I. MỤC TIÊU
- Qua bài này, HS cần :
- Nắm được hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính của hai đường tròn ứng với từng vị trí tương đối của hai đường tròn . Hiểu được khái niệm tiếp tuyến chung của hai đường tròn .
- Biết vẽ hai đường tròn tiếp xúc ngoài, tiếp xúc trong, vẽ tiếp tuyến chung của hai đường tròn . Biết xác định vị trí tương đối của hai đường tròn dựa vào hệ thức giữa đoạn nối tâm và hai bán kính .
- Thấy được hình ảnh của một số vị trí tương đối của hai đường tròn trong thực tế .
II. CHUẨN BỊ
- Phấn màu, bảng phụ, SGK , SGV ,thước thẳng .
- HS : Com pa, thước thẳng .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1103 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học lớp 9 - Tiết 32: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày dạy :
Tiết 32 Luyện tập
I. Mục tiêu
Qua bài này, HS cần :
- Nắm được hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính của hai đường tròn ứng với từng vị trí tương đối của hai đường tròn . Hiểu được khái niệm tiếp tuyến chung của hai đường tròn .
- Biết vẽ hai đường tròn tiếp xúc ngoài, tiếp xúc trong, vẽ tiếp tuyến chung của hai đường tròn . Biết xác định vị trí tương đối của hai đường tròn dựa vào hệ thức giữa đoạn nối tâm và hai bán kính .
- Thấy được hình ảnh của một số vị trí tương đối của hai đường tròn trong thực tế .
II. Chuẩn bị
Phấn màu, bảng phụ, SGK , SGV ,thước thẳng .
HS : Com pa, thước thẳng .
III. các hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ .
* GV : Nhắc lại các vị trí tương đối của hai đường tròn, hệ thức giữa độ dài đoạn nối tâm và hai bán kính của hai đường tròn, tính chất của đường nối tâm .
* GV : Cho HS làm bài tập 36 / 123 – SGK .
Hoạt động 2. Luyện tập
* GV : Cho HS chữa bài 36 .
* GV : thu một số bài của HS ở dưới để chấm .
* Còn cách làm khác không?
* GV : giải thích cách làm ?
* GV : Cơ sở của cách chứng minh này ?
* GV : Cho HS làm bài tập 37 :
HS trả lời câu hỏi .
HS lên bảng chữa bài, HS ở dưới cùng làm và nhận xét.
ã
O’
C
ãO
A
D
HS trả lời câu hỏi .
* HS chép bài chữa vào vở .
* HS đọc đề bài, HS lên bảng vẽ hình, ghi GT,KL
1. Chữa bài 36
GT (O, OA), (O'; OA/2),
ADầ(O'; OA/2)=C
a)(O,OA),
KL (O';OA/2)TX
b) AC = CD
Giải
a) Gọi O' là tâm đường tròn đường kính OA . Khi đó ta có :
OO' = OA - O'A nên hai đường tròn tâm O và tâm O' tiếp xúc trong tại A .
b)
D AOD cân tại O mà
OC ^ AD ị CA = CD
( đlý2 bài 2)
2. Chữa bài 37/ 123 - SGK
Kẻ OH ^ AB ta có HA = HB, HC=HD ( đlý 2 bài 2)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
* GV : Cho HS làm bài tập 38 :
H : Có nhận xét gì về 2 cạnh Ax, Ay với (O) ?
H : Tâm của (O) có quan hệ như thế nào với Ax, Ay ?
H : Tập hợp các diểm cách đều hai cạnh của một góc cho trước thì có tính chất gì?
* GV : Cho HS chữa bài 39
Hoạt động 3: Củng cố
* GV : Nêu lại tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau ?
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà .
- Ôn lại các định lý đã học ở tiết trước .
- Hoàn thành VBTvà các BT trong SGK
- Trả lời câu hỏi ôn tập chương, nắm vững nội dung tóm tắt các kiến thức cần nhớ .
- Đọc có thể em chưa biết.
Làm bài tập 41/ SGK – 128.
A
ãO
C
D
B
A
* HS ở dưới cùng làm và nhận xét.
* HS : Lần lượt trả lời câu hỏi của bài 38 trên bảng phụ và phiếu học tập .
* HS dự đoán :
* HS lên bảng chữa bài .
* HS đứng tại chỗ trả lời và nhận xét .
ãO’
Oã
B
C
A
I
suy ra AH –HC =HB -HD hay AC = BD
3. Chữa bài 38/ 123 - SGK.
4. Chữa bài 39/ 123
a) Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau ta có IA = IB, IA = IC . D ABC có đường trung tuyến bằng một nửa cạnh đáy nên
D ABC vuông tại A .
Vậy = 900 .
b) Ta có OI và O'I là các tia phân giác của hai góc kề bù nên : é OIO' = 900 .
c) tam giác IOO' vuông tại I có IA là đường cao nên :
IA2 = OA. O'A =9.4 =36
Do đó IA = 6cm .
BC = 2.IA = 12 cm .
File đính kèm:
- tiet 32.doc