Giáo án môn Hình học lớp 9 - Tiết 58 đến tiết 61 - Trường THCS Hòa Lộc - Hậu Lộc - Thanh hóa

I. Mục tiêu:

- Kiến thức : Học sinh được nhớ lại và khắc sâu các khái niệm về hình trụ ( đáy của hình trụ, trục, mặt xung quanh, đường sinh, độ dài đường cao, mặt cắt khi nó song song với trục hoặc song song với đáy )

- Kĩ năng : Nắm chắc và biết sử dụng công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toán phần và thể tích của hình trụ .

- Biết cách vẽ hình và hiểu được ý nghĩa của các đại lượng trong hình vẽ.

II. Chuẩn bị:

GV: Chuẩn bị một số vật thể hình trụ như: Cốc nước, ống nghiệm hở hai đầu dạng

hình trụ; Bảng phụ vẽ hình 73, 75 (Sgk -77), máy tính bỏ túi, thước kẻ. Phiếu học tập.

HS: Đọc trước bài, dụng cụ học tập, quan sát những vật hình trụ có ở trong gia đình.

 

doc8 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 989 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học lớp 9 - Tiết 58 đến tiết 61 - Trường THCS Hòa Lộc - Hậu Lộc - Thanh hóa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 12 / 04 / 2012 Ngày dạy : 23 / 04 / 2012 Chương IV: Hình trụ - hình nón – hình cầu. Tiết 58 Đ1 Hình trụ diện tích xung quanh và thể tích của hình trụ I. Mục tiêu: - Kiến thức : Học sinh được nhớ lại và khắc sâu các khái niệm về hình trụ ( đáy của hình trụ, trục, mặt xung quanh, đường sinh, độ dài đường cao, mặt cắt khi nó song song với trục hoặc song song với đáy ) - Kĩ năng : Nắm chắc và biết sử dụng công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toán phần và thể tích của hình trụ . - Biết cách vẽ hình và hiểu được ý nghĩa của các đại lượng trong hình vẽ. II. Chuẩn bị: GV: Chuẩn bị một số vật thể hình trụ như: Cốc nước, ống nghiệm hở hai đầu dạng hình trụ; Bảng phụ vẽ hình 73, 75 (Sgk -77), máy tính bỏ túi, thước kẻ. Phiếu học tập. HS: Đọc trước bài, dụng cụ học tập, quan sát những vật hình trụ có ở trong gia đình. III. Tiến trình dạy - học: 1. Tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: GV Giới thiệu nội dung chương IV - Nêu một số hình không gian đã học ở lớp 8, các mặt của những hình không gian đó là một phần của mặt gì ? - GV đặt vấn đề giới thiệu các hình sẽ học trong chương IV . Đặt vấn đề: - Trong chương IV chúng ta sẽ được học về hình trụ, hình nón, hình cầu là những hình không gian có các mặt xung quanh là những mặt cong. - Để học tốt chương này ta cần tăng cường quan sát thực tế , nhận xét hình dạng các vật thể quanh ta và làm một số thực nghiệm đơn giản và ứng dụng của những kiến thức đã học vào thực tế. - HS nghe GV trình bày . 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV treo bảng phụ vẽ hình 73 lên bảng và giới thiệu với học sinh: Khi quay hình chữ nhật ABCD vòng quanh cạnh CD cố định , ta được một hình gì ? ( hình trụ ) - GV giới thiệu : + Cách tạo nên hai đáy của hình trụ , đặc điểm của đáy . + Cách tạo nên mặt xung quanh của hình trụ . + Đường sinh, chiều cao, trục của hình trụ - GV yêu cầu đọc Sgk - 107. - GV yêu cầu học sinh thực hiện (Sgk - 107) Hãy quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi trong ( sgk - 107 ) ? - GV yêu cầu học sinh chỉ ra mặt xung quanh và đường sinh của hình trụ. +) Khi cắt hình trụ bởi một mặt phẳng song song với đáy thì mặt cắt là hình gì ? ( HS dự đoán , quan sát hình vẽ sgk nhận xét) . GV đưa ra khái niệm . +) Khi cắt hình trụ bởi một mặt phẳng song song với trục DC thì mặt cắt là hình gì . học sinh nhận xét, GV đưa ra khái niệm. - GV phát cho mỗi bàn một cốc thuỷ tinh và một ống nghiệm hở hai đầu yêu cầu học sinh thực hiện ( sgk ) . - Gọi học sinh nêu nhận xét và trả lời câu hỏi ở . - Học sinh đọc lời giải trong sgk . - GV khắc sâu cách tính thể tích của hình trong trường hợp này và lưu ý cách tính toán cho học sinh Bài 3 trang 110 SGK Đưa về bài và hình vẽ lên bảng phụ. Yêu cầu HS chỉ ra chiều cao và bán kính đáy của mỗi hình. 1. Hình trụ: Khi quay ABCD quay CD cố định ta được một hình trụ. - DA và CB quét nên hai đáy của hình trụ là (D) và (C ) nằm trong hai mặt phẳng song song - AB quét nên mặt xung quanh của hình trụ. - AB là đường sinh vuông góc với mặt phẳng đáy. - DC là trục của hình trụ . (Sgk – 107) Hình 74 (Sgk - 107) Lọ gốm có dạng hình trụ. 2. Cắt hình trụ bởi một mặt phẳng: (7 phút) - Khi cắt hình trụ bởi một mặt phẳng song song vớiđáy thì mặt cắt là hình tròn , bằng hình tròn đáy . - Khi cắt hình trụ bởi một mặt phẳng song song với trục DC thì mặt cắt là hình chữ nhật . Mặt nước trong cốc là hình tròn (cốc để thẳng) mặt nước trong ống nghiệm không phải là hình tròn (để nghiêng). Bài 3 trang 110 SGK HS lần lượt phát biểu h r Hình a 10 cm 4 cm Hình b 11 cm 0,5 cm Hình c 3 cm 3,5 cm 4. Củng cố: - GV khắc sâu công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích hình trụ. 5. HDHT: - Nắm vững các công thức tính diện tích xung quanh , thể tích , diện tích toàn phần của hình trụ và một số công thức suy ra từ các công thức đó. - Làm bài 2; 3; (SGK – 111) Ngày soạn : 12 / 04 / 2012 Ngày dạy : 23 / 04 / 2012 Tiết 59 Đ1 Hình trụ diện tích xung quanh và thể tích của hình trụ I. Mục tiêu: -Kiến thức : Nắm chắc và biết sử dụng công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toán phần và thể tích của hình trụ . - Kĩ năng : Biết cách vẽ hình và hiểu được ý nghĩa của các đại lượng trong hình vẽ. II. Chuẩn bị: GV: Chuẩn bị một số vật thể hình trụ như: Cốc nước, ống nghiệm hở hai đầu dạng hình trụ; Bảng phụ vẽ hình 75 ,78(Sgk -77), máy tính bỏ túi, thước kẻ. HS: Đọc trước bài, dụng cụ học tập, quan sát những vật hình trụ có ở trong gia đình. III. Tiến trình dạy - học: 1. Tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ Đặt vấn đề: - Trong chương IV chúng ta sẽ được học về hình trụ, hình nón, hình cầu là những hình không gian có các mặt xung quanh là những mặt cong. - Để học tốt chương này ta cần tăng cường quan sát thực tế , nhận xét hình dạng các vật thể quanh ta và làm một số thực nghiệm đơn giản và ứng dụng của những kiến thức đã học vào thực tế. 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV vẽ hình 77 ( sgk ) phóng to yêu cầu học sinh quan sát tranh vẽ và hình 77 ( sgk ) , +) GV hướng dẫn phân tích cách khai triển hình trụ. học sinh thực hiện theo nhóm . +) GV phát phiếu học tập cho học sinh thảo luận nhóm làm . - Các nhóm làm ra phiếu học tập và nộp cho GV kiểm tra nhận xét kết quả . - GV đưa ra đáp án đúng để học sinh đối chiếu và chữa lại bài vào vở . - Hãy nêu cách tính diện tích xung quanh của hình trụ . - Nêu công thức tổng quát . - Từ công thức tính diện tích xung quanh nêu công thức tính diện tích toàn phần . - Hãy nêu công thức tính thể tích hình trụ - Giải thích công thức . - áp dụng công thức tính thể tích hình 78 ( sgk ) - Học sinh đọc lời giải trong sgk . - GV khắc sâu cách tính thể tích của hình trong trường hợp này và lưu ý cách tính toán cho học sinh Bài 4 trang 110 SGK GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài - Tính h dựa vào công thức nào? Bài 6 trang 111 SGK GV: Hãy nêu cách tính bán kính đường tròn đáy - Tính thể tích hình trụ 3. Diện tích xung quanh của hình trụ: Hình 77 ( sgk - 108 ) Quan sát hình 77 và điền số thích hợp vào các ô trống: - Chiều dài của hình chữ nhật bằng chu vi đáy của hình trụ bằng : ( cm ) = cm . - Diện tích hình chữ nhật : . = (cm2 ) - Diện tích một đáy của hình trụ : pR2 = . 5.5 = ( cm2 ) Tổng diện tích hình chữ nhật và diện tích hai hình tròn đáy ( diện tích toàn phần ) của hình trụ + . 2 = ( cm2 ) Tổng quát: (Sgk - 109 ) ( R : bán kính đáy ; h chiều cao hình trụ ) 4. Thể tích hình trụ: Công thức tính thể tích hình trụ: ( S: là diện tích đáy, h: là chiều cao ) Ví dụ: (Sgk - 109 ) Giải Ta có : V =V1 - V2 = pa2h - pb2h V = p ( a2 - b2)h Hình 78 Bài 4 trang 110 SGK HS: r = 7 cm Sxq = 352 cm2 Tính h? Szq = 2prh h = (cm) Chọn E Bài 6 trang 111 SGK HS đọc và tóm tắt đề bài h = r , Sxq = 314 cm2 ; Tính r ? V? HS: Szq = 2prh Mà h = r (cm) V = p.r2h = p.50.(cm3) 4. Củng cố: - GV khắc sâu công thức tính thể tích hình trụ. 5. HDHT: - Nắm vững các công thức tính diện tích xung quanh , thể tích , diện tích toàn phần của hình trụ và một số công thức suy ra từ các công thức đó. - Làm bài 9 (SGK – 111+ 112) Ngày soạn : 12 / 04 / 2012 Ngày dạy : 23 / 04 / 2012 Tiết 60 Đ1 Hình trụ diện tích xung quanh và thể tích của hình trụ I. Mục tiêu: - kiến thức : Thông qua bài tập giúp học sinh hiểu rõ hơn các khái niệm về hình trụ. - kĩ năng : HS được rèn luyện kỹ năng phân tích đề bài, áp dụng các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình trụ cùng các công thức suy diễn của nó. - Cung cấp cho học sinh một số kiến thức thực tế về hình trụ. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ ghi đề bài hình vẽ bài tập 7; 8; 10 ; 12, thước kẻ, com pa. HS: Học thuộc khái niệm và công thức tính diện tích xung quanh, thể tích hình trụ. III. Tiến trình dạy - học: 1. Tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Viết công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình trụ . 3. Bài mới: - GV treo bảng phụ kẻ bảng ở bài tập 12 ( sgk - 112 ) yêu cầu HS điền vào ô trống cho phù hợp . Hình Bán kính đáy Đường kính đáy Chiều cao Chu vi đáy Diện tích đáy Diện tích xung quanh Thể tích 25 mm 5 mm 7 cm 1,57 cm 0,785 cm2 10,99 cm2 5,495 cm3 3 cm 6 cm 1m 18,84 cm 113,04 cm2 1884 cm2 11304 cm3 5 cm 10 cm 3,18 cm 31,4 cm 314 cm2 9,9852 cm2 1l= 1 dm3 Hoạt động của GV và HS Nội dung GV yêu cầu HS đọc đề bài - Theo em ở bài toán trên để tính diện tích xung quanh và thể tích hình hộp trước hết ta phải đi tìm yếu tố gì ? dựa vào điều kiện nào của bài ? - GV cho HS làm bài sau đó gọi 1 HS đại diện lên bảng làm bài - GV yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tìm đáp án đúng và khoanh vào chữ cái đầu câu . - GV treo bảng phụ gọi HS lên bảng khoanh vào đáp án đúng . - GV yêu cầu HS giải thích kết quả bằng tính toán . - GV nhận xét chữa bài và chốt lại cách tính thể tích hình trụ . GV yêu cầu HS vẽ hình minh hoạ . - Nêu công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình trụ . - Theo em ở bài toán trên để tính diện tích xung quanh và thể tích hình trụ trước hết ta phải đi tìm yếu tố gì ? dựa vào điều kiện nào của bài ? - HS nêu GV gợi ý : tính bán kính đáy dựa theo chu vi đáy . - GV cho HS làm bài sau đó gọi 1 HS đại diện lên bảng làm bài 1. Bài tập 7: (Sgk - 110) Giải: Diện tích phần giấy cứng chính là Sxq của một hình hộp có đáy là hình vuông có cạnh bằng đường kính của đường tròn. Szq = 4.0,04.1.2 = 0,192 (m2) h = 8 mm Tính V? Thể tích của hình trụ là: V = p.r2.h = p.52.h = 200(mm3). 2. Bài tập 8: (Sgk - 111) - Khi quay hình chữ nhật ABCD quanh AB ta được hình trụ có thể tích là: V1 = pa2 . 2a = 2pa3 - Khi quay hình chứ nhật ABCD quanh BC ta được hình trụ có thể tích là: V2 = p (2a)2.a = 4pa3 Vậy V2 = 2V1 đ đáp án đúng là ( C ) 2. Bài tập 10: (Sgk - 112) - áp dụng công thức - Diện tích xung quanh của hình trụ là Sxq = = 13 . 3 = 39 ( cm2 ) b) áp dụng công thức V= pr2 h Thể tích của hình trụ là : V = p. = 40,35 ( cm3 ) 4. hướng dẫn về nhà - Học thuộc các khái niệm về hình trụ (bán kính đáy, đường cao, mặt xung quanh, thể tích) - Nắm chắc các công thức tính diện tích xung quanh và thể tích hình trụ . - Xem lại các bài tập đã chữa . - Giải các bài tập còn lại trong SBT . . Ngày soạn : 12 / 04 / 2012 Ngày dạy : 23 / 04 / 2012 Tiết 61 Luyện tập I. Mục tiêu: - Kiến thức : Thông qua bài tập giúp học sinh hiểu rõ hơn các khái niệm về hình trụ. - Kĩ năng : HS được rèn luyện kỹ năng phân tích đề bài, áp dụng các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình trụ cùng các công thức suy diễn của nó. - Cung cấp cho học sinh một số kiến thức thực tế về hình trụ. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ ghi đề bài hình vẽ bài tập ; 9; 12, thước kẻ, com pa. HS: Học thuộc khái niệm và công thức tính diện tích xung quanh, thể tích hình trụ. III. Tiến trình dạy - học: 1. Tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: xen kẽ khi luyện tấp 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung GV yêu cầu HS vẽ hình minh hoạ . - Nêu công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình trụ . - Theo em ở bài toán trên để tính diện tích xung quanh và thể tích hình trụ trước hết ta phải đi tìm yếu tố gì ? dựa vào điều kiện nào của bài ? - HS nêu GV gợi ý : tính bán kính đáy dựa theo chu vi đáy . - GV cho HS làm bài sau đó gọi 1 HS đại diện lên bảng làm bài - GV yêu cầu HS quan sát hình 84 ( sgk - 112 ) sau đó nêu cách làm bài . - Để tích được thể tích lượng đá có trong lọ thuỷ tinh trên ta phải tính thể tích của phần chất lỏng nào ? áp dụng điều gì ? - Hãy tính thể tích phần chất lỏng dâng lên trong lọ thuỷ tinh . - GV cho HS làm bài sau đó chữa bài và nhận xét bài toán . - GV ra bài tập gọi HS đọc đề bài , tóm tắt bài toán . - CHo HS suy nghĩ thảo luận tìm lời giải bài toán trên . - Để tính thể tích phần còn lại của tấm kim loại ta phải tìm thể tích của những phần nào? Dựa vào những công thức nào? - Hãy tính thể tích tấm kim lại khi chưa khoan ( thể tích hình hộp chữ nhật ) ? . ( V = Sh = 5 . 5 . 2 = 50 cm3 ) - Hãy tính thể tích của một lỗ khoan từ đó suy ra thể tích của 6 lỗ khoan ? ( thể tích hình trụ có r = 4 mm , h = 2 cm ) (V = pr2h = 3,14. 0,42.2 = 1,0048 (cm3 )) - Thể tích phần còn lại của tấm kim loại là bao nhiêu ? 2. Bài tập 10: (Sgk - 112) - áp dụng công thức - Diện tích xung quanh của hình trụ là Sxq = = 13 . 3 = 39 ( cm2 ) b) áp dụng công thức V= pr2 h Thể tích của hình trụ là : V = p. = 40,35 ( cm3 ) 3. Bài tập 11: (Sgk - 112) - Hình 84 ( sgk ) Đổi 8,5 mm = 0,85 cm Giải: - áp dụng công thức V = Sh Vậy thể tích nước dâng lên trong lọ là : V = 12,8 . 0,85 = 10,88 ( cm3 ) Vậy thể tích của lượng đá là 10, 88 ( cm3 ) 4. Bài tập 13: (Sgk - 113) - Hình vẽ 85 ( sgk - 113 ) - Tấm kim loại có dạng là một hình hộp chữ nhật đáy là hình vuông cạnh 5 cm chiều cao của hình hộp là 2m đ thể tích hình hộp là áp dụng công thức: V = S h đ V = 5.5.2 =50 (cm3) - Do mũi khoan là hình tròn, đường kính mũi khoan là 8 mm đ bán kính mũi khoan là 4 mm = 0,4 cm. áp dụng công thức V = pr2h đ Thể tích của một lỗ khoan là: V1=3,14.0,42.2 =1, 0048 (cm3) - Thể tích của cả 4 lỗ khoan sẽ là: V = 4.1,0048 đ V ằ 4 ( cm3 ) Vậy thể tích của phần còn lại của tấm kim loại là: V = 50 cm3 - 4 cm3 = 46 cm3 . 4. Củng cố Gợi ý bài tập 9 : S đáy = 3,14.10.10 = 314 cm2 S xq = 2.3,14.10.12 = 753,6 cm2 Stp = 2. 314 + 753,6 = 1381,6 cm2 . 5. hướng dẫn về nhà - Nắm chắc các công thức tính diện tích và thể tích của hình trụ. - Bài tập về nhà số 14 Trang 113 SGK. Số 5, 6, 7, 8 trang 123 SBT. - Đọc trước bài Đ2 Hình nón - Hình nón cụt. Ôn lại các công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình chóp đề

File đính kèm:

  • dochinh hoc chuong IV t58 61 moi nhat.doc