Giáo án môn Hình học lớp 9 - Tiết 40: Luyện tập

I/. Mục tiêu cần đạt:

· Học sinh được củng cố hai phương pháp giải hệ phương trình (phương pháp thế và phương pháp cộng đại số).

· Có kĩ năng thành thạo vận dụng hai phương pháp vào các bài tập.

II/. Phương tiện dạy học :

· Các bài tập.

· Bảng phụ, phấn màu.

III/Phương pháp dạy học: Nêu và giải quyết vấn đề

IV/.Tiến trình hoạt động trên lớp:

1) Ổn định:

2)Kiểm tra bài cũ:

3) Giảng bài mới:

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 791 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học lớp 9 - Tiết 40: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 20 TIẾT: 40 ND: LỚP: . LUYỆN TẬP (tiết 1) I/. Mục tiêu cần đạt: Học sinh được củng cố hai phương pháp giải hệ phương trình (phương pháp thế và phương pháp cộng đại số). Có kĩ năng thành thạo vận dụng hai phương pháp vào các bài tập. II/. Phương tiện dạy học : Các bài tập. Bảng phụ, phấn màu. III/Phương pháp dạy học: Nêu và giải quyết vấn đề IV/.Tiến trình hoạt động trên lớp: 1) Ổn định: 2)Kiểm tra bài cũ: 3) Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG HS CẦN GHI HĐ1: Sửa bài tập 14 trang 15: -Yêu cầu học sinh đọc đề bài. -Hãy nêu tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế. -Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng sửa bài tập. -Giáo viên lưu ý học sinh kết luận nghiệm của phương trình. HĐ2: Sửa bài tập 15 trang 15: -Yêu cầu học sinh đọc đề bài. -Học sinh tiến hành thảo luận nhóm, sau đó cử đại diện trả lời. HĐ3: Sửa bài tập 17 trang 15: -Yêu cầu học sinh đọc đề bài. -Hãy nêu tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế. HĐ4: Sửa bài tập 18 trang 16: -Yêu cầu học sinh đọc đề bài. -Giáo viên yêu cầu học sinh tiến hành thảo luận nhóm, sau đó cử đại diện trả lời. - Học sinh đọc đề bài. - Học sinh nêu cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế: +Dùng quy tắc thế biến đổi hệ phương trình đã cho để được một hệ phương trình mới, trong đó có một phương trình một ẩn. +Giải phương trình một ẩn vừa có, rồi suy ra nghiệm của hệ đã cho. b) Khi a=0, ta có hệ phương trình: Hệ có nghiệm (2; ). c) Khi a=1, ta có hệ phương trình: Hệ có vô số nghiệm tính theo công thức: - Học sinh đọc đề bài. -Học sinh tiến hành thảo luận nhóm, sau đó cử đại diện trả lời. 1/. Sửa bài tập 14 trang 15: a) Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất ( ; ). b) Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (1; -2) 2/. Sửa bài tập 15 trang 15: a) Khi a=-1, ta có hệ phương trình: =>Hệ phương trình này vô nghiệm. 3/. Sửa bài tập 17 trang 16: a) 4/. Sửa bài tập 18 trang 16: a)Hệ phương trình có nghiệm là (1;-2) có nghĩa là xảy ra: b)Đáp số: a=; b=-(2+) 4) Củng cố: Từng phần. 5) Hướng dẫn học tập ở nhà: Làm các bài tập 16,18 trang 16 , và các bài tập 21 à25 trang 19. IV/.Rút kinh nghiệm: Học sinh nắm được cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế. Tuy nhiên kỹ năng thực hiện các phép tính chưa tốt è Giáo viên yêu cầu học sinh luyện tập.

File đính kèm:

  • docT40.doc