A.MỤC TIÊU:
- Củng cố cho HS nắm chắc được khái niệm góc ở tâm, số đo cung, so sánh hai cung, tìm tổng số đo hai cung.
- Rèn kỹ năng tìm số đo cung, so sánh hai cung, chuyển số đo độ sang số đo rađian, rèn các kỹ năng có liên quan.
- Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận chính xác, óc thẩm mỹ, tính linh hoạt trong vận dụng kiến thức, hình thành và củng cố óc thẩm mỹ.
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 942 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học lớp 9 - Trần Văn Diễm - Tiết 38: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: 10/01/2012 Tiết CT: 38
MÔN HÌNH HỌC LỚP 9 GVBM: Trần Văn Diễm
LUYỆN TẬP
A.MỤC TIÊU:
Củng cố cho HS nắm chắc được khái niệm góc ở tâm, số đo cung, so sánh hai cung, tìm tổng số đo hai cung.
Rèn kỹ năng tìm số đo cung, so sánh hai cung, chuyển số đo độ sang số đo rađian, rèn các kỹ năng có liên quan.
Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận chính xác, óc thẩm mỹ, tính linh hoạt trong vận dụng kiến thức, hình thành và củng cố óc thẩm mỹ.
B. CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án, SGK, Thước, compa, bảng phụ.
HS: Vở, SGK, compa, thước, học kỹ bài dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến, chuẩn bị bài mới.
C. CÁC BƯỚC TRÊN LỚP:
I. HOẠT ĐỘNG I: ỔN ĐỊNH LỚP: kiểm tra việc chuẩn bị dụng cụ.
II. HOẠT ĐỘNG II: KIỂM TRA BÀI CŨ: Thế nào là góc ở tâm, số đo của cung bị chắn được tính ntn? 5’.
III. HOẠT ĐỘNG III: TỔ CHỨC LUYỆN TẬP.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
TG
BT 4: GV Yêu cầu HS đọc kỹ đề, quan sát hình vẽ và nêu hướng giải quyết.
GV: Gọi HS khá lên bảng trình bày, sau đó gọi HS khác nhận xét, Các HS khác làm ra vở nháp.
BT 5: GV yêu cầu HS đọc kỹ đầu bài, vẽ hình, ghi GT, KL và định hướng CM.
GV: Cho các tổ thảo luận, sau đó cử đại diện lên trình bày, HS khác nhận xét, GV củng cố.
BT 6: GV yêu cầu HS đọc kỹ đầu bài, GV vẽ hình, Yêu cầu HS định hướng CM.
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm.
Gợi ý: DABC đều Þ Tâm O là giao của 3 đường cao (trung trực, phân giác..).
Tìm Sđ của các góc AOB, BOC, AOC =?
Þ Điều cần tìm.
BT 7: GV vẽ Hình lên bảng, sau đó yêu cầu HS thảo luận và tìm lời giải.
BT 4: HS: Đọc kỹ đề bài, quan sát hình vẽ và định hướng CM.
D AOT vuông cân tại A Þ Ð AOB = 450 Þ Sđ cung nhỏ AB = 450.
Þ Sđ cung lớn AB = 3600 – 450 = 3150.
BT 5: HS thảo luận nhóm rồi cử đại diện lên bảng trình bày.
OA^ MA; OB^ MB (t/ c của tiếp tuyến).
Þ Ð AOB = 3600 – (900 + 900 + 350) = 1450.
Þ Sđ cung nhỏ AB là 1450.
Þ Sđ cung lớn AB là 3600 – 1450 = 2150.
BT 6: HS quan sát hình vẽ, nêu hướng CM.
HS: Thảo luận nhóm, sau đó cử đại diện trình bày.
DABC đều Þ Tâm O của đường tròn ngoại tiếp D là giao của 3 đường trung trực, cũng là 3 đường phân giác.
Þ Ð A1 = Ð A2 = Ð B1 = Ð B2 = Ð C1 = Ð C2 = 300.
Þ Ð AOB = Ð AOC = Ð BOC = 1800 – (300 + 300) = 1200.
Þ sđ cung AB = Sđ cung AC = sđ cung BC = 1200.
Þ sđ cung lớn AB = sđ cung lớn BC = sđ cung lớn AC = 2400.
BT 7: HS Quan sát hình vẽ, thảo luận nhóm và cử đại diện lên bảng trình bày lời giải.
Ð O1 = Ð O2 (đối đỉnh).
Þ sđ cung AM = sđ cung NB = sđ cung CP = sđ cung QD = O1 = O2.
Cung AM = cung QD; cung NB = cung PC.
IV. HOẠT ĐỘNG IV: CỦNG CỐ: góc ở tâm là góc có đỉnh trùng với tâm của đường tròn.
Sđ cung nhỏ bằng số đo góc ở tâm chắn cung đó. Số đo của cung lớn bằng 3600 – sđ cung nhỏ.
Hai cung bằng nhau khi sđ bằng nhau, cung lớn hơn có sđ lớn hơn.
Nếu C là một điểm nằm trên cung AB thì : nào sđ cung AB bằng tổng số đo hai cung AC và CB. 5’
V: VỀ NHÀ: Học kỹ bài, làm các bài tập trong SGK, chuẩn bị luyện tập.
File đính kèm:
- 38.doc