bút dạ.
Thước đo góc.
III. Các hoạt động dạy học
HĐ1. Kiểm tra
HS1. Định nghĩa góc nội tiếp? Phát biểu và chứng minh định lý góc nội tiếp (trường hợp 1 cạnh của góc đi qua tâm).
HS2: Phát biểu các hệ quả góc nội tiếp? Chữa BT 15 SGK
hoạt động thày và trò
ghi bảng
A
M
N
C
P
Q
B
HĐ2. Chữa BT
GT cho biết
điều gì? Cần tìm?
Mối liên quan giữa góc đã biết và góc cần tìm?
Nhận xét bài giải của HS?
I. Chữa BT: Bài 16 (SGK)
a) Biết MAN = 30o tính PCQ = ?
Ta có
MAN = MBN (cùng chắn MN của (B)
MBN = PCQ (cùng chắn PQ của (C)
ị MAN = . PCQ = PCQ
ị PCQ = 4 MAN ị PCQ = 4.30o
mà MAN = 30o (gt)
ị PCQ = 120o
b) Lưu ý cho HS có thể sử dụng hq câu a.
ị MAN = PCQ
b) PCQ = 136o. Tính MAN?
Theo cm 1 ta có MAN = PCQ
mà PCQ = 136o (gt)
ị MAN = . 136o = 34o ị MAN = 34o
A
H
B
M
A
N
O
HĐ3. Đọc đề bài?
II. Luyện tập: Bài 19 (SGK)
GT
(O) đường kính AB
S ẽ (O) SA ầ (O) = {M}
SB ầ (O) = {N} ; BM ầ AN = {H}
KL
SH ^ AB
còn cách nào khác?
D SAB có AN ^ SB (ANB = 1v)
BM ^ SA (AMB = 1v)
AN ầ BM = {H}
ị H là trực tâm D SAB
ị SH ^ AB
Ta có AMB = 1v (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) ị SM ^ BH
ANB = 1v (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) ị HN ^ SB
- Xét D SHB có AM ^ BH
HN ^ SB (cmt)
SM ầ HN = {A}
A là trực tâm D SHB ị SH ^ AB
C
B
A
D
O
Bài 20 (SGK)
- Yêu cầu HS đọc đề bài? vẽ hình? ghi giả thiết, kết luận.
- GV vẽ hình trên bảng đen.
Điều phải chứng minh là gì?
Nêu phương hướng?
Bài 20 (SGK)
3 điểm C, B, D thẳng hàng
í
CBD = 180o
GT
(O) ầ (O') = {A; B}
đường kính AC; AD
KL
C, B, D thẳng hàng
í
CBA + ABD = 180o
í
CBA = 1v ĩ ?
ABD = 1v ĩ ?
Giải:
Ta có ABC = 1v (góc nt chắn (O))
+ ABD = 1v (góc nt chắn (O))
ị ABC + ABD = 180o
ị CBD = 180o
ị C, B, D thẳng hàng
Bài 21 (SGK)
Bài 21 (SGK)
A
M
N
B
O
O'
m
n
GT
(O) ầ (O') = {A; B}; (O) = (O')
đường thẳng qua A ầ (O) = {M}
ầ (O') = {N}
KL
D MBN là D gì?
Lưu ý cho HS: 2 đường tròn bằng nhau cắt nhau tại 2 điểm A, B ị 2 cung nhỏ AmB và AnB ntn? (bằng nhau vì cùng căng dây AB).
Vì (O) = (O') và (O) ầ (O') = {A; B} ị
2 cung nhỏ AB của 2 đường tròn (O) và (O') bằng nhau.
Ta có :
Sđ AMB = Sđ AB (góc nt của (O)
Sđ ANB = Sđ AB (góc nt của (O')
ị Sđ AMB = Sđ ANB
ị AMB = ANB
ị D BMN cân tại B (đảo t/c)
Về nhà: Ôn lý thuyết
BT 22 đến 26 (SGK)
Tiết 41:
Đ.4. góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung
I. yêu cầu - mục tiêu
HS nhận biết góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung.
HS phát biểu và chứng minh được định lý về số đo của góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung.
HS biết phân chia các trường hợp để tiến hành chứng minh.
HS phát biểu được định lý đảo và biết cách chứng minh định lý đảo.
II. Chuẩn bị:
Thước, compa, thước đo góc.
III. Các hoạt động dạy học
HĐ1: Kiểm tra
- Định nghĩa góc nội tiếp?
- Phát biểu định lý về góc nội tiếp.
- Nêu các hệ quả của góc nội tiếp.
GV vẽ hình 22 SGK trên bảng yêu cầu HS nhận xét xAB; yAB có phải là góc nội tiếp không? Giải thích vì sao? ị vậy nó có tên gọi là gì và số đo của nó được tính ntn? ị bài mới.
hoạt động thày và trò
ghi bảng
O
B
A
x
y
HĐ2. Định nghĩa
- Nhìn trên hình vẽ góc BAx; BAy có đặc điểm gì?
Biết xy là tiếp tuyến của (O) tại A.
2 tia Ax; Ay đối nhau
AB là dây cung
Ax, Ay là tia tiếp tuyến
ị xAB; yAB là góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung. Vậy góc tạo bởi một tiếp tuyến và dây cung là góc ntn?
- Yêu cầu HS thực hiện ?1 (căn cứ vào vị trí đỉnh và 2 cạnh của góc).
1. Định nghĩa
- BAx và BAy là góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung.
- Góc tạo bởi 1 tiếp tuyến và dây cung là góc:
+ Có đỉnh nằm trên đường tròn
+ 2 cạnh: . 1 cạnh là tia tiếp tuyến
. 1 cạnh chứa 1 dây của đt
- BAx chắn cung AB nhỏ
- BAy chắn cung AB lớn
A
x
B
O
x
A
O
B
x
B
O
A
HĐ3. Phát hiện định lý về số đo góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung
- Thực hiện ?2
Nêu cách vẽ BAx tạo bởi tiếp tuyến và dây cung trong 3 trường hợp.
?2.
a) BAx = 30o BAx = 90o BAx = 120o
b) Tính số đo của cung bị chắn
Nêu cách tính số đo của mỗi cung bị chắn bởi BAx
- Qua BT ?2 ị Sđ BAx ? Sđ cung bị chắn ị đó là nội dung định lý.
+ BAx = 30o ị Sđ AB = 60o
+ BAx = 90o ị Sđ AB = 180o
+ BAx = 120o ị Sđ AB lớn = 240o
- Đọc định lý SGK
2. Định lý (SGK)
Để chứng minh định lý này ta phải xét
GT
(O) dây AB tiếp tuyến Ax
mấy trường hợp?
KL
Sđ BAx = Sđ AB
O
A
x
B
- Yêu cầu HS đọc SGK phần cm a, b
- GV vẽ hình 3 trường hợp trên bảng
- HS nói cách cm định lý trong TH tâm O nằm trên cạnh góc chứa dây cung ị 1 HS lên bảng trình bày.
a) Tâm O nằm trên cạnh chứa dây cung AB
Ta có Sđ Bax = 90o
Sđ AB = 180o
ị Sđ BAx = Sđ AB
O
A
B
H
1
x
Ô1 = AOB
Ô1 = BAx
- Nêu cách cm định lý
trong TH tâm O nằm
bên ngoài BAx ?
Sđ BAx = Sđ AB
í
BAx = AOB ĩ
Sđ AOB = Sđ AB
í
(góc ở tâm)
b) Tâm O nằm bên ngoài BAx
- Vẽ đường cao OH của D cân AOB
ị Ô1 = AOB (OH là pg AOB)
mà Ô1 = BAx (2 góc có cạnh)
ị BAx = AOB
có Sđ AOB = Sđ AB
ị Sđ BAx = Sđ AB
Yêu cầu HS lên bảng chứng minh b
B
A
y
x
O
- Nêu cách chứng minh TH tâm O nằm bên trong góc BAx?
BAx = Sđ AB
í
BAx = (360o - Sđ AmB)
í
BAx = 180o - BAy
Sđ BAy = Sđ AmB
c) Tâm O nằm bên trong BAx
Theo cm trên ta có:
Sđ BAy = Sđ AmB
mà xAB = 180o = BAy
= 180o - Sđ AmB
= (360o - Sđ AmB)
= Sđ AB lớn ị BAx = Sđ AB
HĐ4. Định lý đảo
- Thành lập mệnh đề đảo của định lý. Nếu góc BAx có đỉnh nằm trên đường tròn, 1 cạnh chứa dây cung AB, có số đo bằng nửa số đo của cung AB căng dây đó và cung này nằm bên trong góc thì cạnh Ax là 1 tiếp tuyến của đường tròn.
O
A
B
H
1
x
P.H
Ax là tiếp tuyến của (O)
í
Ax ^ OA tại A và A ẻ (O)
í
OAx = 1v
í
Â1 + BAx = 1v
í
Â1 + Ô1 = 1v; Ô1 = BAx (= Sđ AB)
C1: Chứng minh trực tiếp:
Theo gt Sđ BAx
= Sđ AB
mà Sđ Ô1 = Sđ AB
(Ô1 = AOB; Sđ AOB = Sđ AB)
ị BAx = Ô1 mà Ô1 + Â1 = 90o (D OAH vuông) ị Â1 + BAx = 1v ị OAx = 1v
ị OA ^ Ax tại A mà A ẻ (O)
ị Ax là tiếp tuyến của (O) tại A
A
C
B
x
C2: CM phản chứng
Giả sử Ax không phải là tiếp tuyến của (O) mà là cát tuyến đi qua A và giả sử nó cắt (O) tại C.
ị BAC là góc nội tiếp của (O)
ị Sđ BAC = Sđ BC
mà BC < AB
ị Sđ BAC < Sđ AB
ị Trái với giả thiết (vì góc đã cho có
Sđ = Sđ SB)
Vậy cạnh Ax không thể là cát tuyến mà phải là tiếp tuyến.
HĐ5. Củng cố
- Định nghĩa góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung.
- Phát biểu định lý góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung.
Về nhà: Học bài
BT 27; 28; 29; 30 (86 - SGK)
Tiết 42:
luyện tập
I. yêu cầu - mục tiêu
HS biết vận dụng định lý góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung để giải một số bài tập, chứng minh góc bằng phối hợp các định lý về các góc để chứng minh, so sánh các góc; chứng minh các tam giác đồng dạng.
Rèn kỹ năng vẽ hình chính xác, phân tích đề, tư duy suy luận để chứng minh.
II. Chuẩn bị:
Thước, compa, thước đo góc.
III. Các hoạt động dạy học
HĐ1: Kiểm tra - chữa BT
HS1: Phát biểu định nghĩa góc tạo bởi tiếp tuyến và 1 dây cung? Vẽ hình minh hoạ, chữa bài 27.
HS2: Phát biểu định lý góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung? chữa bài 28.
hoạt động thày và trò
ghi bảng
A
1
O
B
P
T
x
Nhận xét, chữa bài 27 của HS
I. Chữa BT: Bài 27 (SGK)
APO = PBT
í
GT
(O) đường kính AB; P ẻ (O)
TT Bx; AP ầ Bx = {T}
Sđ PBT = Sđ PB
KL
APO = PBT
Sđ APO = Sđ PB
í
Sđ Â = Sđ PB
 =
í
D OAP cân tại O
Ta có Â = (D OAP cân tại O)
mà Sđ Â = Sđ PB (góc nt chắn PB)
Sđ = Sđ PB
lại có Sđ PBT = Sđ PB (góc tạo bởi tiếp tuyến Bx và dây BP)
ị = PBT (= Sđ PB)
hay APO = PBT
Sđ Sđ AB
Sđ Â1 = Sđ AB
A
B
P
Q
O
O'
m
x
AQ // Px
í
(= Â1)
í
ĩ
= Â1 ĩ = Sđ PB
Bài 28 (SGK)
- Xét đường tròn (O') có:
Sđ Sđ AmB (định lý góc nội tiếp)
Sđ Â1 = Sđ AmB (góc tạo bởi TT)
ị (= Sđ AmB)
- Xét đường tròn (O) có:
Sđ = Sđ PB (góc TT dây)
Sđ Â1 = Sđ PB (góc nội tiếp)
ị = Â1 (= Sđ PB) ị
mà (cmt)
mà 2 góc này ở vị trí SLT ị AQ // Px
HĐ2. Luyện tập
II. Luyện tập: Bài 32 (SGK)
- Đọc đầu bài
- Yêu cầu HS vẽ hình vào vở
GT
(O) đường kính AB
P ẻ (O) TT tại P ầ AB = {T}
- 1 HS lên bảng vẽ hình?
KL
BTP + 2 TPB = 90o
T
B
O
A
P
1
1
1
Nêu hướng chứng minh
BTP + 2 TPB = 90o
í
Dvuông TPO: BTP + BOP = 90o
BOP = 2 TPB
í
Sđ POP = Sđ BP (góc ở tâm)
Sđ TPB = Sđ PB (góc TT và dây)
Giải: Ta có: Sđ = Sđ PB (góc tạo bởi TT PT và dây BP) lại có Sđ Ô1 = Sđ PB (góc
File đính kèm:
- Giao an hinh9.doc