- HS nhận biết được góc ở tâm, chỉ ra được hai cung tương ứng, trong đó có một cung bị chắn. Thành thạo cách đo góc ở tâm bằng thước đo góc, thấy rõ sự tương ứng giữa số đo độ của cung và của góc ở tâm chắn cung đó trong trường hợp cung nhỏ hoặc cung nửa đường tròn. Biết suy ra số đo độ của cung lớn (có số đo độ lớn hơn 1800 và bé hơn hoặc bằng 3600).
- Biết so sánh hai cung trên một đưòng tròn căn cứ vào số đo độ của chúng. Hiểu và vận dụng được định lí về “cộng hai cung”
- Rèn HS kĩ năng vẽ hình, đo đạc cẩn thận, quan sát, suy luận một cách chính xác và lôgíc.
II/ CHUẨN BỊ:
- GV: Thước thẳng, compa, thước đo góc, bảng phụ vẽ sẵn các hình vẽ trong SGK.
- HS: Ôn tập các kiến thức về đoạn thẳng, góc và các tính chất có liên quan. Các dụng cụ: Thước, compa, thước đo độ, bảng nhóm.
III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
62 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1110 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Hình học lớp 9 - Chương III: Góc với đường tròn - Tiết 19 đến tiết 37, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19 – Tiết 37
NS:
ND:
CHƯƠNG III: GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒN
§1- GÓC Ở TÂM – SỐ ĐO CUNG
I / MỤC TIÊU:
- HS nhận biết được góc ở tâm, chỉ ra được hai cung tương ứng, trong đó có một cung bị chắn. Thành thạo cách đo góc ở tâm bằng thước đo góc, thấy rõ sự tương ứng giữa số đo độ của cung và của góc ở tâm chắn cung đó trong trường hợp cung nhỏ hoặc cung nửa đường tròn. Biết suy ra số đo độ của cung lớn (có số đo độ lớn hơn 1800 và bé hơn hoặc bằng 3600).
- Biết so sánh hai cung trên một đưòng tròn căn cứ vào số đo độ của chúng. Hiểu và vận dụng được định lí về “cộng hai cung”
- Rèn HS kĩ năng vẽ hình, đo đạc cẩn thận, quan sát, suy luận một cách chính xác và lôgíc.
II/ CHUẨN BỊ:
- GV: Thước thẳng, compa, thước đo góc, bảng phụ vẽ sẵn các hình vẽ trong SGK.
- HS: Ôn tập các kiến thức về đoạn thẳng, góc và các tính chất có liên quan. Các dụng cụ: Thước, compa, thước đo độ, bảng nhóm.
III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
10
phút
Hoạt động 1: Tìm hiểu về góc ở tâm
-GV cho HS quan sát hình 1a và hình 1b SGK, rồi giới thiệu và là các góc ở tâm.
-GV? Thế nào là góc ở tâm?
- GV? Số đo (độ) của góc ở tâm có thể là những giá trị nào?
-GV? Mỗi góc ở tâm ứng với mấy cung? Hãy chỉ ra cung bị chắn ở hình 1a, 1b SGK.
-GV cho bài tập khắc sâu định nghĩa: Các hình sau hình nào có góc ở tâm:
-GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời bài tập 1 SGK trang 68.
-HS quan sát hình vẽ và tìm đặc điểm đặc trưng của các góc.
-HS:Góc có đỉnh trùng với tâm của đường tròn được gọi là góc ở tâm.
-HS: Số đo độ của góc ở tâm không vượt quá 1800.
-HS Mỗi góc ở tâm chia đường tròn thành hai cung. Cung bị chắn ở hình 1a là , ở hình 1b là (cung CD nào cũng được).
-HS thực hiện bài giải:
Hình 3 có góc ở tâm là , các hình còn lại không có góc ở tâm.
-HS: thực hiện bài tập 1 SGK (có vẽ hình minh hoạ).
12
phút
Hoạt động 2: Số đo cung và so sánh hai cung
-GV cho HS đọc mục 2 và 3 SGK rồi trả lời các câu hỏi:
-GV? Nêu định nghĩa số đo của cung nhỏ, số đo của cung lớn, số đo của nửa đường tròn?
-GV? Hãy đo góc ở tâm ở hình 1a, rồi điền vào chỗ trống:
sđ0 ?
(giải thích vì sao và có cùng số đo).
Sđ (giải thích cách tìm)
-GV giới thiệu chú ý SGK.
- GV?Thế nào là hai cung bằng nhau, cung lớn hơn, cung nhỏ hơn? Nêu cách kí hiệu hai cung bằng nhau, cung lớn hơn, cung nhỏ hơn.
-GV cho 2 HS lên bảng vẽ hình và thực hiện .
-HS đọc SGK rồi trả lời câu hỏi:
-HS:-Số đo của cung nhỏ bằng số đo của góc ở tâm chắn cung đó.
-HS:Số đo của cung lớn bằng bằng hiệu giữa 3600 và số đo của cung nhỏ (có chung hai mút với cung lớn)
Số đo của nửa đường tròn bằng 1800
- 800; 800 (tuỳ vào hình vẽ mà ta có kết quả khác). và có cùng số đo là do ta dựa vào định nghĩa số đo của cung nhỏ.
- 1000, vì
.
-HS nhớ chú ý SGK và ghi vào vở.
-HS: Trong một đường tròn hay hai đường tròn bằng nhau:
+Hai cung đgl bằng nhau nếu chúng có số đo bằng nhau.
+Trong hai cung, cung nào có số đo lớn hơn đgl là cung lớn hơn.
-HS giới thiệu các kí hiệu.
2 HS lên bảng thực hiện .
13
phút
Hoạt động 3: Tìm hiểu về “cộng hai cung”
-GV: cho HS đọc mục 4 SGK trang 68, rồi trả lời câu hỏi:
-GV? Hãy diễn đạt hệ thức sau đây bằng kí hiệu: Số đo của cung AB bằng số đo của cung AC cộng số đo của cung CB? Khi nào hệ thức này xảy ra.
-GV giới thiệu định lí về cộng hai cung.
-GV? Để chứng định lí này ta chia những trường hợp nào? Hãy thực hiện (dựa vào gợi ý SGK).
-GV cho HS về nhà tìm hiểu cách chứng minh định lí trong trường hợp điểm C nằm trên cung lớn AB.
-HS đọc SGK rồi trả lời:
- sđsđ=sđ
Hệ thức trên xảy ra khi điểm C nằm trên cung AB.
-HS ghi nội dung định lí.
-HS: Ta chia 2 trường hợp: C nằm trên cung nhỏ AB và C nằm trên cung lớn AB. HS thực hiện
theo gợi ý của SGK.
-HS về nhà tìm hiểu chứng minh trong trường hợp C nằm trên cung lớn AB.
10
phút
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
-GV gọi HS nhắc lại các định nghĩa và các khái niệm đã học.
- Góc ở tâm.; Số đo của góc ở tâm.
- Số đo của cung.; So sánh hai cung.
- Khi nào sđ=sđ+sđ?
-GV: yêu cầu HS làm bài tập 2 trang 69 SGK bằng hoạt động nhóm 2 người, đại diện một nhóm lên bảng trình bày.
Hướng dẫn về nhà: (3’)
- Nắm vững các kiến thức đã học về góc ở tâm, số đo cung, biết vận dụng vào giải bài tập.
- Làm các bài tập 2, 3, 4, 5, 8 trang 69, 70 SGK.
Hướng dẫn:
Bài 4: Tam giác AOT vuông cân tại A
Nên
Khi đó sđ
-HS: trả lời dựa vào các kiến thức đã học.
-HS thực hiện theo nhóm và trả lời bài tập 2. Các nhóm khác nhận xét bài giải.
-HS: Lưu ý một số hướng dẫn về nhà của giáo viên
Lưu ý hình vẽ bài tập
______________________________________________________________
Tuần 19- Tiết 38
NS:
ND:
LUYỆN TẬP
I/MỤC TIÊU:
- Củng cố các kiến thức về góc ở tâm, số đo của cung, so sánh hai cung, định lí về “cộng hai cung”.
- Rèn HS kĩ năng đo góc ở tâm bằng thước đo góc, tính số đo độ của cung lớn và cung nhỏ; so sánh hai cung của đường tròn dựa vào số đo độ của chúng, vận dụng được định lí về “cộng hai cung” vào giải toán.
- Rèn HS tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, tính toán và cách trình bày bài giải khoa học và lôgíc.
II/ CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập và câu hỏi, thước thẳng, compa, thước đo góc.
- HS: Nắm vững các kiến thức bài học tiết trước, làm các bài tập GV đã cho, thước thẳng, thước đo góc, compa.
III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
10
Phút
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – chữa bài tập
-GV đặt các câu hỏi:
-HS1: Điền vào chỗ trống các cụm từ hoặc từ thích hợp:
1) Góc ở tâm là góc có với tâm của đường tròn.
2) Số đo của góc ở tâm không vượt quá 0.
3)Số đo của cung nhỏ bằng số đo của
4) Số đo của cung lớn bằng giữa 3600 và số đo của ( có chung với cung lớn)
5) Số đo của nửa đường tròn bằng 0.
6) Trong một đường tròn hay hai đường tròn bằng nhau, khi đó:
Hai cung được gọi là bằng nhau nếu
Trong hai cung, cung nào có số đo lớn hơn được gọi là
7) A là một điểm nằm trên cung BC thì
sđ = +
GV: yêu cầu HS2: Chữa bài tập 4 (trang 69 SGK)
-HS1:
1) đỉnh trùng
2) 180
3) góc ở tâm chắn cung đó.
4) hiệu, cung nhỏ, 2 mút
5) 180
6)
- chúng có số đo bằng nhau.
- cung lớn hơn.
7) sđ, sđ
-HS2: làm bài 4 (Sgk):
Ta có tam giác AOT là tam giác vuông cân tại A.
Suy ra hay
Khi đó số đo của cung nhỏ AB là:
sđ = 450. khi đó số đo của cung lớn AB là: sđ = 3600 – 450 = 3150.
32
Phút
Hoạt động 2: Bài tập tính số đo của cung và bài toán liên quan
-GV giới thiệu bài tập 5 trang 69 SGK. Hướng dẫn học sinh vẽ hình và ghi gt, kl của bài toán.
-GV? Làm thế nào tính số đo của góc ở tâm tạo bỡi hai bán kính OA và OB?
-GV? Nêu cách tính số đo của cung nhỏ AB? Từ đó suy ra số đo của cung lớn.
-GV giới thiệu bài tập 6 trang 69 SGK, gọi HS lên bảng vẽ hình và ghi gt, kl bài toán.
-GV? Tâm O của đường tròn đi qua 3 điểm A, B, C là giao điểm những đường nào? Trong trường hợp ABC là tam giác đều O có phải là giao điểm của các đường phân giác các góc trong của tam giác không? Vì sao?
-GV gọi học sinh trình bày bài giải câu a dựa vào gợi ý trên.
-GV?: Các cung tạo bỡi hai trong ba điểm A, B, C là những cung nào? Tính số đo các cung đó.
-GV giới thiệu bài tập 9 trang 70 SGK.
-GV hướng dẫn học sinh vẽ hình trong 2 trường hợp: C nằm trên cung nhỏ AB và C nằm trên cung lớn AB và nêu gt, kl bài toán.
-GV? Trường hợp C nằm trên cung nhỏ AB, khi đó sđ bằng tổng của hai cung nào? Từ đó hãy tính số đo của cung nhỏ và cung lớn BC?
-GV? Tương tự cho trường hợp C nằm trên cung lớn AB?
-GV: Cho HS hoạt động nhóm: Nhóm 1, 3, 5 làm trường hợp C nằm trên cung nhỏ, nhóm
2, 4, 6 làm trường hợp C nằm trên cung lớn
-HS vẽ hình theo hướng dẫn của GV và nêu gt và kl của bài toán
a)
-HS: Vận dụng tiùnh chất về tổng các góc trong của tứ giác AMBO, ta có :
= 3600 – ( 900 – 350 – 900)= 1450 (theo tính chất tiếp tuyến)
b) HS: Số đo của cung nhỏ AB là
sđ
Số đo của cung lớn AB là
sđ- sđ(nhỏ)
-HS: Một HS lên bảng vẽ hình và ghi gt, kl của bài toán.
-HS: Tâm O của đường tròn đi qua 3 điểm A, B, C là giao điểm của các đường trung trực các cạnh của tam giác ABC. Trong trường hợp ABC là tam giác đều thì các đường trung trực cũng đồng thời là các đường phân giác, nên O cũng chính là giao điểm các đường phân giác.
-HS trình bày câu a)
Vì O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC đều nên O là giao điểm các đường phân giác trong của các góc A, B, C.
Suy ra
Trong tam giác AOB ta có:
= 1800 – 600 = 1200
Tương tự ta có
-HS: Ta có 6 cung: Cung AB , BC, CA (cung nhỏ và cung lớn )
Xét cung nhỏ, ta có:
sđsđ=sđ=1200
Khi đó số đo của cung lớn là
sđsđ=sđ=3600 -1200 = 2400
-HS hoạt động nhóm:
*Trường hợp1: C nằm trên cung nhỏ AB.
Ta có sđ=sđ+sđ
sđ=sđ- sđ
= -450 =1000-450=550
Khi đó số đo của cung lớn CB là
sđ = 3600 – 550 = 3050.
*Trường hợp 2: C nằm trên cung lớn AB.
Số đo của cung nhỏ BC là
sđ= 1000 + 450 = 1450
Số đo của cung lớn BC là
sđ= 3600 – 1450 = 2150.
3
Phút
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà
-Nắm chắc các kiến thức về góc ở tâm, số đo cung.
-Vận dụng các kiến thức đã học hoàn thiện các bài tập đã hướng dẫn.
-Tìm hiểu mối liên hệ giữa cung và dây cung.
-HS: Lưu ý một số hướng dẫn về nhà của giáo viên, chuẩn bị cho giờ học sau
Tuần 20 – Tiết 39
NS:
ND:
____________________________________________________________________________________
§2. LIÊN HỆ GIỮA CUNG VÀ DÂY
I MỤC TIÊU:
- Biết sử dụng các cụm từ “cung căng dây” và “dây căng cung”, phát biểu được định lí1, 2 và hiểu được vì sao các định lí này chỉ phát biểu đối với các cung nhỏ trong một đường tròn hay hai đường tròn bằng nhau.
- Hiểu và vận dụng các định lí 1 và 2 từ các bài toán tính toán đơn giản đến các bài toán chứng minh hình học.
- Rèn HS tính cẩn thận trong vẽ hình, tính toán, trong lập luận và chứng minh chặt chẽ.
II/ CHUẨN BỊ
- GV: Hệ thống câu hỏi gợi mở, các dụng cụ: thước thẳng, compa, êke, bảng phụ ghi sẵn các bài tập và nội dung quan trọng của bài học.
- HS: Bảng nhóm, các dụng cụ: thước thẳng, compa, êke, ôn tập kiến thức tam giác bằng nhau.
III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5
Phút
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
-GV?1) Hãy chọn phát biểu đúng nhất trong các phát biểu sau:
A. Góc ở tâm một đường tròn là góc có đỉnh là tâm của đường tròn đó.
B. Góc ở tâm một đường tròn là góc có hai cạnh là hai bán kính của đường tròn đó.
C. Góc ở tâm một đường tròn là góc có các cạnh xuất phát từ tâm của đường tròn đó.
D. Cả 3 phát biểu trên đều đúng.
E. A và C đúng.
2) Hãy điền vào chỗ trống để được các phát biểu đúng:
1. Cung nhỏ là cung có số đo ....... 1800.
2. Cung lớn là cung có số đo ....... 1800.
3. Trong một đường tròn hay ......... bằng nhau:
-Hai cung bằng nhau là hai cung có ..... số đo.
- Trong hai cung, cung nào cĩ... lớn hơn thì.....
4. Tổng số đo của hai cung có chung mút trong một đường tròn bằng .....0.
-GV? Cho đường tròn (O) có hai cung nhỏ AB và CD bằng nhau. CMR: AB = CD.
HS1: 1) Đáp án đúng nhất là D
HS2)
Bé hơn
lớn hơn
hai đường tròn; cùng; số đo; cung đó lớn hơn.
360
HS3:
Vì sđ=sđ (gt)
Nên
Xét tam giác OAB và tam giác OCD, ta có:
OA = OC, OB = OD (gt) (cmt)
Do đó (c – g – c)
Suy ra AB = CD (hai cạnh tương ứng)
15
Phút
Hoạt động 2: Tìm hiểu và chứng minh định lí 1
-GV: Người ta dùng cụm từ “cung căng dây” hoặc “dây căng cung” để chỉ mối liên hệ giữa cung và dây có chung mút.
-GV?Trong một đường tròn, mỗi dây căng bao nhiêu cung?
GV: Với các kiến thức dưới đây ta chỉ xét những cung nhỏ.
Trở lại bài tập HS2: Với hai cung nhỏ trong một đường tròn, nếu hai cung bằng nhau thì căng hai dây có độ dài như thế nào? Điều ngược có đúng không? Từ đó HS phát biểu nội dung định lí 1.
-GV yêu cầu HS vẽ hình và nêu Giả thiết, kết luận của định lí 1.
-GV yêu cầu HS thực hiện chứng minh định lí 1b bằng hoạt động nhóm.
-GV kiểm tra các nhóm thực hiện bài chứng minh trong 3’.
-GV gọi HS nhắc lại nội dung định lí 1 và gt, kl của định lí (chú ý rằng định lí 1 cũng đúng trong trường hợp cung lớn).
-GV giới thiệu bài tập 10 SGK tr 71.
a) Hãy vẽ đường tròn tâm O, bán kính R = 2cm? Hãy nêu cách vẽ cung AB có số đo bằng 600? Khi đó dây AB dài bao nhiêu cm?
b) Từ kết quả câu a làm thế nào để chia đường tròn thành sáu cung bằng nhau?
-HS lắng nghe giới thiệu của GV.
-HS:Trong một đường tròn, mỗi dây căng hai cung phân biệt.
-HS: Hai cung nhỏ bằng nhau thì căng hai dây có độ dài bằng nhau, điều ngược lại cũng đúng.
-HS phát biểu nội dung định lí 1 SGK trang 71.
-HS vẽ hình và nêu gt, kl định lí 1.
-HS chứng minh định lí 1b bằng hoạt động nhóm
Xét OAB và OCD có
OA=OC, OB = OD (bằng bán kính)
AB = CD (gt)
Do đó OAB =OCD (c-c-c)
Suy ra vậy
-HS: Thực hiện
a)Cách vẽ cung AB có số đo 600 là
Vẽ góc ở tâm chắn cung ab có số đo 600 (Cách khác không sử dụng thước đo độ: Ve (A; AO) cắt (O) tại B. Khi đó tam giác OAB là tam giác đều, do đó góc aOB bằng 600, suy ra cung AB bằng 600) Khi đó dây AB = R= 2cm (vì tam giác AOB đều)
-b) Lấy điểm A1 tuỳ ý trên đường tròn O bán kính R làm tâm, dùng compa có khẩu độ bằng R vẽ đường tròn cắt (O) tại A2, rồi A3, . Cách vẽ này cho biết có 6 dây cung bằng nhau: A1A2 = A2A3 = A3A4 = A4A5 = A5A6 = A6A1 = R.
suy ra có 6 cung bằng nhau và bằng 600 là: .
13
Phút
Hoạt động 3: phát biểu và nhận biết định lí 2
-GV giới thiệu định lí 2 trang 71 SGK. Gọi vài HS nhắc lại nội dung định lí2.
-GV hướng dẫn HS vẽ hình của định lí 2 và yêu cầu HS thực hiện : nêu gt, kl của bài toán.
-GV giới thiệu bài tập 12 tr 72 SGK. Hình vẽ, gt và kl bài toán GV vẽ sẵn trên bảng phụ.
-GV sử dụng lược đồ phân tích đi lên hướng dẫn HS giải câu a.
b) Dựa vào câu a và hãy vận dụng định lí 2, hãy chứng minh
-HS nhắc lại nội dung định lí 2 trang 71 SGK.
-HS vẽ hình và nêu gt, kl của bài toán.
-HS tìm hiểu hình vẽ và gt, kl của bài toán.
-HS trả lời các câu hỏi theo lược đồ phân tích đi lên, từ đó xây dựng bài giải hoàn chỉnh.
Trong tam giác ABC, ta có
BC < BA + AC, mà AC = AD (gt)
Suy ra BC < BA + AD = BD
Theo định lí về mối liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây, ta có OH > OK.
b) Vì BC < BD (chứng minh câu a)
suy ra (định lí 2b)
12
Phút
Hoạt động 4: Củng cố – luyện tập
-GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung các định lí 1 và 2 SGK trang 71.
-GV giới thiệu HS bài tập 13 tr 72 SGK. GV hướng dẫn HS vẽ hình và nêu gt, kl bài toán.
-GV: Cho HS sinh 2’ để tìm hiểu lời giải, nếu HS chưa tìm ra hướng giải GV gợi ý vẽ đường kính MN vuông góc với CD tại I, cắt AB tại K. Hướng dẫn HS giải bằng “phân tích đi lên”
NM là đường trung trực của AB và CD
MA=MB, MC = MD
Hướng dẫn về nhà: Nắm vững nội dung của định lí 1 và 2, vận dụng các định lí này vào giải bài tập.
-Làm các bài 11, 14 trang 72 SGK.
Hướng dẫn: bài 14:
a)Chứng minh IK là đường trung trực của AB, suy ra HA = HB.
b)Chứng minh tam giác OAB cân tại O, suy ra , từ đó suy ra
Điều kiện hạn chế là dây AB không đi qua tâm O.
-HS nhắc lại nội dung định lí 1 và 2 trang 71 SGK.
-HS vẽ hình và nêu gt, kl của bài toán.
Giải: Vẽ đường kính MN CD tại I và cắt AB tại K.
Vì AB // CD nên MN AB.
Không mất tính tổng quát ta có thể giả sử K nằm giữa M và I.
Theo định lí về đường kính vuông góc với dây cung, ta có: MN là đường trung trực của AB và CD.
Do đó MA = MB, MC = MD.
Suy ra (đl1)
Trừ vế theo vế 2 đẳng thức trên, ta được:
Vậy .
-HS: Lưu ý một số hướng dẫn vàd ặn dò về nhà của giáo viên
-Chú ý hướng dẫn giải
Bài tập 14 (Sgk)
_________________________________________________________
Tuần 20 – Tiết 40
NS:
ND:
§3. GÓC NỘI TIẾP
I/ MỤC TIÊU:
- HS nhận biết được những góc nội tiếp trên một đường tròn, nắm được định nghĩa tứ giác nội tiếp, hiểu được định lí về số đo của góc nội tiếp và các hệ quả của định lí nối trên.
- Rèn HS kĩ năng vận dụng định nghĩa góc nội tiếp, định lí về số đo của góc nội tiếp vào bài tập, khả năng nhận biết bằng vẽ hình, tìm tòi lời giải của bài toán chứng minh hình học thông qua định lí và các hệ quả.
- Rèn HS khả năng tư duy, lôgíc trong bài toán chứng minh hình học, khả năng phân chia trường hợp để giải quyết bài toán.
II/ CHUẨN BỊ:
- GV: Các dụng cụ: Thước, compa, thước đo góc, các bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi.
- HS: Các dụng cụ:Thước, compa, thước đo góc, các bảng nhóm để thực hiện hoạt động nhóm.
III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
10
Phút
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
-GV: yêu cầu HS1:
Điền vào chỗ trống để được các khẳng định đúng:
+ Góc có đỉnh .......... với ........ đường tròn gọi là góc ở tâm của đường tròn.
+Số đo (độ) của cung nhỏ là số đo .........chắn cung đó.
+ Số đo (độ) của cung lớn bằng ........ giữa ...... và ....... (có chung 2 mút với .......)
+ Số đo (độ) của nửa đường tròn bằng .....
+ Với hai cung ..... của một đường tròn hay hai đường tròn bằng nhau:
+ Hai cung bằng nhau căng hai dây ....
+ Hai dây bằng nhau ....... bằng nhau.
+ Cung lớn hơn căng dây ... và ....
+ Trong một đường tròn hai cung chắn giữa hai dây song song thì ....
HS2:
Chữa bài tập 14a trang 72 SGK.
-HS1:
+ trùng, tâm
+ của góc ở tâm
+ hiệu, 3600, số đo (độ) của cung nhỏ, cung lớn
+1800
+ nhỏ
+ bằng nhau
+ căng hai cung
+ lớn hơn, ngựơc lại.
+ bằng nhau
HS2:
Ta có , suy ra IA = IB
Ta lại có OA = OB ( = R(O))
Vậy IK là đường trung trực của
AB, suy ra HA = HB
- Mệnh đề đảo không đúng, để mệnh
đề đảo đúng thì phải có điều kiện dây AB không đi qua tâm O. Thật vậy:
Tam giác OAB cân và HA = HB
Suy ra , từ đó suy ra
10
Phút
Hoạt động 2: Tìm hiểu định nghĩa góc nội tiếp
-GV: yêu cầu HS quan sát hình 13 SGK, ta gọi các góc là các góc nội tiếp đường tròn (O).
-GV?
- Thế nào là góc nội tiếp một đường tròn?
- Nhận biết cung bị chắn bỡi góc nội tiếp trong các hình 13a, 13b.
-GV yêu cầu HS thực hiện SGK. (hình vẽ GV đưa lên bảng phụ)
Hình 14
-HS quan sát hình 13 SGK, rồi trả lời:
Hình 13a: là góc nội tiếp, cung nhỏ BC là cung bị chắn.
Hình 13b: là góc nội tiếp, cung lớn BC là cung bị chắn.
- Định nghĩa góc nội tiếp như SGK.
- Hình 13a góc nội tiếp chắn cung nhỏ BC, còn hình 13b góc nội tiếp chắn cung lớn BC.
-HS thực hiện :
Hình 14a, b: Các đỉnh nằm bên trong đường tròn.
Hình 14c, d: Các đỉnh nằm bên ngoài đường tròn.
Hình 15a, b: Các góc này có đỉnh nằm trên đường tròn nhưng có cạnh không chứa dây cung của đường tròn.
Hình 15
10
Phút
Hoạt động 3: Tìm hiểu định lí về góc nội tiếp
-GV yêu cầu HS thực hiện : Đo góc nội tiếp và số đo cung bị chắn BC trong các hình 16, 17, 18, rồi rút ra nhận xét về mối liên hệ giữa hai số đo này.
-GV yêu cầu vài HS phát biểu khẳng định trên thành định lí.
-GV? Dựa vào để chứng minh định lí trên ta phải chia những trường hợp nào? Nêu gt và kl của định lí? (hình vẽ GV sử dụng 3 hình của )
-GV yêu cầu HS đọc SGK, sau đó trình bày chứng minh định lí (bằng hoạt động nhóm) trong 2 trường hợp đầu. Sau đó GV và các nhóm tiến hành nhận xét các nhóm còn lại để rút ra chứng minh mẫu mực.
-GV: Trường hợp 3 HS về nhà làm.
-HS cả lớp thực hiện , GV gọi 3 HS đo đạc trực tiếp và ghi kết quả trên bảng.
-HS phát biểu định lí SGK trang 73.
-HS: Để chứng minh định lí trên ta phải chia 3 trường hợp như hình 16, 17, 18 SGK. HS nêu gt, kl của định lí.
-HS xem SGK rồi nêu chứng minh 2 trường hợp đầu bằng hoạt động nhóm (nhóm 1, 3, 5: thực hiện trường hợp tâm O nằm trên một cạnh của góc, nhóm 2, 4, 6: thực hiện trường hợp tâm O nằm bên trong góc)
Chứng minh: (SGK)
a) Tâm O nằm trên 1 cạnh của góc BAC
b) Tâm O nằm bên trong góc BAC.
c)Tâm O nằm bên ngoài góc BAC.
-HS về nhà chứng minh trường hợp 3.
10
Phút
Hoạt động 4: Các hệ quả của định lí
-GV yêu cầu HS thực hiện bằng hoạt động nhóm: Mỗi nhóm thực hiện 2 hệ quả.
a) Vẽ một đường tròn có các góc nội tiếp bằng nhau, nhận xét gì về các cung bị chắn.
b) Vẽ hai góc nội tiếp cùng chắn một cung hoặc hai cung bằng nhau rồi nêu nhận xét.
c) Vẽ một góc (có số đo nhỏ hơn hoặc bằng 900) rồi so sánh số đo của góc nội tiếp này với số đo của góc ở tâm cùng chắn một cung.
d) Vẽ hai góc nội tiếp cùng chắn nửa đường tròn rồi nêu nhận xét.
-GV hỏi thêm: Tại sao trong hệ quả c) các góc nội tiếp phải có số đo nhỏ hơn hoặc bằng 900?
-GV yêu cầu HS nhắc lại các hệ quả trên, để khắc sâu các hệ quả trên GV cho HS làm bài tập 15 SGK trang 75.
-HS thực hiện hoạt động nhóm, từ đó rút ra 4 hệ quả như SGK.
-HS: Trong hệ quả c) góc nội tiếp phải có số đo nhỏ hơn hoặc bằng 900 . Vì nếu góc nội tiếp có số đo lớn hơn 900 thì góc nội tiếp và góc ở tâm tương ứng không còn chắn một cung, do đó hệ quả sai.
-HS: nhắc lại các hệ quả trên, sau đó thực hiện bài tập 15 SGK.
Kquả:
a) Đ b) S
5
Phút
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà:
Nắm vững định nghĩa góc nội tiếp, cung bị chắn, định lí về mối liên hệ giữa số đo của góc nội tiếp với số đo cung bị chắn và các hệ quả của nó.
Vận dụng các kiến thức trên vào giải các bài tập: 16, 17, 18, 19, 22, 26 SGK trang 75, 76.
HD bài tập:
Bài 16: hệ quả c); bài 17: hệ quả d); bài 18: hệ quả b)
Bài 19:
Ta có (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) suy ra SM
Tương tự =900 ( goc nội tiếp chắn nữa đường tròn), Suy ra HN
Từ đó suy ra A là trực tâm của SHB
Do vậy SH(ba đường cao đồng quy)
_________________________________________________________________________
Tuần 21 – Tiết 41
NS:
ND:
LUYỆN TẬP
(về góc nội tiếp)
I/ MỤC TIÊU:
- Củng cố các kiến thức về định nghĩa góc nội tiếp, định lí về liên hệ giữa góc nội tiếp với số đo của cung bị chắn và các hệ quả của nó.
- Rèn HS kĩ năng vận dụng các kiến thức về liên hệ giữa góc nội tiếp với số đo của cung bị chắn và các hệ quả của nó vào giải một số dạng toán.
- Rèn HS tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, khả năng phán đoán, suy luận lôgíc khi giải toán.
II/ CHUẨN BỊ:
- GV:Bảng phụ ghi sẵn các bài tập, thước thẳng, compa, hệ thống bài tập.
- HS:Bảng nhóm, thước thẳng, compa, các bài tập mà GV đã cho.
III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
9
Phút
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – chữa bài tập về nhà.
-GV: Yêu cầu học sinh lên bảng thực hiện:
1. Điền vào chỗ trống để có khẳng định đúng:
- Góc nội tiếp là góc có đỉnh đường tròn và hai cạnh của đường tròn đó.
- Trong mo
File đính kèm:
- CHUONG III(tiet37 -tiet 56)Goc o tam .doc