I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức.
- Nhận biết được các cặp tam giác vuông đồng dạng, biết thiết lập các hệ thức b2 = ab', c2 = ac' dưới sự dẫn dắt của GV.
- Hiểu cách chứng minh các hệ thức.
2. Kĩ năng.
- Vận dụng được các hệ thức đó để giải toán và giải quyết một số trường hợp thực tế.
3. Thái độ.
- Rèn luyện tư duy lôgíc, tính cẩn thận, chính xác, trung thực.
II. PHƯƠNG PHÁP
- Tìm và giải quyết vấn đề.
- Tích cực hóa hoạt động của HS.
171 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1116 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Hình học lớp 9 - Phan Đức Linh - Trường PTCS Đức Hạnh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I. HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG
Tiết 1: §1. MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH
VÀ ĐƯỜNG CAO TRONG TAM GIÁC VUÔNG
Ngày soạn:..................................
Lớp
Ngày dạy
Học sinh vắng mặt
Ghi chú
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức.
- Nhận biết được các cặp tam giác vuông đồng dạng, biết thiết lập các hệ thức b2 = ab', c2 = ac' dưới sự dẫn dắt của GV.
- Hiểu cách chứng minh các hệ thức.
2. Kĩ năng.
- Vận dụng được các hệ thức đó để giải toán và giải quyết một số trường hợp thực tế.
3. Thái độ.
- Rèn luyện tư duy lôgíc, tính cẩn thận, chính xác, trung thực.
II. PHƯƠNG PHÁP
- Tìm và giải quyết vấn đề.
- Tích cực hóa hoạt động của HS.
III. CHUẨN BỊ
- GV: Thước thẳng, bảng phụ, bút dạ.
- HS: Ôn lại trường hợp đồng dạng của tam giác vuông, đọc trước bài mới.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp. (1')
2. Kiểm tra bài cũ.
A
C
B
H
h
c
b
c'
b'
a
3. Bài mới.
* Mở bài: (3')
GV: mở bài như SGK.
△ABC vuông tại A.
BC = a, AC = b, AB = c.
Đường cao AH = h.
CH = b', BH = c'.
TG
Hoạt động của GV - HS
Nội dung ghi bảng
17'
HĐ1: Hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền.
GV: Giới thiệu định lý 1. Yêu cầu HS đọc và ghi GT, KL cho định lý.
HS: Thực hiện.
GV: Hướng dẫn HS c/m:
? Trên H1 có những tam giác nào đồng dạng?
? Từ đó suy ra tỉ lệ thức nào?
? Nếu thay các đoạn thẳng trong tỉ lệ thức bằng các độ dài tương ứng thì ta được tỉ lệ thức nào?
HS: Lần lượt trả lời.
GV: Tương tự em hãy thiết lâp hệ thức cho cạnh góc vuông còn lại?
Hs: c2 = ac'.
GV: Cho HS đọc VD1. Hướng dẫn HS suy ra định lý Pitago từ định lý 1.
HS: Thực hiện.
1. Hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền.
* Định lý 1: (SGK - 65)
GT
△ABC, , AH ⊥ BC (H∈BC), BC = a, AC = b,
AB = c, CH = b', BH = c'.
KL
b2 = ab', c2 = ac'.
* Chứng minh:
- Tam giác vuông AHC và BAC có chung góc C ⇒ △AHC ∼ △BAC
⇒ tỉ lệ thức ⇒
⇒ b2 = ab'.
Tương tự ta có: c2 = ac'.
* VD1: Tam giác vuông ABC có cạnh huyền a = b' + c', do đó:
b2 + c2 = ab' + ac' = a(b' + c') = a2.
18'
HĐ2: Một số hệ thức liên quan tới đường cao.
GV: Giới thiệu định lý 2. Yêu cầu HS đọc và ghi GT, KL cho định lý.
HS: Thực hiện.
GV: Cho HS c/m △AHB ∼ △CHA.
HS: Thực hiện.
GV: Hướng dẫn HS suy ra hệ thức 2.
HS: Thực hiện.
GV: Yêu cầu HS đọc VD2 và tóm tắt đầu bài.
HS: Đọc và tóm tắt.
? Để tính được chiều cao cây ta phải tính đoạn thẳng nào? Dựa vào hệ thức nào?
HS: Ta tính BC, dựa vào hệ thức 2:
DB2 = AB.BC.
GV: Yêu cầu HS lên bảng tính.
HS: Thực hiện.
GV: Nhận xét, chốt lại.
2. Một số hệ thức liên quan tới đường cao.
* Định lý 2: (SGK - 65)
GT
△ABC, , AH ⊥ BC (H∈BC), AH=h, CH=b', BH = c'.
KL
h2 = b'c'.
Chứng minh △AHB ∼ △CHA.
- Vì △AHB ∼ △ABC
△CHA ∼ △ABC
⇒ △AHB ∼ △CHA (t/c bắc cầu).
- Vì △AHB ∼ △CHA, ta có tỉ lệ thức:
⇒ ⇒ h2 = b'c'.
* VD2: (SGK - 66)
- Ta có: △ADB vuông tại D, DB là đường cao ứng với cạnh huyền AC. Theo định lý 2 ta có:
BD2 = AB.BC
⇔ (2,25)2 = 1,5.BC
⇒ (m).
Vậy chiều cao của cây là:
AC = AB + BC
= 1,5 + 3,375 = 4,875 (m).
4. Củng cố. (5')
Bài tập 1 (SGK - 68):
a) .
- Theo hệ thức 1, ta có: 62 = (x + y).x ⇒
82 = (x + y).y ⇒
b) Theo hệ thức 1, ta có: 122 = 20.x ⇒
⇒ y = 20 − x = 20 − 7,2 = 12,8
5. Hướng dẫn về nhà. (1')
- Đọc "Có thể em chưa biết".
- Làm bài tập 3 SGK tr 68.
- Đọc tiếp định lý 3, 4 và cách chứng minh các đinh lý trên.
V. RÚT KINH NGHIỆM
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: §1. MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH
VÀ ĐƯỜNG CAO TRONG TAM GIÁC VUÔNG (tiếp)
Ngày soạn:...................................
Lớp
Ngày dạy
Học sinh vắng mặt
Ghi chú
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức.
- Nhận biết được các cặp tam giác vuông đồng dạng, biết thiết lập các hệ thức bc = ah, dưới sự dẫn dắt của GV.
- Hiểu cách chứng minh các hệ thức.
2. Kĩ năng.
- Vận dụng được các hệ thức đó để giải toán và giải quyết một số trường hợp thực tế.
3. Thái độ.
- Rèn luyện tư duy lôgíc, tính cẩn thận, chính xác, trung thực.
II. PHƯƠNG PHÁP
- Tìm và giải quyết vấn đề.
- Tích cực hóa hoạt động của HS.
III. CHUẨN BỊ
- GV: Thước thẳng, bảng phụ, bút dạ.
- HS: Làm BT về nhà, đọc trước định lý 3, 4.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp. (1')
2. Kiểm tra bài cũ. (5')
- Làm bài tập 2 SGK tr 68.
.
3. Bài mới.
TG
Hoạt động của GV - HS
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Hệ thức 3.
GV: Giới thiệu hệ thức 3. Yêu cầu HS đọc hệ thức và ghi GT, KL.
HS: Thực hiện.
GV: Giới thiệu cho HS cách c/m hệ thức 3 từ công thức tính diện tích tam giác. Sau đó hướng dẫn HS c/m hệ thức bằng tam giác đồng dạng. Cho HS làm .
HS: Thực hiện.
? Hãy chứng minh hệ thức bằng tam giác đồng dạng? Từ ABC ~HBA ta suy ra được tỉ lệ thức nào ?
Hs:
- Thay các đoạn thẳng trên bằng các độ dài tương ứng?
2. Một số hệ thức liên quan tới đường cao (tiếp).
A
C
B
H
h
c
b
c'
b'
a
* Định lý 3: (SGK - 66)
bc = ah.
GT
△ABC, , AH ⊥ BC (H∈BC), AH=h, AC=b, AB = c, BC = a.
KL
bc = ah
Ta có hai tam giác vuông ABC và HBA đồng dạng ( vì có góc B chung)
Vậy b.c = a.h.
HĐ2: Hệ thức 4.
GV: Gới thiệu về định lý 4: Nhờ định lý Pitago, từ hệ thức 3 ta có thể suy ra một hệ thức giữa đường cao ứng với cạnh huyền và hai cạnh góc vuông.
HS: Đọc định lý 4 và ghi GT, KL.
GV: Hướng dẫn HS c/m định lý:
? Bình phương hai vế của hệ thức 3 ta được hệ thức nào?
HS: b2c2 =a2h2 .
? Từ hệ thức b2c2 =a2h2 hãy suy ra h2?
HS:
? Nghịch đảo hai vế ta được hệ thức nào?
HS: .
GV: Cho HS đọc VD3. Hướng dẫn HS áp dụng hệ thức 4 để giải VD3.
GV: Nhận xét. Cho HS đọc chú ý SGK.
HS: Đọc chú ý.
* Định lý 4: (SGK - 67)
.
GT
△ABC, , AH ⊥ BC (H∈BC), AH=h, AC=b, AB = c,
KL
* Chứng minh:
Ta có : b.c = a.h ( hệ thức 3)
b2c2 =a2h2
Vậy
* VD3: (SGK - 67)
h
6
8
Theo hệ thức 4, ta có:
. Từ đó suy ra:
Do đó: (cm).
4. Củng cố. (5')
Cho hình vẽ :Hãy viết các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông ?
1. b2 = ab'; c2 = ac'
2. h2 =b'c'
3. b.c = a.h
4.
5. Hướng dẫn về nhà. (1')
- Vẽ hình và viết được các hệ thức đã học.
- Xem lại các bài tập đã giải và là bài tập 3, 4 SGK tr 69.
- Làm trước các bài tập 5; 6; 7; 8; 9.
V. RÚT KINH NGHIỆM
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: LUYỆN TẬP
Ngày soạn:...................................
Lớp
Ngày dạy
Học sinh vắng mặt
Ghi chú
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức.
- Học sinh được củng cố các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.
2. Kiến thức.
- Học sinh biết vận dụng các kiến thức trên để giải bài tập.
3. Thái độ.
- Cẩn thận, chính xác, trung thực.
II. PHƯƠNG PHÁP
- Tìm và giải quyết vấn đề.
- Tích cực hóa hoạt động của HS.
III. CHUẨN BỊ
- GV: Thước kẻ và tranh vẽ hình 1 cùng 4 hệ thức đã học trong tam giác vuông.
- HS: Chuẩn bị các bài tập 5; 6; 7; 8; 9.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp. (1')
2. Kiểm tra bài cũ. (5')
Cho hình vẽ: Hãy viết các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông ?
HS: 1. b2 = ab'; c2 = ac'.
2. h2 = b'c'.
3. b.c = a.h
4.
3. Bài mới.
TG
Hoạt động của GV - HS
Nội dung ghi bảng
38'
GV: Cho HS làm BT 5 SGK. Yêu cầu HS vẽ hình, ghi GT, KL.
HS: Thực hiện.
? Áp dụng hệ thức nào để tính BH?
HS: Hệ thức 1.
? Để áp dụng được hệ thức 1 cần tính thêm yếu tố nào?
HS: Tính BC.
? Cạnh huyền BC được tính ntn?
HS: Áp dụng định lí Pytago.
? Có bao nhiêu cách tính HC ?
HS: Có hai cách là áp dụng hệ thức 1 và tính hiệu BC và BH.
? AH được tính như thế nào?
HS: Áp dụng hệ thức 3.
GV: Nhận xét. Cho HS làm BT 6 SGK. Yêu cầu HS vẽ hình, ghi GT, KL.
HS: Thực hiện.
GV: Hướng dẫn HS c/m:
? Áp dụng hệ thức nào để tính AB và AC ?
HS: Hệ thức 1.
? Để áp dụng được hệ thức 1 cần tính thêm yếu tố nào?
HS: Tính BC.
? Cạnh huyền BC được tính như thế nào?
HS: BC = BH + HC =3.
GV: Nhận xét. Cho HS làm BT 7 SGK. Treo bảng phụ vẽ hình 8,9 SGK lên bảng.Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
GV: Hình8: Dựng tam giác ABC có AO là đường trung tuyến ứng với cạnh BC ta suy ra được điều gì?
HS: AO = OB = OC ( cùng bán kính).
? Tam giác ABC là Tam giác gì? Vì sao ?
HS: Tam giác ABC vuông tại A, vì theo định lí " trong một tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác vuông".
? Tam giác ABC vuông tại A ta suy ra được điều gì?
HS: AH2 = HB.HC hay x2 = a.b.
GV: Chứng minh tương tự đối với hình 9.
HS: Thực hiện như nội dung ghi bảng.
GV: Nhận xét.
Bài 5 (SGK - 69):
GT
ABC;; AB=3; AC=4; AHBC
KL
AH =? BH = ? HC = ?
Chứng minh:
Ta có :
Ta lại có:AB2 = BC.BH
HC = BC - BH =5 - 1,8 =3,2
Mặt khác : AB.AC BC.AH
Vậy AH=2,4; BH = 1,8 ; HC = 3,2.
Bài 6 (SGK - 69):
GT
ABC;
AHBC; BH=1; CH=2.
KL
AB=? AC=?
Chứng minh:
Ta có BC = HB + HC =3
AB2 = BC.BH = 3.1 = 3 AB =
Và AC = BC.HC =3.2 = 6 AC =
Vậy AB =;AC =.
Bài 7 (SGK - 69):
Cách 1:
Theo cách dựng tam giác ABC có đường trung tuyến AO ứng với
Cạnh BC và bằng nửa cạnh đó, do đó tam giác ABC vuông tại A . Vì vậy ta có AH2 = HB.HC hay x2 = a.b.
Cách 2:
Theo cách dụng ta giác DEF có đường trung tuyến DO ứng với
Cạnh EF và bằng nữa cạnh đó, do đó tam giác DEF vuông tại D . Vì vậy ta có DE2 = EI.IF hay x2 = a.b.
4. Củng cố.
5. Hướng dẫn về nhà. (1')
- Ôn tập các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.
- Xem kỹ các bài tập đã giải.
- Làm bài tập 8,9 SGK tr70 và các bài tập trong sách bài tập.
V. RÚT KINH NGHIỆM
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4. LUYỆN TẬP (tiếp theo)
Ngày soạn:...................................
Lớp
Ngày dạy
Học sinh vắng mặt
Ghi chú
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức.
- Học sinh được củng cố các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.
2. Kiến thức.
- Học sinh biết vận dụng các kiến thức trên để giải bài tập.
3. Thái độ.
- Cẩn thận, chính xác, trung thực.
II. PHƯƠNG PHÁP
- Tìm và giải quyết vấn đề.
- Tích cực hóa hoạt động của HS.
III. CHUẨN BỊ
- GV: Thước kẻ và tranh vẽ hình 1 cùng 4 hệ thức đã học trong tam giác vuông.
- HS: Chuẩn bị các bài tập 8; 9.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp. (1')
2. Kiểm tra bài cũ. (5')
Cho hình vẽ , viết các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông MNP
3. Bài mới.
TG
Hoạt động của GV - HS
Nội dung ghi bảng
38'
GV: Cho HS làm BT 8 SGK.
? Câu a, tìm x là tìm đoạn thẳng nào trên hình vẽ.
HS: Đường cao AH.
? Để tìm AH ta áp dụng hệ thức nào.
HS: Hệ thức 2.
GV: Yêu cầu HS lên bảng thực hiện.
? Câu b, tính x và y là tính yếu tố nào trong tam giác vuông?
HS: Hình chiếu và cạnh góc vuông .
? Áp dụng hệ thức nào để tính x? Vì sao?
HS: Hệ thức 2 vì độ dài đường cao đã biết.
? Áp dụng hệ thức nào để tính y?
HS: Hệ thức 1.
? Còn có cách nào khác để tính y không?
HS: Áp dụng định lí Pytago.
? Câu c, tìm x, y là tìm yếu tố nào trên hình vẽ.
HS: Tìm cạnh góc vuông AC và hình chiếu của cạnh góc vuông đó.
? Tính x bằng cách nào?
HS: Áp dụng hệ thức 2.
? Tính y bằng cách nào?
HS: Áp dụng hệ thức 1 hoặc định lí Pytago.
GV: Yêu cầu hai học sinh lên bảng thực hiện.
GV: Cho HS làm BT 9 SGK.
? Để chứng minh △DIL cân ta cần chứng minh hai đường thẳng nào bằng nhau?
HS: DI = DL.
? Để chứng minh DI = DL ta chứng minh hai tam giác nào bằng nhau?
HS: ADI = CDL
? ADI = CDL vì sao?
HS:
?ADI = CDL ⇒ điều gì?
HS: DI = DL. Suy ra DIL cân.
? Câu b, để c/m không đổi có thể chứng minh không đổi mà DL ,DK là cạnh góc vuông của tam giác vuông nào?
HS: DKL.
? Trong vuông DKL, DC đóng vai trò gì? Hãy suy ra điều cần c/m?
HS: không đổi suy ra kết luận.
Bài 8 (SGK - 70):
a) AH2 =HB.HC
x2 =4.9
x= 6
b) AH2 =HB.HC
22 =x.x = x2
x = 2
Ta lại có:
AC2 = BC.HC
y2 = 4.2 = 8
y =
Vậy x = 2; y =
c) Ta có 122 =x.16
x = 122 : 16 = 9
Ta có y2 = 122 + x2
y =
Bài 9 (SGK - 70):
a) Xét hai △ vuông ADI và CDL có
AD =CD (gt).
( cùng phụ với góc CDI )
Do đó:ADI=CDL
DI = DL
Vậy DIL cân tại D.
b) Ta có DI = DL (câu a).
Do đó: .
Mặt khác trong tam giác vuông DKL có DC là đường cao ứng với cạnh huyền KL
Nên: không đổi.
Vậy: không đổi.
4. Củng cố.
5. Hướng dẫn về nhà. (1')
- Xem kĩ các bài tạp đã giải.
- Làm các bài tập trong sách bài tập.
- Đọc trước bài §2: Tỉ số lượng giác của góc nhọn.
V. RÚT KINH NGHIỆM
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 5: TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN
Ngày soạn:...................................
Lớp
Ngày dạy
Học sinh vắng mặt
Ghi chú
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức.
- Hiểu các định nghĩa: sinα, cosα, tgα, cotgα.
- Biết mối liên hệ giữa tỉ số lượng giác của các góc phụ nhau.
2. Kĩ năng.
- Vận dụng được các tỉ số lượng giác để giải bài tập.
- Học sinh tính được các tỉ số lượng giác của 3 góc đặc biệt : 300;450 ;600.
3. Thái độ.
- Cẩn thận, chính xác, trung thực.
II. PHƯƠNG PHÁP
- Tìm và giải quyết vấn đề.
- Tích cực hóa hoạt động của HS.
III. CHUẨN BỊ
- GV:Tranh vẽ hình 13; 14,thước kẻ.
- HS: Ôn tập cách viết các hệ thức tỉ lệ giũa các cạnh của 2 tam giác vuông .
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp. (1')
2. Kiểm tra bài cũ. (5')
- Cho hình vẽ ABC có đồng dạng với A'B'C' hay không ? Nếu có hãy viết các hệ thức tỉ lệ giữa các cạnh của chúng?
3. Bài mới.
TG
Hoạt động của GV - HS
Nội dung ghi bảng
30'
HĐ1: Khái niệm tỉ số lượng giác của một góc nhọn.
GV: Treo tranh vẽ sẵn hình câu a.
? Khi thì ABC là tam giác gì?
HS: ABC vuông cân tại A.
? ABC vuông cân tại A ,suy ra được 2 cạnh nào bằng nhau.
HS: AB = AC.
? Tính tỉ số .
HS: .
? Ngược lại : nếu thì ta suy ra được điều gì?
HS:AB = AC.
? AB = AC suy ra được điều gì?
HS:ABC vuông cân tại A
? ABC vuông cân tại A suy ra bằng bao nhiêu?
HS: .
GV treo tranh vẽ sẵn hình câu b.
? Dựng B' đối xứng với B qua AC thì ABC có quan hệ thế nào với tam giác đều CBB'.
HS:ABC là nữa đều CBB'.
? Tính đường cao AC của đều CBB' cạnh a.
HS:
? Tính tỷ số (Hs:).
? Ngược lại nếu thì suy ra được điều gì ? Căn cứ vào đâu?
HS: BC = 2AB (theo định lí Pitago)
? Nếu dựng B' đối xứng với B qua AC thì CBB' là tam giác gì ? Suy ra .
HS: CBB' đều suy ra = 600 .
? Từ kết quả trên em có nhận xét gì về tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề của .
GV: Treo tranh vẽ sẵn hình 14 và giới thiệu các tỉ số lượng giác của góc nhọn .
? Tỉ số của 1 góc nhọn luôn mang giá trị gì ? Vì sao?
HS: Giá trị dương vì tỉ số giữa độ dài của 2 đoạn thẳng .
? So sánh cos và sin với 1.
HS: cos < 1 và sin <1 do cạnh góc vuông nhỏ hơn cạnh huyền.
GV: Nhận xét, chốt lại.
2. Khái niệm tỉ số lượng giác của một góc nhọn.
a) Bài toán mở đầu .
Chứng minh:
a) Ta có: do đó
ABC vuông cân tại A
AB = AC
Vậy
Ngược lại : nếu thì ABC vuông cân tại A.
Do đó
b) Dựng B' đối xứng với B qua AC.
Ta có : ABC là nữa đều CBB' cạnh a
Nên
Ngược lại nếu thì BC = 2AB
Do đó nếu dựng B' đối xứng với B qua AC thì CBB' là tam giác đều . Suy ra ==600 .
Nhận xét : Khi độ lớn của thay đổi thì tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề của góc cũng thay đổi.
b) Định nghĩa:
(SGK - 72)
sinα =
cạnh đối
cạnh huyền
cosα =
cạnh kề
cạnh huyền
tgα =
cạnh đối
cạnh kề
cotgα =
cạnh kề
cạnh đối
Tỉ số lượng giác của 1 góc nhọn luôn dương.
cos < 1 và sin < 1.
4. Củng cố. (8')
Bài tập 10:
? Để viết được tỉ số lượng giác của góc 340 ta phải làm gì ?
Xác định trên hình vẽ cạnh đối ,cạnh kề của góc 340 và cạnh huyền của tam giác vuông
Giải : Áp dụng định nghĩa tỉ số lượng giác để viết:
- sin340 = ; cos340 =
- tg340 = ; cotg340 =
* Đề : Cho hình vẽ:
? Hệ thức nào trong các hệ thức sau là đúng:
A. sin = B. cotg =
C. tg = D. cotg =
5. Hướng dẫn về nhà. (1')
- Vẽ hình và ghi được các tỉ số của góc nhọn.
- Xem lại các bài tập đã giải.
-Làm ví dụ 1,2 SGK.
V. RÚT KINH NGHIỆM
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 6: TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN (tiếp theo)
Ngày soạn:...................................
Lớp
Ngày dạy
Học sinh vắng mặt
Ghi chú
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức.
- Hiểu các định nghĩa: sinα, cosα, tgα, cotgα.
- Biết mối liên hệ giữa tỉ số lượng giác của các góc phụ nhau.
2. Kĩ năng.
- Vận dụng được các tỉ số lượng giác để giải bài tập.
- Học sinh tính được các tỉ số lượng giác của 3 góc đặc biệt : 300;450 ;600.
3. Thái độ.
- Cẩn thận, chính xác, trung thực.
II. PHƯƠNG PHÁP
- Tìm và giải quyết vấn đề.
- Tích cực hóa hoạt động của HS.
III. CHUẨN BỊ
- GV:Tranh vẽ hình 19; Bảng phụ bảng tỉ số lượng giác của 1 số góc đặc biệt.
- HS: Ôn tập cách viết các hệ thức tỉ lệ giũa các cạnh của 2 tam giác vuông .
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp. (1')
2. Kiểm tra bài cũ. (5')
? Cho hình vẽ :
1. Tính tổng số đo của góc và góc .
2. Lập các tỉ số lượng giác của góc và góc .
Trong các tỉ số này hãy cho biết các cặp tỉ số bằng nhau?
* Trả lời :
1. (do ABC vuông tại A)
a) b)
-Các cặp tỉ số bằng nhau: sin = cos; cos = sin
tg = cotg; cotg = tg
3. Bài mới.
TG
Hoạt động của GV - HS
Nội dung ghi bảng
30'
HĐ2: Tỉ số lượng giác của các góc phụ nhau.
GV: Giữ lại kết quả kiểm tra bài cũ ở bảng.
? Xét quan hệ của góc và góc .
HS: và là 2 góc phụ nhau.
? Từ các cặp tỉ số bằng nhau em hãy nêu kết luận tổng quát về tỉ số lượng giác của 2 góc phụ nhau?
HS: sin góc này bằng cos góc kia; tg góc này bằng cotg góc kia.
GV: Cho HS đọc định lí.
HS: Đọc.
? Em hãy tính tỉ số lượng giác của góc 300 rồi suy ra tỉ số lượng giác của góc 600.
HS : Tính.
? Em có kết luận gì về tỉ số lượng giác của góc 450 ?
GV: Giới thiệu tỉ số lượng giác cuả các góc đặc biệt:
GV: Đặt vấn đề cho góc nhọnta tính được các tỉ số lượng giáccủa nó. Vậy cho 1 trong các tỉ số lượng giác của góc nhọn ta có thể dựng được góc đó không?
GV: Hướng dẫn thực hiện ví dụ.
? Biết sin = 0,5 ta suy ra được điều gì?
cạnh đối
=
cạnh huyền
HS:
? Như vậy để dựng được góc nhọn ta quy bài toán về dựng hình nào?
HS: Tam giác vuông biết cạnh huyền bằng 2 đ.v và 1 cạnh góc vuông bằng 1 đ.v.
? Em hãy nêu cách dựng.
? Em hãy chứng minh cách dựng trên là đúng.
HS: sin = sin = = 0,5.
GV: Nhận xét, chốt lại.
2. Tỉ số lượng giác của các góc phụ nhau.
* Định lí: Nếu 2 góc phụ nhau sin góc này bằng cos góc kia,tg góc này bằng cotg góc kia.
sin = cos cos = sin
tg = cotg cotg = tg
* Ví dụ: sin300 = cos600 =
cos300 = sin600 = ;
tg300 = cotg600 = ;
cotg300 = tg600 = ;
sin 450 = cos450 =;
tg450 = cotg450 = 1.
Bảng tỉ số lượng giác của các góc đặc biệt : (SGK - 75)
3. Dựng góc nhọn khi biết 1 trong các tỉ số lượng giác của nó.
VD: Dựng góc nhọn biết sin = 0,5
Giải:
* Cách dựng:
- Dựng góc vuông xOy
- Trên Oy dựng điểm A sao cho OA=1
- Lấy A làm tâm, dụng cung tròn bán kính bằng 2 đ.v. Cung tròn này cắt Ox tại B. Khi đó: =là góc nhọn cần dựng.
* Chứng minh:
Ta có sin = sin = = 0,5
Vậy góc được dựng thoả mãn yêu cầu của bài toán .
4. Củng cố. (8')
Bài 11 (SGK - 76):
? Để tính được các tỉ số lượng giác của góc B trước hết ta phải tính độ dài đoạn thẳng nào ?( Cạnh huyền AB).
? Cạnh huyền AB được tính nhờ đâu?
HS: Định lí Pitago do tam giácABC vuông tại C và AC = 0,9m ; BC = 1,2m.
? Biết được các tỉ số lượng giác của góc B, làm thế nào để suy ra được tỉ số lượng giác của góc A?
HS: Áp dụng định lí về TSLG của 2 góc phụ nhau do góc A phụ góc B.
Giải : Ta có AB =
Suy ra:
Bài 12 (SGK - 76):
Giải: sin600 = cos300 ; cos750 = sin150;
sin52030' = cos37030' ; cotg820 = tg80 ; tg800 = cotg100.
5. Hướng dẫn về nhà. (1')
-Học toàn bộ lí thuyết .
-Xem các bài tập đã giải .
-Làm bài tập 13 ,14, 15 ,16 (SGK - 77).
V. RÚT KINH NGHIỆM
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 7: LUYỆN TẬP
Ngày soạn:...................................
Lớp
Ngày dạy
Học sinh vắng mặt
Ghi chú
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức.
- Củng cố về các tỉ số lượng giác: sinα, cosα, tgα, cotgα.
- Biết tính tỉ số lượng giác của các góc phụ nhau.
2. Kĩ năng.
- Vận dụng được các tỉ số lượng giác để giải bài tập.
3. Thái độ.
- Cẩn thận, chính xác, trung thực.
II. PHƯƠNG PHÁP
- Tìm và giải quyết vấn đề.
- Tích cực hóa hoạt động của HS.
III. CHUẨN BỊ
- GV: thước kẻ, tranh vẽ hình 23 SGK.
- HS: Ôn tập các tỉ số lượng giác của 1 góc nhọn và các hệ thức liên hệ giữa các tỉ số lượng giác của 2 góc phụ nhau.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp. (1')
2. Kiểm tra bài cũ. (5')
? Cho tam giác ABC vuông tại A. Tính các tỉ số lượng giác của góc B rồi suy ra các tỉ số lượng giác của góc C.
3. Bài mới.
TG
Hoạt động của GV - HS
Nội dung ghi bảng
38'
GV: Cho HS làm BT 13b,d SGK.
? Biết cos= 0,6 = ta suy ra được điều gì ?
cạnh kề
=
cạnh huyền
HS:
? Vậy làm thế nào để dựng góc nhọn ?
HS: Trả lời.
? Hãy nêu cách dựng.
HS: Nêu cách dựng.
? Hãy chứng minh cách dựng trên là đúng.
HS: cos = cosA=
? Biết cotg = ta suy ra được diều gì?
HS:
cạnh kề
=
cạnh đối
? Vậy làm thế nào để dựng được góc nhọn ?
HS: Trả lời.
? Em hãy nêu cách dựng.
HS: Nêu cách dựng.
? Hãy chứng minh cách dựng trên là đúng.
HS: cotg = .
? Hãy tính tỉ số rồi so sánh với tg.
HS:
GV: Câu b giải tương tự.
HS: Thực hiện.
? Hãy tính :sin2? cos2?
HS: Tính.
? Suy ra sin2 + cos2 ?
HS: sin2+cos2 =
? Có thể thay AC2 + BC2 bằng đại lượng nào? Vì sao?
HS: Thay bằng BC2 (Theo định lí Pitago).
?Để tính các tỉ số lượng giác của góc C ta sử dụng hệ thức nào?
HS: Các hệ thức liên hệ giữa các TSLG của 2 góc phụ nhau.
? Để áp dụng các hệ thức trên cần phải biết thêm TSLG nào của góc B (sinB).
? Biết cosB=0,8; làm thế nào để tính sinB ?
HS: Áp dụng hệ thức sin2+cos2 = 1.
? Biết sinC, cosC; làm thế nào để tính tgC và cotgC.
HS: Sử dụng hệ thức a) của bài tập 14.
GV: Treo tranh vẽ sẵn hình 23.
? Để tính x ta phải tính độ dài đoạn nào?
HS: Đoạn AH.
? Làm thế nào để tính AH?
HS: Tính tg450 rồi suy ra AH vì tam giác AHB vuông; =450; BH= 20.
? Biết AH = 20 ;BH = 21; làm thế nào để tính x?
HS: Áp dụng định lí Pitago.
Bài 13 (SGK - 77):
b) Cách dựng :
- Dựng góc vuông xOy. Trên Oy dựng điểm A sao cho OA = 3. Lấy A làm tâm, dựng cung tròn bán kính bằng 5 đ.v. Cung tròn này cắt Ox tại B.
- Khi đó : = là góc nhọn cần dựng.
d) Cách dựng :
- Dựng góc vuông xOy.Trên Oy dựng điểm A sao cho OA = 2 .Trên Ox dựng điểm B sao cho OB = 3.
- Khi đó : = là góc nhọn cần dựng.
Bài 14 (SGK - 77):
a) Ta có:
Vậy tg =
b) Tương tự: cotg =
c)Ta có sin2 =
và cos2 =
⇒ sin2+cos2 =
Vậy: sin2 + cos2 = 1.
Bài 15 (SGK - 77):
Ta có: cos2B + sin2B = 1 ( bài tập 14)
sin2B = 1 - cos2B = 1 - (0,8)2 = 0,36
sin2B = 0,6
sinC = cosB =0,8; cosC = sinB= 0,6
tgC =
Và cotgC =
Vậy sinC = 0,8; cosC = 0,6; tgC = ; cotg = .
Bài 17 (SGK - 77):
Ta có tg450 =
AH = 20
Vậy x =
4. Củng cố.
5. Hướng dẫn về nhà. (1')
- Xem các bài tập đã giải.
- Làm bài tập 13 a,c và 16 SGK.
- Đọc trước bài §3: Bảng lượng giác.
- Chuẩn bị "Bảng số với bốn chữ số thập phân".
V. RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- Hinh hoc 9 hoan chinh 2011 2012.doc