I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Nắm được định nghĩa hai điểm đối xứng qua một điểm, hai hình đối xứng qua một điểm, hình có tâm đối xứng và các tính chất.
2. Kỹ năng : Biết vẽ điểm đối xứng, hình đối xứng qua một điểm. Biết nhận dạng hình có tâm đối xứng. Biết vận dụng tính chất.
3. Thái độ : Thấy được các hình đối xứng qua một điểm, hình có tâm đối xứng trong thực tế.
II. Chuẩn bị :
GV : Sgk, giáo án, phấn, thước, bảng phụ, êke.
HS : Chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. Nội dung :
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 835 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học lớp 8 - Tiết 15: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8
Tiết 15 Ngày dạy :
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Nắm được định nghĩa hai điểm đối xứng qua một điểm, hai hình đối xứng qua một điểm, hình có tâm đối xứng và các tính chất.
2. Kỹ năng : Biết vẽ điểm đối xứng, hình đối xứng qua một điểm. Biết nhận dạng hình có tâm đối xứng. Biết vận dụng tính chất.
3. Thái độ : Thấy được các hình đối xứng qua một điểm, hình có tâm đối xứng trong thực tế.
II. Chuẩn bị :
GV : Sgk, giáo án, phấn, thước, bảng phụ, êke.
HS : Chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. Nội dung :
TG
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
Nội dung
1’
5’
35’
10’
5’
10’
7’
3’
3’
1’
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
Nêu định nghĩa về hai điểm đối xứng qua một điểm ?
Làm bài tập 51 trang 96
3. Luyện tập :
Nhận xét EA và AD ?
Mà AD=BC, từ đó suy ra điều gì ?
Chứng minh EACB là hình bình hành ?
Từ đó suy ra điều gì ?
Tương tự ta cũng có điều gì ?
Từ (1)(2) suy ra điều gì ?
Nhận xét ADME là hình gì ?
Hình bình hành có hai đường chéo ntn ?
Vậy ta suy ra điều gì ?
Dựa vào tc đối xứng trục hãy chứng minh OB=OC ?
Tiếp theo hãy chứng minh AOC thẳng hàng ?
Để cm M đối xứng với N qua O ta phải cm điều gì ?
Để cm OM=ON ta phải cm điều gì ?
4. Củng cố :
Nhắc lại định nghĩa về hai điểm đối xứng qua một điểm?
5. Dặn dò :
Làm các bài tập còn lại
Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua điểm O nếu O là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm đó
Vì E đối xứng với D qua A nên EA=AD
Mà AD=BC (cạnh đối hbh) nên EA=BC
Mặc khác : EA//BC (AD//BC) nên EACB là hbh
Tương tự : AC//BF, AC=BF (2)
Từ (1)(2) suy ra : B là trung điểm của EF hay E đối xứng với F qua B
Hình bình hành vì có các cạnh đối song song
Cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
I là trung điểm của AM hay A đối xứng với M qua I
Vì B đối xứng với A qua Ox, C đối xứng với A qua Oy nên Ox là đường trung trực của AB, Oy là đường trung trực của AC nên OB=OA=OC
Ta cm :
hay cm O2+O1=90o hay C+O1=
90o vì C=O2 ( đồng vị )
OM=ON
Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua điểm O nếu O là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm đó
52 GT ABCD là hình bình hành
E đối xứng với D qua A
F đối xứng với D qua C
KL E đối xứng với F qua B
Cm :
Vì E đối xứng với D qua A nên EA=AD
Mà AD=BC (cạnh đối hbh) nên EA=BC
Mặc khác : EA//BC (AD//BC) nên EACB là hbh
Tương tự : AC//BF, AC=BF (2)
Từ (1)(2) suy ra : B là trung điểm của EF hay E đối xứng với F qua B
53 GT MD//AB, ME//AC
KL A đối xứng với M qua I
Cm :
Vì MD//AB, ME//AC nên ADME là hình bình hành
Mà I là trung điểm của ED nên I là trung điểm của AM hay A đối xứng với M qua I
54 GT xOy=900
B đối xứng với A qua Ox
C đối xứng với A qua Oy
KL B đối xứng với C qua O
Cm :
Vì B đối xứng với A qua Ox, C đối xứng với A qua Oy nên Ox là đường trung trực của AB, Oy là đường trung trực của AC nên OB=OA=OC
Ta có : Ox//AC
Từ (1)(2) suy ra : O là trung điểm của BC hay B đối xứng với C qua O
55 GT O là giao điểm của hai
đường chéo hbh ABCD
KL M đối xứng với N qua O
Cm :
56 Biển a, c
File đính kèm:
- Tiet 15.doc