I ) Mục tiêu:
- Củng cố các công thức , định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn . Tính được các tỉ số lượng giác của 3 góc đặc biệt :
- Biết sử dụng bảng số ,máy tính để tính các góc khi cho 1 trong các tỉ số lượng giác của nó .
II) Chuẩn bị :
Thước kẻ , com pa , thước đo độ ,máy tính.
III) Tiến trình dạy học:
1-Tổ chức lớp
2-Kiểm tra bài cũ.
HS 1: Cho . Tính các tỉ số lượng giác của khi
HS 2 :
HS 3 :
6 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 925 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học lớp 9 - Tuần 4 - Tiết 6, 7, 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4-Tiết 6 Ngày dạy: 16 / 9 /2008
Tỉ số lượng giác của góc nhọn ( Tiết 2 )
I ) Mục tiêu:
- Củng cố các công thức , định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn . Tính được các tỉ số lượng giác của 3 góc đặc biệt :
- Biết sử dụng bảng số ,máy tính để tính các góc khi cho 1 trong các tỉ số lượng giác của nó .
II) Chuẩn bị :
Thước kẻ , com pa , thước đo độ ,máy tính.
III) Tiến trình dạy học:
1-Tổ chức lớp
2-Kiểm tra bài cũ.
HS 1: Cho . Tính các tỉ số lượng giác của khi
HS 2 :
HS 3 :
3-Bài mới.
Hoạt động 1 :
Ngược lại với bài tập trên khi biết tỉ số lượng giác của 1 góc nhọn ta cũng có thể dựng được góc đó
? Nhắc lại các bước để giải 2 bài toán dựng hình
2) Định nghĩa ( tiếp )
* Ví dụ : Cho . Dựng góc nhọn
Giải :
Bước 1 : Cách dựng
Dựng
Trên tia Ox lấy điểm A / OA = 2cm
Trên tia Oy lấy điểm B / OB = 3 cm
Bước 2 : Chứng minh
Có cần dựng vì
Chú ý : SGK
Hoạt động 2 :
Giáo viên cho học sinh kiểm nghiệm lại định lý trên bảng các tỉ số lượng giác của các góc đặc biệt 300 , 450 , 600
? Phát biểu lại nội dung định lý qua kết luận trên
Giáo viên : Từ nay ta có thể áp dụng để tính tỉ số lượng giác ở bảng này mà không cần phải chứng minh lại
II ) Tỉ số lượng giác của 2 góc phụ nhau
1) Bài tập :
T74 SGK :
KL : Với
Có : sin = cos tg = cotg
cos = sin cotg = tg
Định lý : SGK
Bảng tỉ số lượng giác của những góc đặc biệt : SGK T 75
VD 7 T 75
Chú ý : Viết sin A thay cho sin
4-Củng cố:
BT : Điền Đ hoặc S vào các câu sau
Câu khẳng định
Đ
S
a) Sin = Cạnh đối
Cạnh huyền
b) Tg = Cạnh kề
Cạnh đối
c) Sin 400 = Cos 600
d) Tg 450 = cotg 450 = 1
e) Cos 300 = cos 600 =
g) Sin300 = cos 600 =
h) Sin 450 = cos 450 =
-HS hoạt động nhóm thực hiện , báo cáo kết quả.
5-Hướng dẫn về nhà :
-Học thuộc các công thức
-BTVN: 12,13,14 SGK - 25, 26 , 27 SBT
Tuần 4-Tiết 7 Ngày dạy: 18 / 9 /2008
Luyện tập
I ) Mục tiêu:
- Biết sử dụng định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn để chứng minh 1 số công thức lượng giác cơ bản
- Rèn cho học sinh kỹ năng dựng góc khi biết một trong các tỉ số lượng giác của nó
- Nhớ được định nghĩa các tỉ số lượng giác bằng các cách đọc mẹo vần .
II) Chuẩn bị :
III) Tiến trình dạy học:
1-Tổ chức lớp
2-Kiểm tra bài cũ.
HS 1: Định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn + BT 13 a T 77 SGK
HS 2 : Định lý về tỉ số lượng giác của 2 góc phụ nhau + BT 14a SGK
3-Bài mới.
Hoạt động 1 :
? Nhắc lại các bước để giải 1 bài toán dựng hình
? Điểm B phải thoả mãn những điều kiện nào
? Các bước giải , hình vẽ của bạn trình bày trên bảng chính xác chưa
? Tương tự trình bày phần b
Gợi ý : Vẽ tam giác vuông ABC , viết các tỉ số lượng giác của góc nhọn để chứng minh các yêu cầu theo định nghĩa
Nếu học không làm được ở phần kiểm tra ,giáo viên thực hiện mẫu phần a , 3 học sinh thực hiện 3 phần còn lại
Sau khi thực hiện xong các bài tập giáo viên thống kê lại các công thức , dặn học sinh ghi nhớ để giải các bài tập có liên quan
? Sử dụng các công thức đã chứng minh ở bài tập 14 để chứng minh , tính toán trong bài tập 15
? Công thức tính diện tích tam giác đã học ở tiểu học
Hoạt động 2:
? Nếu biết độ lớn của góc B thì tỉ số lưọng giác nào liên quan đến AH và cạnh kề với góc B
1-Chữa , luyện giải bài tập
Bài tập 13 T 77 SGK
a)
* Bước 1 : Cách dựng
- Dựng
- Trên tia Ay lấy điểm C / AC = 2 cm
- Dựng đường tròn ( C, 3 cm) cắt Ax tại B
- Nối BC ta được
* Bước 2 : Chứng minh
ABC vuông tại A có sin
b) * Bước 1 : Cách dựng ( Học sinh tự trình bày)
* Bước 2 : Chứng minh
Theo cách dựng ta có : cos
Bài tập 14 T 77
a)
Vậy
b)
Vậy cotg =
c) tg . cotg = .= 1
Cách 2 : tg . cotg =
d) Sin2 + cos2 =
BT 15 T 77 SGK
Ta có :
Sin C + cos B = 0,8
Theo công thức Sin2 + cos2 = 1
=> cos2 C = 1 - sin2 C = 1 – 0,82 = 0,36
=> cos C = 0,6
* Tg C =
* Cotg C =
Bài tập 16 T77 SGK
Có ( đvđd)
Cách 2 :
x =
2-Bài tập luyện tập:
Viết công thức tính diện tích tam giác theo tỉ số lượng giác
SABC = (1)
Mà trong tam giác vuông ABH có
=> AH = sin B . AB (2)
Từ (1) và (2) có
Quy tắc : Diện tích tam giác bằng nửa tích của 2 cạnh và sin góc nhọn xen giữa
4-Củng cố:
-Hệ thống lí thuyết,dạng bài tập.
5-Hướng dẫn về nhà :
-Học thuộc ccác công thức tính.
-BTVN : 28,29,30 ,31, 36 SBT T 93, 94
Tuần 4 Tiết :8 Ngày dạy: 20 /9 /2008
Bảng lượng giác ( tiết 1)
I ) Mục tiêu:
- Học sịnh hiểu được cấu tạo của bảng lượng giác trên quan hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau
-Thấy được tính đồng biến của sin và tg,nghịch biến của cos và cotg với góc nhọn
- Tra bảng hoặc dùng máy tính bỏ túi để làm tròn các tỉ số lượng giác khi biết số đo góc
II) Chuẩn bị : Bảng lượng giác , máy tính bỏ túi
III) Tiến trình dạy học:
1-Tổ chức lớp
2-Kiểm tra bài cũ
HS 1: Định nghĩa tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau , các công thức và tính chất của các tỉ số lượng giác trong bài 44 T77
HS 2 : Các công thức tính diện tích tứ giác đã học
3-Bài mới
Hoạt động 1 :
Giáo viên giới thiệu bảng số
Chú ý : 10 = 60’; 1’ = 60’’
? Qua bảng nhận xét thấy mối quan hệ giữa độ lớn góc nhọn và các tỉ số lượng giác như thế nào
1) Cấu tạo của bảng lượng giác
- Sử dụng tính chất tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau
Bảng sin và cos được ghép thành 1 bảng
Bảng tg và cotg được ghép thành 1 bảng
( Bảng VIII và IX Trang 52 , 53)
-Nhận xét : Qua bảng trên với 00 < < khi tăng thì tg tăng còn cos và cotg giảm
Hoạt động 2:
Giáo viên cho học sinh đọc SGK để xem cách tra bảng , sau 10’ giáo viên giải thích lại , cho tra thực hành qua 1 ví dụ khác
2) Cách dùng bảng
Ví dụ : sin 46012’ 0,7218
Cos33014’gần với cos33012’cos33012’0,8310
Vì tăng thì cos giảm hên phần hiệu chính tương ứng của 330 cột 2’ là 0,003
Vậy cos 330 14’ 0,8310 – 0,003 0,8365
Hoạt động 3 :
Giáo viên giới thiệu cách bấm nút trên máy tính :
Nút trắng : Bấm trực tiếp
Nút vàng : Bấm qua
Nút đỏ : Bấm qua
Nút : Lưu kết quả qua dấu được 1 lần
Các nút đỏ từ A đến M bộ nhớ nhập kết quả qua hoặc B, C ...
3) Sử dụng máy tính Casiô FX 500 MF
a) Biết góc nhọn tính tỉ số lượng giác
Ví dụ : * Tính sin30013’ = ?
Bấm sin 30 13
(Kết quả : 0,503019946)
* Tính tg 150 42’ = ?
Bấm : tg 15 42
(Kết quả 0,281087323)
=> Cotg 150 42’ =
Cách 1 : Bấm tiếp : 1
Cách 2 :
Kết quả : Cotg 150 42’ 3,557613303
b) Biết tỉ số lượng giác , tính góc nhọn
Ví dụ : Biết tg = Tính ?
Bấm
( kết quả : )
Biết cotg = 5,145 . Tính ?
Bấm : 5,145
( Kết quả : )
4-Củng cố:
GV:yêu cầu học sinh
1-Sử dụng bảng số hoặc máy tính để tìm tỷ số lượng giác góc nhọn sau:
a/ sin70030’ ; c/ tg43010’; b/ cos25032’; d/ cotg50033’
2- So sánh : a/ sin700 và sin 200 b/ cotg20 và cotg 27040’
5 -Hướng dẫn về nhà:
-Thực hành tra trên máy tính giải bài tập 18,19 SGK
-BTVN : 20,21,22,23,24,25 SGK
File đính kèm:
- Tuan4.doc