I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nhận biết được góc ở tâm, chỉ ra được hai cung tương ứng, trong đó có một cung bị chắn. Thành thạo cách đo góc ở tâm bằng thước đo góc, thấy rõ sự tương ứng giữa số đo độ của cung và của góc ở tâm chắn cung đó trong trường hợp cung nhỏ hoặc cung nửa đường tròn. Biết suy ra số đo độ của cung lớn (có số đo độ lớn hơn 1800 và bé hơn hoặc bằng 3600).
2. Kỹ năng: Rn kỹ năng vẽ hình, so sánh hai cung trên một đưòng tròn căn cứ vào số đo độ của chúng.
3. Thái độ: Gio dục HS tính cẩn thận, suy luận một cách chính xác và lôgíc.
152 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 809 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Hình học khối 9 - Tiết 37 đến tiết 68, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GNgày soạn: /01/20
Tiết 37
CHƯƠNG III: GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒN
Bài dạy: §1. GÓC Ở TÂM – SỐ ĐO CUNG. ( tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nhận biết được góc ở tâm, chỉ ra được hai cung tương ứng, trong đó có một cung bị chắn. Thành thạo cách đo góc ở tâm bằng thước đo góc, thấy rõ sự tương ứng giữa số đo độ của cung và của góc ở tâm chắn cung đó trong trường hợp cung nhỏ hoặc cung nửa đường tròn. Biết suy ra số đo độ của cung lớn (có số đo độ lớn hơn 1800 và bé hơn hoặc bằng 3600).
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ hình, so sánh hai cung trên một đưòng tròn căn cứ vào số đo độ của chúng.
3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, suy luận một cách chính xác và lôgíc.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Thước thẳng, compa, thước đo góc, bảng phụ vẽ sẵn các hình vẽ trong SGK.
- Phương án tổ chức lớp học, nhóm học: học trong lớp, hợp tác nhóm nhỏ.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Ôn tập các kiến thức về đoạn thẳng, góc và các tính chất có liên quan. Các dụng cụ:Thước, compa, thước đo độ, bảng nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp: (1’) Điểm danh học sinh trong lớp
2. Kiểm tra bài cũ:(3’) Giới thiệu chương III: GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒN.
3. Giảng bài mới:
a. Giới thiệu bài:(1’) Để tìm hiểu góc liên quan đến đường tròn, ta tìm hiểu loại góc đầu tiên đó là góc ở tâm. Vậy thế nào là góc ở tâm, số đo của góc ở tâm được tính như thế nào, hôm nay chúng ta tìm hiểu điều này.
b. TiÕn tr×nh bµi d¹y:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
14’
Hoạt động 1: Góc ở tâm
1. Góc ở tâm:
Định nghĩa: Gãc cã ®Ønh trïng víi t©m ®êng trßn ®ỵc gäi lµ gãc ë t©m
GV cho HS quan sát hình 1a và hình 1b SGK, rồi giới thiệu và là các góc ở tâm.
H: - Thế nào là góc ở tâm?
- Số đo (độ) của góc ở tâm có thể là những giá trị nào?
- Mỗi góc ở tâm ứng với mấy cung? Hãy chỉ ra cung bị chắn ở hình 1a, 1b SGK.
GV cho bài tập khắc sâu định nghĩa: Các hình sau hình nào có góc ở tâm? Vì sao?
GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời bài tập 1 SGK trang 68.
GV: Gọi 3HS đứng tại chỗ trả lời.
HS quan sát hình vẽ và tìm đặc điểm đặc trưng của các góc.
Đ: - Góc có đỉnh trùng với tâm của đường tròn được gọi là góc ở tâm.
- Số đo độ của góc ở tâm không vượt quá 1800.
- Mỗi góc ở tâm chia đường tròn thành hai cung. Cung bị chắn ở hình 1a là , ở hình 1b là (cung CD nào cũng được).
HS thực hiện bài giải:
Hình 3 có góc ở tâm là . Vì có đỉnh trùng với tâm đường đường
Các hình còn lại không có góc ở tâm.
HS thực hiện bài tập 1 SGK (có vẽ hình minh hoạ).
HS:
a) 900 b) 1500 c) 1800 d) 00 e) 1200
6’
Hoạt động 2: Số đo cung
2. Số đo cung:
Định nghĩa:
- Số đo của cung nhỏ bằng số đo của gĩc ở tâm chắn cung đĩ.
- Số đo của cung lớn bằng hiệu giữa 3600 và số đo cung nhỏ ( cĩ chung hai mút với cung lớn).
- Số đo của nửa đường trịn bằng 1800
- Số đo của cung AB. Kí hiệu :
Ví dụ: sđ
sđ
Chú ý: (sgk)
GV: Ta đã biết cách xác định số đo gĩc. Cịn số đo cung được xác định như thế nào?
GV: Vừa diễn đạt định nghĩa, vừa minh họa bài tốn ở hình 1a,b và hình 7 SGK.
GV: Lắng nghe, nhắc lại, sửa sai, khẳng định rõ hơn.
GV: hồn thành định nghĩa trên bảng.
GV giới thiệu chú ý SGK.
HS: Nghe, quan sát và phát biểu:
HS1: nếu AB = R thì
sđ
sđ
HS2: sđ
HS3: Ở hình 7: vuơng cân
sđ
HS: Ghi vào vở.
HS nhớ chú ý SGK và ghi vào vở.
8’
Hoạt động 3: So sánh hai cung
3. So sánh hai cung:
Trong một đường tròn hay trong hai đường tròn bằng nhau:
- Hai cung được gọi là bằng nhau nếu chúng có số đo bằng nhau.
- Trong hai cung, cung nào có số đo lớn hơn được gọi là cung lớn hơn.
GV: Ta chỉ so sánh hai cung trong một đường tròn hay trong hai đường tròn bằng nhau:
GV: Bổ sung hình 1: Tia phân giác OC của góc AOB.
H: Có nhận xét gì về sđ và sđ?
GV: Ta nói: = ?
H: Vậy, thế nào là hai cung bằng nhau và hai cung không bằng nhau?
GV: Khẳng định lại như SGK.
GV: Gọi 1HS lên bảng thực hiện.
HS: sđ = sđ?
HS: Có thể trả lời dựa vào SGK.
HS: Thực hiện ?1.
Các HS còn lại làm trên giấy nháp.
9’
Hoạt động 4: Củng cố – Luyện tập
Bài 2: (SGK):
GV gọi HS nhắc lại các định nghĩa và các khái niệm đã học.
- Góc ở tâm.
- Số đo của góc ở tâm.
- Số đo của cung.
- So sánh hai cung
GV yêu cầu HS làm bài tập 2 trang 69 SGK bằng hoạt động nhóm 2 người, đại diện một nhóm lên bảng trình bày.
HS trả lời dựa vào các kiến thức đã học.
HS thực hiện theo nhóm và trả lời bài tập 2. Các nhóm khác nhận xét bài giải.
4. DỈn dßø học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (3’)
- Nắm vững các kiến thức đã học về góc ở tâm, số đo cung, biết vận dụng vào giải bài tập.
- Làm các bài tập 2, 3, 4, 5, 8 trang 69, 70 SGK. §Ĩ tiÕt sau ta häc luyƯn tËp
Hướng dẫn:
Bài 4: Tam giác AOT vuông cân tại A
Nên
Khi đó
IV. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
Ngày soạn: /01/20 Ngày dạy:
Tiết 38
Bài dạy: GÓC Ở TÂM – SỐ ĐO CUNG ( tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố các kiến thức về góc ở tâm, số đo cung
- HS nắm được định lý định lí về “cộng hai cung”.
2. Kỹ năng: Rèn HS kĩ năng tính số đo độ của cung lớn và cung nhỏ; so sánh hai cung của đường tròn dựa vào số đo độ của chúng, vận dụng được định lí về “cộng hai cung” vào giải toán.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, tính toán và cách trình bày bài giải khoa học và lôgíc.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Bảng phụ, thứơc thẳng, compa, êke , thước đo góc và hệ thống bài tập.
- Phương án tổ chức lớp học, nhóm học: học trong lớp, hợp tác nhóm bằng kỹ thuật khăn phủ bàn.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Bảng nhóm, thước, compa, thước đo góc
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp: (1’) Điểm danh học sinh trong lớp
2. Kiểm tra bài cũ: ( 8')
Câu hỏi kiểm tra
Dự kiến phương án trả lời
Biểu điểm
HS1(TB): GV: ( Bảng phụ câu hỏi)
Điền vào chỗ trống
1. Góc ở tâm là góc có với tâm của đường tròn.
2. Số đo của góc ở tâm không vượt quá 0.
3. Số đo cung nhỏ bằng số đo của.............................................
4. Số đo cung lớn bằng..........giữa 3600 và số đo của.........( có chung...........với cung lớn )
5. Số đo của nửa đường tròn bằng 0.
6. Trong một đường tròn hay hai đường tròn bằng nhau, khi đó:
a. Hai cung được gọi là bằng nhau nếu
b. Trong hai cung, cung nào có số đo lớn hơn được gọi là
HS2(Khá): Giải bài 5 SGK
HS1:
1. đỉnh trùng ; 2. 3600
3. góc ở tâm chắn cung đó.
4. hiệu, cung nhỏ, 2 mút; 5. 180
6. chúng có số đo bằng nhau, cung lớn hơn.
HS2:
b) sđ
Số đo của cung lớn AB là sđsđ
3.0 điểm
2.0 điểm
3.0 điểm
2.0 điểm
2.0 điểm
4.0 điểm
4.0 điểm
GV nhận xét:
3. Giảng bài mới: (34’)
a. Giới thiệu bài: Ở lớp 6 ta đã biết khi nào AM + MB=AB. Vậy khi nào? (1’)
b. Tiến trình bài dạy:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
10’
Hoạt động 1: Tìm hiểu về “cộng hai cung”
4. Khi nào thì ?
Định lý:
- Nếu C là một điểm nằm trên cung AB thì:
sđ = sđ + sđ
GV cho HS đọc mục 4 SGK trang 68
H: Hãy diễn đạt hệ thức sau đây bằng kí hiệu: Số đo của cung AB bằng số đo của cung AC cộng số đo của cung CB?
H: Khi nào hệ thức này xảy ra?
GV giới thiệu định lí về cộng hai cung.
H: Để chứng định lí này ta chia những trường hợp nào?
GV: Hãy thực hiện ?2 (dựa vào gợi ý SGK).
GV cho HS về nhà tìm hiểu cách chứng minh định lí trong trường hợp điểm C nằm trên cung lớn AB.
HS đọc SGK
HS:
HS: Hệ thức trên xảy ra khi điểm C nằm trên cung AB.
HS ghi nội dung định lí.
HS: Ta chia 2 trường hợp: C nằm trên cung nhỏ AB và C nằm trên cung lớn AB.
HS thực hiện ?2 theo gợi ý của SGK.
HS: Về nhà chứng minh theo hướng dẫn
23’
Hoạt động 2: Luyện tập – Hướng dẫn về nhà:
* Luyện tập:
Bài 1: (bài 6SGK)
a. Vì O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC đều nên O là giao điểm các đường phân giác trong của các góc A, B, C.
Suy ra
Trong tam giác AOB ta có:
Tương tự ta có
b. Xét cung nhỏ, ta có:
sđ
Khi đó số đo của cung lớn là
Bài 2: (bài 9 SGK)
+ Điểm C nằm trên cung nhỏ AB.
Ta có: sđ
Khi đó số đo của cung lớn CB là: sđ = 3600 – 550 = 3050.
+ Điểm C nằm trên cung lớn AB.
Số đo của cung nhỏ BC là
sđ= 1000 + 450 = 1450
Số đo của cung lớn BC là
sđ= 3600 – 1450 = 2150.
GV giới thiệu bài tập 6 SGK GV: Gọi HS lên bảng vẽ hình và ghi gỉa thiết, kết luận bài toán.
H: Tâm O của đường tròn đi qua 3 điểm A, B, C là giao điểm những đường nào?
H: ABC là tam giác đều O còn là giao điểm của 3 đường gì?
GV gọi HS trình bày bài giải câu a dựa vào gợi ý trên.
GV: Các cung tạo bởi hai trong ba điểm A, B, C là những cung nào? Tính số đo các cung đó.
GV: Ghi bảng, nhận xét, chốt lại: để tính số đo của một cung ta có thể dựa vào số đo của góc mà cung đó chắn
GV giới thiệu bài tập 9
SGK.
GV: Hướng dẫn HS vẽ hình trong 2 trường hợp:
+ Điểm C nằm trên cung nhỏ AB
+ Điểm C nằm trên cung lớn AB
+ Nêu gt, kl bài toán.
GV: Hướng dẫn:
+ Trường hợp C nằm trên cung nhỏ AB, khi đó sđ bằng tổng của hai cung nào? Từ đó hãy tính số đo của cung nhỏ và cung lớn BC?
+ Trường hợp C nằm trên cung lớn AB?
GV: Vận dụng kĩ thuật khăn phủ bàn thực hiện.
+ Nhóm 1, 2, 3 làm trường hợp C nằm trên cung nhỏ
+ Nhóm 4, 5, 6 làm trường hợp C nằm trên cung lớn.
GV: Theo dõi hoạt động của các nhóm, thu bảng nhóm, cho cả lớp nhận xét
GV yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức về góc ở tâm và số đo cung.
GV: Treo bảng phụ đề bài tập 8 SGK, yêu cầu HS trả lời, giải thích trong mỗi trường hợp
GV: Chú ý tránh trường hợp vận dụng sai:
+ Hai cung có số đo bằng nhau thì bằng nhau.
+ Trong hai cung, cung nào có số đo lớn hơn là cung lớn hơn.
HS lên bảng vẽ hình và ghi gỉa thiết, kết luận của bài toán.
HS: Tâm O của đường tròn đi qua 3 điểm A, B, C là giao điểm của các đường trung trực các cạnh của tam giác ABC.
HS: O cũng chính là giao điểm các đường phân giác.
HS trình bày câu a
Cả lớp nhận xét, sữa chữa, hoàn thành vào vở
HS: Ta có 6 cung: Cung AB , BC, CA (cung nhỏ và cung lớn ).
HS: Nêu cách tính số đo các cung
HS: lên bảng vẽ hình trong 2 trường hợp:
+ Điểm C nằm trên cung nhỏ AB.
+ Điểm C nằm trên cung lớn AB.
HS: Vận dụng kĩ thuật khăn phủ bàn thực hiện
HS: nhận xét, sữa chữa
HS nhắc lại các kiến thức về góc ở tâm và số đo cung.
HS: Trả lời miệng và giải thích
a) Đúng, d) Đúng.
b) Sai , c) Sai
Vì không rõ hai cung có cùng nằm trên một đường tròn hay trên hai đường tròn bằng nhau không ?
HS: Ghi nhớ các trường hợp sai lầm khi làm trắc nghiệm và vận dụng vào bài tập.
4. DỈn dßø học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo (2')
- Nắm chắc các kiến thức về góc ở tâm, số đo cung.
- Vận dụng các kiến thức đã học hoàn thiện các bài tập đã hướng dẫn.
- Bài tập 7 SGK, BT khác:Cho đườg tròn (O), góc ở tâm AOB = 1200, góc ở tâm AOC = 300. Tính số đo cung AB.
- Tìm hiểu mối liên hệ giữa cung và dây cung.
IV. RÚT KINH NGHIỆM- BỔ SUNG:
PHỤC LỤC
Vận dụng kĩ thuật khăn phủ bàn làm bài tập 9(sgk):
Nhóm 1, 2 ,3: Điểm C nằm trên cung nhỏ AB.
Nhóm 4, 5, 6: Điểm C nằm trên cung lớn AB.
Điểm C nằm trên cung nhỏ AB.
sđ = 3600 – 550 = 3050.
sđ = 3600 – 550 = 3050.
sđ = 3600 – 650 = 2950.
sđ = 3600 – 800 = 2800.
sđ = 3600 – 550 = 3050.
Điểm C nằm trên cung lớn AB.
Số đo của cung nhỏ BC là: 1450
Số đo của cung lớn BC là: 2150.
Số đo của cung nhỏ BC là:
sđ= 1000 + 450 = 1450
Số đo của cung lớn BC là:
sđ= 3600 – 1450 = 2150.
sđ của cung lớn là: 2350.
sđ của cung lớn là: 2450.
Số đo của cung nhỏ BC là: sđ= 1000 + 450 = 1450
Số đo của cung lớn BC là: sđ= 3600 – 1450 = 2150.
Ngày soạn
Tiết 39
Bài dạy: LIÊN HỆ GIỮA CUNG VÀ DÂY
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết sử dụng các cụm từ “cung căng dây” và “dây căng cung”, phát biểu được định lí 1, 2 và hiểu được vì sao các định lí này chỉ phát biểu đối với các cung nhỏ trong một đường tròn hay hai đường tròn bằng nhau.
2. Kỹ năng: Hiểu và vận dụng các định lí 1 và 2 từ các bài toán tính toán đơn giản đến các bài toán chứng minh hình học.
3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận trong vẽ hình, tính toán, trong lập luận và chứng minh.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Bảng phụ, thứơc thẳng, compa, êke và hệ thống bài tập.
- Phương án tổ chức lớp học, nhóm học: học trong lớp, hợp tác nhóm bằng kỹ thuật khăn phủ bàn.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Bảng nhóm, thước, compa. Ơn tập kiến thức “hai tam giác bằng nhau”.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp: (1’) Điểm danh học sinh trong lớp
2. Kiểm tra bài cũ: (7')
Câu hỏi kiểm tra
Dự kiến phương án trả lời
Biểu điểm
GV: Ghi đề bài trên bảng phụ
HS1:
Câu 1: Hãy chọn phát biểu đúng nhất trong các phát biểu sau:
A. Góc ở tâm một đường tròn là góc có đỉnh là tâm của đường tròn đó.
B. Góc ở tâm một đường tròn là góc có hai cạnh là hai bán kính của đường tròn đó.
C. Góc ở tâm một đường tròn là góc có các cạnh xuất phát từ tâm của đường tròn đó.
D. Cả 3 phát biểu trên đều đúng.
E. A và C đúng.
Câu 2: Hãy điền vào chỗ trống để được các phát biểu đúng:
1. Cung nhỏ là cung có số đo ....... 1800.
2. Cung lớn là cung có số đo ....... 1800.
3. Trong một đường tròn hay ........ bằng nhau:
- Hai cung bằng nhau là hai cung có ..... số đo.
- Trong hai cung, cung nào có ..... lớn hơn thì ....
4. Tổng số đo của hai cung có chung mút trong một đường tròn bằng ...0.
HS2:
Bài tập: Cho đường tròn (O) có hai cung nhỏ AB và CD bằng nhau. CMR: AB = CD.
* Dự kiến trả lời:
HS1:
Câu 1: D
Câu 2:
1. bé hơn
2. lớn hơn
3. - hai đường tròn.
- cùng.
- số đo - cung đó lớn hơn..
4. 360
Vì sđ = sđ (gt) Nên
Xét tam giác OAB và tam giác OCD, ta có:
OA = OC, OB = OD (gt), (cmt)
Do đó (c.g.c)
Suy ra AB = CD (hai cạnh tương ứng)
4.0 điểm
1.0 điểm
1.0 điểm
3.0 điểm
1.0 điểm
4.0 điểm
4.0 điểm
2.0 điểm
GV nhận xét:
3. Giảng bài mới: (36’)
a. Giới thiệu bài: Để so sánh hai cung ta tiến hành so sánh hai số đo của chúng, ngoài phương pháp này ta còn phương pháp nào khác không? Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu vấn đề này(1’)
b. Tiến trình bài dạy:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
14’
10’
12’
Hoạt động 1: Tìm hiểu và chứng minh định lí 1
1. Định lí 1:
Với hai cung nhỏ trong một đường tròn hay trong hai đường tròn bằng nhau :
a. Hai cung bằng nhau căng hai dây bằng nhau.
b. Hai cung bằng nhau căng hai dây bằng nhau
GV: Vẽ đường tròn (O) và một dây AB.
GV: Người ta dùng cụm từ “cung căng dây” hoặc “dây căng cung” để chỉ mối liên hệ giữa cung và dây có chung mút.
GV: Trong một đường tròn, mỗi dây căng bao nhiêu cung?
GV: Nêu ví dụ: Dây AB căng hai cung AmB và AnB.
GV: Với các kiến thức dưới đây ta chỉ xét những cung nhỏ.
GV: Trở lại bài tập HS2(ở phần kiểm tra bài cũ): Với hai cung nhỏ trong một đường tròn, nếu hai cung bằng nhau thì căng hai dây có độ dài như thế nào?
GV: Điều ngược có đúng
không? Yêu cầu HS phát biểu và hoạt động nhóm CM điều ngược lại
GV: Kiểm tra các nhóm thực hiện bài chứng minh trong 3’.Thu bảng 2 nhóm, yêu cầu đại diện 1 nhóm trình bày bài chứng minh.
GV: Từ 2 bài toán trên hãy rút ra nội dung định lý ?
GV: Vẽ hình và yêu cầu HS nêu gỉa thiết, kết luận của định lí 1.
GV: Chú ý rằng định lí 1 cũng đúng trong trường hợp cung lớn).
GVgiới thiệu bài tập 10 SGK
a) Hãy vẽ đường tròn tâm O, bán kính R = 2cm? Hãy nêu cách vẽ cung AB có số đo bằng 600? Khi đó dây AB dài bao nhiêu cm?
b) Từ kết quả câu a làm thế nào để chia đường tròn thành sáu cung bằng nhau?
GV: yêu cầu HS trả lời miệng, 1 HS lên bảng thực hiện vẽ
HS: Đọc SGK và nghe giới thiệu của GV.
HS: Trong một đường tròn, mỗi dây căng hai cung phân biệt.
HS: Hai cung nhỏ bằng nhau thì căng hai dây có độ dài bằng nhau
HS: Chứng minh định lí 1b bằng hoạt động nhóm.
CM:
Xét OAB và OCD, ta có:
OA = OC, OB = OD, AB= CD
Do đó (c .c. c) Suy ra
Suy ra:
Đại diện 1 nhóm trình bày bài chứng minh, cả lớp theo dõi, nhận xét.
HS phát biểu nội dung định lí 1
HS: Nêu gỉa thiết, kết luận định lí 1.
HS: Đọc đề bài tập
HS thực hiện:
a) Cách vẽ :
+ Cách 1:Vẽ góc ở tâm chắn cung AB có số đo 600.
+ Cách 2: (không sử dụng thước đo độ)
Vẽ (A;AO) cắt (O) tại B. Khi đó OAB là tam giác đều
Cung AB bằng 600). Khi đó dây AB = R = 2cm (vì tam giác AOB đều)
b. Lấy điểm A1 tuỳ ý trên đường tròn O bán kính R làm tâm, dùng compa có khẩu độ bằng R vẽ đường tròn cắt (O) tại A2, rồi A3, . Cách vẽ này cho biết có 6 dây cung bằng nhau: A1A2 = A2A3 = A3A4 = A4A5 = A5A6 = A6A1 = R.
suy ra có 6 cung bằng nhau và bằng 600 là:
.
hoạt động 2: Định lí 2
2. Định lí 2:
- Với hai cung nhỏ trong một đường tròn hay trong hai đường tròn bằng nhau :
a. Cung lớn hơn căng hai dây lớn hơn.
b. Dâylớn hơn căng hai cung lớn hơn.
GV giới thiệu định lí 2 SGK.
GV: Gọi vài HS nhắc lại nội dung định lí 2.
GV hướng dẫn HS vẽ hình của định lí 2 và yêu cầu HS thực hiện : nêu gt, kl của bài toán.
GV giới thiệu bài tập 12 SGK. -GV: Treo bảng phụ hình vẽ, gỉa thiết, kết luận bài toán
GV sử dụng lược đồ phân tích đi lên hướng dẫn HS giải câu a.
GV: Dựa vào câu a và hãy vận dụng định lí 2, hãy chứng minh ?
HS nhắc lại nội dung định lí 2 SGK.
HS vẽ hình và nêu gỉa thiết, kết luận của bài toán.
HS tìm hiểu hình vẽ và gỉa thiết, kết luận của bài toán.
HS trả lời các câu hỏi theo lược đồ phân tích đi lên, từ đó xây dựng bài giải hoàn chỉnh.
a. Trong tam giác ABC, ta có
BC < BA + AC, mà AC = AD (gt)
Suy ra BC < BA + AD = BD
Theo định lí về mối liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây, ta có OH > OK.
HS: Vì BC < BD (chứng minh câu a)
(định lí 2b)
Hoạt động 3: Luyện tập – Hướng dẫn về nhà:
Bài 13 (SGK)
Vẽ đường kính MN CD tại I và cắt AB tại K.
Vì AB // CD nên
MN AB.
Vì MN là đường trung trực của AB và CD.
Do đó MA = MB,
MC = MD.
Suy ra
Trừ vế theo vế 2 đẳng thức trên, ta được:
Vậy .
GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung các định lí 1 và 2 SGK
GV giới thiệu HS bài tập 13 SGK.
GV hướng dẫn HS vẽ hình và nêu giả thiết, kết luận của bài toán.
GV gợi ý vẽ đường kính MN vuông góc với CD tại I, cắt AB tại K. Hướng dẫn HS giải bằng “phân tích đi lên”
GV: ghi bảng
GV: Hướng dẫn bài 14 SGK
a/ IK là đường trung trực của AB, suy ra HA = HB.
b/ CM: OAB cân tại O, suy ra , suy ra.
Điều kiện hạn chế là dây AB không đi qua tâm O.
HS nhắc lại nội dung định lí 1 và 2 SGK.
HS vẽ hình và nêu giả thiết, kết luận của bài toán, tìm hiểu cách chứng minh.
HS: Tìm tòi lời giải theo hướng phân tích
1 HS trình bày bài chứng minh
cả lớp nhận xét, sữa chữa vào vở
HS: Nghe hướng dẫn bài 14
4. DỈn dßø học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:: (1')
- Nắm vững nội dung của định lí 1 và 2, vận dụng các định lí này vào giải bài tập.
- Làm các bài 11, 14 trang 72 SGK.
- §äc tríc bµi “Gãc néi tiÕp”
IV. RÚT KINH NGHIỆM- BỔ SUNG:
PHỤC LỤC
Vận dụng kĩ thuật khăn phủ bàn làm bài tập 9(sgk):
Nhóm 1, 2 ,3: Điểm C nằm trên cung nhỏ AB.
Nhóm 4, 5, 6: Điểm C nằm trên cung lớn AB.
Điểm C nằm trên cung nhỏ AB.
sđ = 3600 – 550 = 3050.
sđ = 3600 – 550 = 3050.
sđ = 3600 – 650 = 2950.
sđ = 3600 – 800 = 2800.
sđ = 3600 – 550 = 3050.
Điểm C nằm trên cung lớn AB.
Số đo của cung nhỏ BC là: 1450
Số đo của cung lớn BC là: 2150.
Số đo của cung nhỏ BC là:
sđ= 1000 + 450 = 1450
Số đo của cung lớn BC là:
sđ= 3600 – 1450 = 2150.
sđ của cung lớn là: 2350.
sđ của cung lớn là: 2450.
Số đo của cung nhỏ BC là: sđ= 1000 + 450 = 1450
Số đo của cung lớn BC là: sđ= 3600 – 1450 = 2150.
Ngày soạn: /01/20
Tiết 40
Bài dạy: GÓC NỘI TIẾP.(tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu khái niệm góc nội tiếp trên một đường tròn, mối quan hệ giữa góc nội tiếp và cung bị chắn.
2. Kỹ năng: Rèn HS kĩ năng nhận biết bằng vẽ hình, vận dụng được định lí để giải bài tập.
3.Thái độ: Giáo dục HS khả năng tư duy, lôgíc trong bài toán chứng minh hình học, khả năng phân chia trường hợp để giải quyết bài toán.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Đèn chiếu:
- Thứơc thẳng, compa, thước đo góc, phấn màu.
- Phương án tổ chức lớp học, nhóm học: học trong lớp, hợp tác nhóm nhỏ.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Bảng nhóm, thước, compa.
- Ôn kiến thức về tam giác cân, góc ngoài của tam giác
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp: (1’) Điểm danh học sinh trong lớp
2. Kiểm tra bài cũ: (7')
Câu hỏi kiểm tra
Dự kiến phương án trả lời
Biểu điểm
HS:
- Phát biểu định nghĩa góc ở tâm?
- Góc có tâm có mối quan hệ như thế nào với cung bị chắn?
* Dự kiến trả lời:
- Góc ở tâm là góc có đỉnh trùng với tâm đường tròn.
- Số đo của cung nhỏ bằng số đo của góc ở tâm chắn cung đó.
5.0 điểm
5.0 điểm
GV nhận xét:
3. Giảng bài mới: (35’)
n
m
B
A
a. Giới thiệu bài:
: là góc ở tâm.
Sđ
Sđ- sđ
Dựa trên hình vẽ, GV vẽ thêm góc và nói có quan hệ như thế nào với góc AOB và số đo cung ?
HS: Có thể trả lời theo nhiều cách khác nhau.
GV: Để biết được điều này ta đi vào bài học hôm nay.
GV: Ghi bảng “ Góc nội tiếp”
b. Tiến trình bài dạy:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
10’
Hoạt động 1: Định nghĩa góc nội tiếp
1. Định nghĩa:
- Góc nội tiếp là góc có đỉnh nằm trên đường tròn và hai cạnh chứa hai dây cung của đường tròn đó.
- Cung nằm bên trong góc được gọi là cung bị chắn.
GV yêu cầu HS quan sát hình 13 SGK
GV giới thiệu: Ta gọi các góc là các góc nội tiếp đường tròn (O).
H: Thế nào là góc nội tiếp một đường tròn?
GV: Nêu cung bị chắn bởi góc nội tiếp trong các hình 13a, H13a:
là góc nội tiếp,
cung nhỏ BC là
cung bị chắn.
H13b: là
góc nội tiếp,
cung lớn BC là
cung bị chắn.
GV: Yêu cầu HS thực hiện ?1 SGK.
GV: Treo bảng phụ hình vẽ
a) b)
c) d)
Hình 14
a) b)
Hình 15
GV: Lần lượt mời 3HS trả lời.
HS quan sát hình 13 SGK
HS: Nêu định nghĩa góc nội tiếp
HS:
H13a : Góc nội tiếp chắn cung nhỏ BC.
H13b: Góc nội tiếp chắn cung lớn BC.
HS thực hiện ?1, trả lời miệng
HS1: Hình 14a, b: Các đỉnh nằm bên trong đường tròn.
HS2: Hình 14c, d: Các đỉnh nằm bên ngoài đường tròn.
HS3: Hình 15a, b: Các góc này có đỉnh nằm trên đường tròn nhưng có cạnh không chứa dây cung của đường tròn.
12’
Hoạt động 2: Định lí
2. Định lí:
trong một đường tròn, số đo của góc nội tiếp bằng nửa số đo của cung bị chắn.
GT góc nội tiếp(O)
KL = sđ
Chứng minh: (SGK)
GV yêu cầu HS thực hiện ?2: Đo góc nội tiếp và số đo cung bị chắn BC trong các hình 16, 17, 18, rồi rút ra nhận xét về mối liên hệ giữa hai số đo này.
GV gọi 3 HS đo đạc trực tiếp và ghi kết quả trên bảng.
GV yêu cầu vài HS phát biểu khẳng định trên thành định
File đính kèm:
- GA Hinh 9HK220112012.doc