I/. Mục tiêu cần đạt:
Qua bài này học sinh cần:
· Rèn luyện kỹ năng nhận biết tiếp tuyến của đường tròn.
· Rèn luyện kỹ năng chứng minh, kỹ năng giải bài toán dựng tiếp tuyến.
· Phát huy trí lực của học sinh.
II/. Phương tiện dạy học
Thước, compa.
· Bảng phụ, phấn màu, thước, compa.
III/.Phưong pháp dạy: Đặt vấn đề và giải quyết vấn đề
IV/.Tiến trình hoạt động trên lớp:
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1056 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học lớp 9 - Tiết 29: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 15
TIẾT: 29
LUYỆN TẬP Ngày dạy:
I/. Mục tiêu cần đạt:
Qua bài này học sinh cần:
Rèn luyện kỹ năng nhận biết tiếp tuyến của đường tròn.
Rèn luyện kỹ năng chứng minh, kỹ năng giải bài toán dựng tiếp tuyến.
Phát huy trí lực của học sinh.
II/. Phương tiện dạy học
Thước, compa.
Bảng phụ, phấn màu, thước, compa.
III/.Phưong pháp dạy: Đặt vấn đề và giải quyết vấn đề
IV/.Tiến trình hoạt động trên lớp:
1) Ổn định:
2)Kiểm tra bài cũ:
Nêu các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn.
Vẽ tiếp tuyến của đường tròn (O) đi qua điểm M nằm ngoài đường tròn (O). Chứng minh
3) Giảng bài mới:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG HS CẦN GHI
HĐ1: Sửa bài tập 23 trang 111:
-Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
àTrả lời.
HĐ2: Sửa bài tập 24 trang 111:
-Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Hãy nêu các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn.
-Để tính được câu OC, ta ta cần tính đoạn nào?
àNêu cách tính.
HĐ3: Sửa bài tập 25 trang 112:
-Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Tứ giác OCAB là hình gì? Vì sao?
àHãy phát biểu các dấu hiệu nhận biết hình thoi.
-Em có nhận xét gì về DOAB?
-Em nào có thể phát triển thêm câu hỏi của bài tập này?
Hãy chứng minh EC là tiếp tuyến của đường tròn (O).
-Học sinh đọc đề bài.
àTrả lời.
-Học sinh đọc đề bài.
- Nêu các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn.
- Để tính được câu OC, ta ta cần tính đoạn OH.
-Học sinh đọc đề bài.
- Học sinh phát biểu các dấu hiệu nhận biết hình thoi.
-Chứng minh:
DBOE=DCOE (c.g.c)
=>OBE=OCE=900.
=>CEbán kính OC.
Nên CE là tiếp tuyến của đường tròn (O).
1/.Sửa bài tập 23 trang 111:
Đường tròn tâm A, đường tròn tâm C quay cùng chiều kim đồng hồ.
2/. Sửa bài tập 24 trang 111:
Gọi H là giao điểm của OC và AB.
Có:
OA=OB (bán kính)
=>DOAB cân tại O, có OH là đường cao nên cũng đồng thời là phân giác.
O1=O2 .
DOBC và DOAC có:
OC là cạnh chung.
OA=OB (bán kính)
O1=O2 (cmtr).
DOBC=DOAC (c.g.c)
=>OBC=OAC=900.
=>CB là tiếp tuyến của đường tròn (O).
b)Có AH=.AB=.24=12 (cm).
OH= =9 (cm) (đl Py-ta-go).
OA2=OH.OC.
=>OC=25 (cm).
3/. Sửa bài tập 25 trang 112:
a)Bán kính OA vuông góc với dây BC (gt).
=> MB=MC.
Có MA=MO (gt).
=>Tứ giác OCAB là hình bình hành.
Mà OABC
=>Tứ giác OCAB là hình thoi.
b)Ta có:
OA=OB=R.
OB=BA (OCAB là hình thoi).
=>DAOB đều
=>AOB=600.
DOBE vuông tại B có:
BE=OB.tg600=R.
4) Củng cố:
Từng phần.
5) Hướng dẫn học tập ở nhà:
Ôn lại các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn.
Làm bài tập 42, 43, 44 trang 134 sách bài tập.
Đọc phần “Có thể em chưa biết” trang 112.
V/.Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- T29.doc