I .MỤC TIÊU :
1.Kiến thức: Thông qua bài tập HS hiểu kĩ hơn các khái niệm về hình trụ và củng cố các công thức về diện tích và thể tích hình trụ .
2 .Kĩ năng: HS luỵện kĩ năng phân tích đề bài, áp dụng các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích hình trụ cùng các công thức suy diễn của chúng .
3 .Thái độ: Cung cấp cho HS một số kiến thức thực tế về hình trụ, từ đó HS thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tế và ham thích học toán hơn .
II .CHUẨN BỊ :
1.Chuẩn bị của thầy:
- Đồ dùng dạy học :Bảng phụ ghi bài tập, hình vẽ các bài tập 8, 11, 12, 13 SGK,thước, máy tính bỏ túi
- Phương án tổ chức lớp học :.Tổ chức cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 8 SGK
2.Chuẩn bị của trò:
- Nội dung kiến thức:Công thức tính thể tích, diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình trụ .
- Dụng cụ học tập :Thước kẻ, máy tính bỏ túi .
7 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 950 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học khối 9 - Trường THCS Mỹ Quang - Tuần 31 - Tiết 59, 60, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31 Ngày soạn : 29.03.2013
Tiết 59
HÌNH TRỤ
DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ THỂ TÍCH HÌNH TRỤ (Tiết 2)
I .MỤC TIÊU :
1.Kiến thức: Thông qua bài tập HS hiểu kĩ hơn các khái niệm về hình trụ và củng cố các công thức về diện tích và thể tích hình trụ .
2 .Kĩ năng: HS luỵện kĩ năng phân tích đề bài, áp dụng các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích hình trụ cùng các công thức suy diễn của chúng .
3 .Thái độ: Cung cấp cho HS một số kiến thức thực tế về hình trụ, từ đó HS thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tế và ham thích học toán hơn .
II .CHUẨN BỊ :
1.Chuẩn bị của thầy:
- Đồ dùng dạy học :Bảng phụ ghi bài tập, hình vẽ các bài tập 8, 11, 12, 13 SGK,thước, máy tính bỏ túi
- Phương án tổ chức lớp học :.Tổ chức cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 8 SGK
2.Chuẩn bị của trò:
- Nội dung kiến thức:Công thức tính thể tích, diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình trụ .
- Dụng cụ học tập :Thước kẻ, máy tính bỏ túi .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Ổn định tình hình lớp :(1’) Kiểm tra nề nếp -sỉ số .
2.Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong quá trình luyện tập) .
3.Giảng bài mới :
a) Giới thiệu bài : (1’) Để củng cố các khái niệm và công thức về hình trụ, trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu một số bài tập vận dụng các kiến thức trên .
b) Tiến trình bài dạy:
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
12’
Hoạt động 1 : Kiểm tra - Chữa bài tập về nhà
-Gọi hai HS lên bảng
+ HS1 Chữa bài tập 7 trang 111 SGK .
Tóm tắt đề bài:
h = 1,2m.
Đ. tròn đáy:d = 4cm = 0,04m
Tính diện tích giấy cứng dùng để làm hộp.?
+ HS2 Chữa bài tập 10 trang 112 SGK .
a) Tóm tắt đề bài:
C = 13cm
h = 3cm. Tính Sxq = ?
b) Tóm tắt đề bài:
r = 5mm , h = 8mm.
Tính V = ?
-Kieåm tra vôû baøi taäp veà nhaø cuûa moät vaøi hoïc sinh
- Goïi HS neâu nhaän xeùt veà baøi laøm cuûa hai baïn. GV nhaän xeùt, đánh giá, bổ sung , ghi ñieåm .
-Lên bảng trình bày lời giải.
- Cả lớp theo dõi bài làm của 2 bạn
-Vài HS nhaän xeùt, goùp yù veà baøi laøm cuûa hai baïn .
1.Bài SGK 7 tr 111.
Diện tích phần giấy cứng chính là diện tích diện tích xung quanh của hình hộp có đáy là hình vuông có cạnh bằng đường kính của đường tròn.
2.Bài 10 SGK tr 112.
a) Diện tích xung quanh của hình trụ là: Sxq=C.h =13.3 = 39(cm2)
b) Thể tích của hình trụ là:
25’
Hoạt động 2 : Luyện tập
Bài 11 SGK tr 112.
(Đề và hình vẽ treo bảng phụ)
- Gọi HS đọc to rỏ đề bài .
- Khi nhấn chìm hoàn toàn một tượng đá nhỏ vào một lọ thuỷ tinh đựng nước, ta thấy nước dâng lên. Hãy giải thích hiện tượng ?
-Thể tích của tượng đá tính như thế nào ? Hãy tính cụ thể ?
-Nhận xét và chốt lại lời giải bài toán
Bài 8 SGK tr 111
(Đề và hình vẽ đưa lên bảng phụ)
-Để chọn được kết quả đúng ta tiến hành như thế nào ?
-Yêu cầu HS hoạt động nhóm giải bài toán trong khoảng thời gian 5 phút
-Yêu cầu vài nhóm đưa kết quả các lên bảng và trình bày
-Nhận xét kết quả của nhóm và sửa sai nếu có .
5.Bài 12 SGK tr 112
(Treo bảng phụ nêu đề bài) .
-Gọi hai HS lần lượt lên bảng tính và điền vào dòng 1, dòng 2 , yêu cầu cả lớp cùng làm vào vở
- Nhận xét kết quả của hai bạn và sửa sai nếu có
-Höôùng daãn HS laøm doøng 3
+Biết bán kính r = 5cm, ta có thể tính ngay những ô nào?
+Tính chiều cao h ta làm thế nào?
-Gọi HS lên bảng tính và điền vào dòng 3 và cả lớp cùng làm vào vở
- HS.TBY đọc to đề bài , cả lớp đọc và tìm hiểu đề bài .
-Khi tượng đá nhấn chìm trong nước đã chiếm một thể tích trong nước làm cho nước dâng lên .
-HS.TB trả lời: Thể tích của tượng đá bằng thể tích của cột nước hình trụ có Sđ và có chiều cao h = 8,5mm= 0,85cm.
V = Sđ .h
-Ta phải tính V1; V2 rồi so sánh
-Hoạt động nhóm trong khoảng thời gian 5 phút
-Đại diện vài nhóm treo bảng phụ và trình bày
-Đại diện nhóm khác nêu nhận xét, góp ý
-Đọc và tìm hiểu đề bài .
-Hai HS.TB lần lượt lên bảng điền vào dòng 1, 2
+HS1 điền vào dòng 1
+ HS2 điền vào dòng 2
-Vài HS nhận xét kết quả bài làm của hai bạn và góp ý
-HS.TBK trả lời : Biết r ta có thể tính ngay được d = 2r; C(đ) = ;
S(đ) =
- HS.TBK trả lời
Ta có ; V = 1000 lít = 1000cm3
Mà
Và C(đ) .h
-HS.TB lên bảng tính và điền vào dòng 3
3.Bài 11 SGK tr 112.
Thể tích của tượng đá bằng thể tích của cột nước hình trụ có
Sđ và có chiều cao
h = 8,5mm = 0,85cm.
V = Sđ .h
=
4.Bài 8 SGK tr 111 .
Quay hình chữ nhật quanh AB được hình trụ có:
r = BC = a.
h = AB = 2a
Quay hình chữ nhật quanh BC được hình trụ có:
r = AB = 2a
h = BC = a.
Vậy .
Do đó ta chọn (C) là đúng
5.Bài 12 SGK tr 112 .
Hình vẽ
r
d
h
C(đ)
S(đ)
S(xq)
V
25mm
5cm
7cm
15,70cm
19,63cm2
109,9cm2
137,41cm3
3cm
6cm
1m
18,85cm
18,27cm2
1885cm2
2827cm3
5cm
10cm
12,73cm
31,4cm
78,54cm2
399,72cm2
1lít
6.Bài 13 SGK tr 113
(Ñeà vaø hình veõ treo baûng phuï) .
-Muốn tính thể tích phần còn lại của tấm kim loại ta làm thế nào ?
-Gọi HS lên bảng tính .
.
-Đọc và tìm hiểu đề bài .
-Ta lấy thể tích cả tấm kim loại trừ đi thể tích của bốn lỗ khoan hình trụ .
-HS.TB lên bảng tính , cả lớp làm bài vào vở
6.Bài 13 SGK tr 113 .
Thể tích của tấm kim loại là:
5.5.2 = 50 (cm3)
Thể tích một lỗ khoan hình trụ:
d = 8mm, suy ra
r = 4mm = 0,4cm.
Thể tích phần còn lại của tấm kim loại là:
50 – 4.1,005 = 45,98 (cm3)
4’
Hoạt động 3 : Củng cố
-Yêu cầu HS nhắc lại các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình trụ.
- Xem lại các dạng bài tập đã giải tại lớp
- Vài HS nhắc lại các công thức:
2.Sñ =
Sđ.h
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (1’)
- Về nhà học bài nắm chắc các công thức về diện tích xung quanh, toàn phần và thể tích của hình trụ.
- Vận dụng các công thức trên vào giải các bài tập sau: 9, 14 SGK trang 113, bài 5, 6, 7 trang 123 SBT.
- Đọc trước bài: Hình nón – Hình nón cụt.
- Ôn lại cách tính diện tích xung quanh và thể tích của hình chóp đều.
IV.RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG :
Ngày soạn: 29.03.2013
Tiết 60
HÌNH HÓN-HÌNH NÓN CỤT
DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ THỂ TÍCH HÌNH NÓN, HÌNH NÓN CỤT
(Tiết 1)
I .MỤC TIÊU :
1.Kiến thức: HS nắm được các khái niệm về hình nón : đáy, mặt xung quanh, đường sinh, đường cao của hình nón và các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình nón
2 .Kĩ năng: Sử dụng công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình nón để tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình nón thành thạo
3 .Thái độ: Rèn tính cẩn thận trong tính toán và suy luận loogic các bài toán .
II .CHUẨN BỊ :
1.Chuẩn bị của thầy:
- Đồ dùng dạy học :Thiết bị quay tam giác vuông AOC để tạo nên hình nón. Một hình nón bằng giấy
Một hình trụ và một hình nón có đáy bằng nhau và có chiều cao bằng nhau để hình thành công thức tính thể tích hình nón bằng thực nghiệm.Lap top; đèn chiếu;Hình vẽ 93, 94 ghi sẵn bài tập 19, 20 SGK tr 118 .Thước thẳng , com pa, phấn màu, máy tính bỏ túi
- Phương án tổ chức lớp học: Hoạt động cá nhân, nhóm.
2.Chuẩn bị của trò:
- Nội dung kiến thức:Ôn công thức tính độ dài cung tròn,diện tích xung quanh và thể của hình chóp đều . - Dụng cụ học tập : Thước thẳng , com pa, phấn màu, máy tính bỏ túi .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Ổn định tình hình lớp :(1’) - Kiểm tra nề nếp , sỉ số HS - Chuẩn bị kiểm tra bài cũ .
2.Kiểm tra bài cũ: (5’)
Câu hỏi kiểm tra
Dụ kiến phương án trả lời của học sinh
Điểm
1.Nêu công thức tính diện tích hình tròn; diện tích xung quanh, diện tích toàn phần,thể tích của hình trụ?
2.Tính thể tích hình trụ sau:
S = r2;
;
2.Tính thể tích hình trụ là:
= 52.10
= 250 (cm3)
4.0
6.0
- Gọi HS nhận xét, bố sung – GVnhận xét , đánh giá , bổ sung , ghi điểm
3.Giảng bài mới :
a. Giới thiệu bài : (1’) Khi quay hình chữ nhật quanh một cạnh cố định ta được một hình trụ, nếu thay hình chữ nhật bằng một tam giác vuông, quay tam giác vuông AOC một vòng quanh cạnh góc vuông OA cố định, ta được hình gì? Hình này có đặc điểm như thế nào? Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về vấn đề này .
b.Tiến trình bài dạy:
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘ DUNG
10’
Hoạt động 1 : Tìm hiểu khái niệm hình nón
- Quay tam giác vuông AOC quanh cạnh góc vuông AO cố định, ta được một hình nón.
- Khi quay:
+ Cạnh OC quét nên đáy của hình nón, là một hình tròn tâm O.
+ Cạnh AC quét nên mặt xung quanh của hình nón, mỗi vị trí của AC gọi là một đường sinh.
+ Điểm A là đỉnh của hình nón, AO gọi là đường cao của hình nón.
- Đưa hình 87 trang 114 lên bảng để HS quan sát.
-Đưa một chiếc nón để HS quan sát và thực hiện SGK.
- Yêu cầu HS tìm trong thực tế các vật có dạng hình nón, chỉ ra các yếu tố của hình nón.
-Nghe trình bày và quan sát hình vẽ và vẽ hình vào vở .
-Quan sát chiếc nón. Một HS lên chỉ rõ các yếu tố của hình nón: Đỉnh, đường tròn đáy, đường sinh, mặt xung quanh, mặt đáy.
-Tìm các vật trong thực tế có dạng hình nón và mô tả các yếu tố của hình nón đó.
1.Hình nón .
12’
Hoạt động 2 : Tìm hiểu diện tích xung quanh hình nón
- Cắt mặt xung quanh của hình nón, dọc theo một đường sinh rồi trải ra.
- Hình khai triển mặt xung quanh của một hình nón là hình gì?
- Treo bảng phụ vẽ sẵn hình 89 SGK và yêu cầu HS nêu công thức tính diện tích hình quạt trònSAA’A ?
-Độ dài cung AA’A tính như thế nào?
-Tính diện tích hình quạt tròn SAA’A ?
- Đó cũng là diên tích xung quanh của hình nón. Vậy diện tích xung quanh của hình nón là: .-Tính diện tích toàn phần của hình nón như thế nào?
- Nhắc lại công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp đều?
-Công thức tính diện tích xung quanh của hình nón tương tự như hình chóp đều, đường sinh chính là trung đoạn của hình chóp đều khi số cạnh của đa giác đáy gấp đôi lên mãi .
- Áp dụng :
Tính diện tích xung quanh của hình nón có chiều cao h = 16cm và bán kính đường tròn đáy r = 12cm
- Gọi HS tóm tắt bài toán .
- Ñeå tính dieän tích xung quanh cuûa hình noùn ta caàn phaûi bieát yeáu toá naøo?
-Hãy tính độ dài đường sinh.
-Tính diện tích xung quanh của hình nón .
-Haõy nêu cách tính dieän tích toaøn phaàn cuûa hình noùn.và tính
-Quan sát và thực hiện theo hướng dẫn .
- Hình khai triển mặt xung quanh của hình nón là hình quạt tròn.
- Diện tích hình quạt tròn:
(Độ dài cung tròn . Bán kính) :2
- Độ dài cung tròn AA’A chính là độ dài đường tròn (O;r), bằng .
Nên Squạt
Sxq = chu vi đáy. đường sinh
Sxq = p rl
r: bán kính đáy
l: đường sinh
Stp = Sxq+ Sđáy = p rl + p r2
-Vài HS trả lời - GV ghi lại ở bảng .
- Diện tích xung quanh của hình chóp đều là : Sxq = p.d
Với p là nửa chu vi đáy, d là trung đoạn của hình chóp .
-Cho : h=16cm, r = 12cm
Sxq = ?
-HSTBY : Ta cần phải biết độ dài đường sinh của hình nón
-HS.TBK: Áp dụng định lí Pitago ta có:
=20
-HSTB trả lời :
Sxq=rl=12.20 =240(cm2)
-HSTB nêu cách tính diện tích toàn phần và tính
2.Diện tích xung quanh hình nón .
a.Công thức
Với r là bán kính đáy hình nón
l là độ dài đường sinh .
+Diện tích xung quanh của hình nón là :
+ Diện tích toàn phàn của hình nón là:
Stp = Sxq + Sđ =
b.Áp dụng:
Cho biết :h = 16 cm ,r = 12 cm
Tính Sxq ?
Độ dài đường sinh của hình nón là :
=20 (cm)
Diện tích xung quanh của hình nón là :
Sxq = rl =.12.20 = 240 (cm2)
Diện tích toàn phần của hình nón là:
Stp = Sxq + Sđ = 240
= 284 (cm2)
5’
Hoạt động 3 : Tìm hiểu thể tích hình nón
- Giới thiệu cách xây dựng công thức tính thể tích hình nón ?
- Giới thiệu hình nón và hình trụ có đáy là hai hình tròn bằng nhau và chiều cao của hai hình cũng bằng nhau.
- Đổ nước đầy vào trong hình nón rồi đổ hết nước trong hình nón vào hình trụ.
- Yêu cầu HS lên đo chiều cao của cột nước và chiều cao của hình trụ, rồi rút ra nhận xét.
-Qua thực nghiệm ta rút ra được điều gì ?
-Nêu công thức tính thể tích của hình nón ?
-Áp dụng:
Tính thể tích của hình nón có bán kính đáy bằng 5cm và chiều cao bằng 10cm.
-Vài HS lên đo chiều cao của cột nước và chiều cao của hình trụ.
-Nhận xét: Chiều cao của cột nước bằng chiều cao của hình trụ .
-HS.TB: VH.nón = H.trụ
-Đọc và tóm tắt đề bài và trình bày cách tính thể tích hình nón
+ Cho : r = 5cm ; h = 10cm
+ Tính V = ?
3.Thể tích hình nón .
a.Thể tích của hình nón là :
V.nón =
b.Áp dụng:
Tính thể tích của hình nón có bán kính đáy bằng 5cm và chiều cao bằng 10cm.
Ta có
10’
Hoạt động 4 : Củng cố –luyện tập
-So sánh mối liên hệ giữa hình nón và hình chóp đều.
+ Yêu cầu HS nhắc lại các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình nón (giaûi thích các kí hiệu có trong công thức)
Bài 15 SGK tr 117
-Treo bảng phụ nêu đề bài tập và hình vẽ
- Gọi HS đọc to rõ đề, và tìm hiểu đề
- Yêu cầu HS lên bảng tính bán kính đáy r và độ dài đường sinh l
a) Tính r = ?
b) Tính l = ?
- Nhận xét, bổ sung
-Yêu cầu HS tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình nón .
Bài 16 SGK tr 117
- Treo bảng phụ nêu đề bài
- Tính số đo cung tròn hình quạt ta cần biết điều gì? Làm thế nào để tính diện tích hình quạt tròn ?
-Yêu cầu HS làm vào vở và gọi HS lên bảng trình bày lời giải.
-Nhận xét và chốt lại lời giải bài toán.
+ Tái hiện kiến thức
-Vài HS nhắc lại các công thức tính như vở ghi .
-Vài HS đọc và tìm hiểu đề bài .
- HS.TB lên bảng tính, cả lớp làm bài vào vở .
-Vài HS đứng tại chỗ trình bày cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình nón.
-HS.TB đọc đề bài , cả lớp tìm hiểu đề bài
-HSTB: Ta cần biết diện tích hình quạt .Diện tích hình quạt tròn chính là diện tích xung quanh hình nón
- HS.TB lên bảng trình bày lời giải
Bài 15 SGK tr 117 .
a) Đường kính của đường tròn đáy là d = 1, suy ra r = .
b) Hình nón có chiều cao h = 1, theo định lí Pitago, độ dài ñöôøng sinh của hình nón là:
c)Dieän tích xung quanh cuûa hình noùn laø:
Sxq =
d) Dieän tích toaøn phaàn cuûahình noùn laø: Stp = Sxq + Sñ
= (cm2)
e) Theå tích cuûa hình noùn laø:
V =
Bài 16 SGK tr 117
Dieän tích hình quaït troøn laø:
Squaät = Sxq= (cm2)
AÙp duïng coâng thöùc
Squaït =
=
4.Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (1’)
-Về nhà học bài nắm chắc các khái niệm về hình nón, các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình nón .
- Làm các bài tập:17, 19, 20,21,22 SGK trang 117, 118, 119.
- Tiết sau ta tìm hiểu về hình nón cụt, công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình nón cụt
IV.RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG
File đính kèm:
- Tuần 32.H9.doc