1 . Kiến thức : Giúp HS biết
- Tính chất hóa học cơ bản của nitơ , photpho .
- Tính chất vật lý hóa học của một số hợp chất : NH3, NO, NO2 , HNO3 , P2O5 , H3PO4 .
- Phương pháp điều chế và ứng dụng của các đơn chất và một số hợp chất của Nitơ , Photpho .
2 . Kỹ năng : Tiếp tục hình thành và củng cố các kỹ năng
- Quan sát , phân tích tổng hợp , và dự đoán tính chất của các chất .
- Lập phương trình phản ứng hóa học , đặc biệt phương trình phản ứng oxi hóa khử .
- Giải các bài tập định tính và định lượng liên quan đến kiến thức của chương .
3 . Giáo dục tình cảm thái độ :
- Thông qua nội dung kiến thức của chương giáo dục cho học sinh tình cảm yêu thiên nhiên , có ý thức bảo vệ môi trường , đặc biệt môi trường không khí và đất .
- Có ý thức gắn lý thuyết và thực tiễn để nâng cao chất lượng cuộc sống .
33 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 11/07/2022 | Lượt xem: 348 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Hóa học Lớp 11 - Chương 2: Nhóm Nitơ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 2: NHÓM NITƠ
MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG :
1 . Kiến thức : Giúp HS biết
- Tính chất hóa học cơ bản của nitơ , photpho .
- Tính chất vật lý hóa học của một số hợp chất : NH3, NO, NO2 , HNO3 , P2O5 , H3PO4 .
- Phương pháp điều chế và ứng dụng của các đơn chất và một số hợp chất của Nitơ , Photpho .
2 . Kỹ năng : Tiếp tục hình thành và củng cố các kỹ năng
- Quan sát , phân tích tổng hợp , và dự đoán tính chất của các chất .
- Lập phương trình phản ứng hóa học , đặc biệt phương trình phản ứng oxi hóa khử .
- Giải các bài tập định tính và định lượng liên quan đến kiến thức của chương .
3 . Giáo dục tình cảm thái độ :
- Thông qua nội dung kiến thức của chương giáo dục cho học sinh tình cảm yêu thiên nhiên , có ý thức bảo vệ môi trường , đặc biệt môi trường không khí và đất .
- Có ý thức gắn lý thuyết và thực tiễn để nâng cao chất lượng cuộc sống .
Bài 9: KHÁI QUÁT NHÓM NITƠ.
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Biết được tên các nguyên tố thuộc nhóm nitơ .
- Hiểu về đặc điểm cấu tạo nguyên tử và vị trí của nhóm nitơ trong bảng tuần hoàn .
- Hiểu được sự biến đổi tính chất của các đơn chất và một số hợp chất trong nhóm
2. Kỹ năng :
- Vận dụng được những kiến thức về cấu tạo nguyên tử để hiểu được những tính chất hóa học chung của các nguyên tố nhóm nitơ .
- Vận dụng những qui luật chung về biến đổi tính chất của các đơn chất và hợp chất các nguyên tố nhóm nitơ .
3. Thái độ :
- Tin tưởng vào qui luật vận động của tự nhiên .
- Có thái độ làm chủ các qúa trình hóa học khi nắm được các qui luật biến đổi của chúng .
4. Trọng tâm :
Biết được sự biến đổi tính chất trong nhóm Nitơ
III. PHƯƠNG PHÁP :
Đàm thoại – nêu vấn đề –liên hệ thực tế.
II. CHUẨN BỊ : Bảng tuần hoàn và tranh ảnh có liên quan .
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Kiểm tra : Giới thiệu chương trình 11A.
2. Bài mới :
Hoạt động 1 :Dẫn nhập:
Có một số nguyên tố mà hợp chất của chúng rất quan trọng đối với đời sống của con người trong đó có các nguyên tố thuộc nhóm VA .
Hoạt động 2 :
I. VỊ TRÍ CỦA NHÓM NITƠ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN
- Nhóm nitơ thuộc nhóm mấy ? gồm những nguyên tố nào ?Nêu tên và kí hiệu của chúng?
- Hs dựa vào BTH trả lời
- Thuộc nhóm V trong BTH .
- Nhóm Nitơ gồm : Nitơ (N) , Photpho (P) , Asen(As) , atimon (Sb) và bitmut (Bi) .
- Chúng đều thuộc các nguyên tố p .
- Cho biết số electron lớp ngoài cùng , phân bố vào các obitan của các nguyên tố thuộc nhóm nitơ ?
- Biểu diễn cấu hình :
1. Cấu hình electron của nguyên tử :
- Cấu hình lớp electron ngoài cùng : ns2np3
ns2 np3
- Ở trạng thái cơ bản , nguyên tử của các nguyên tố nhóm nitơ có 3 electron độc thân , do đó trong các hợp chất chúng có cộng hóa trị là 3 .
- Đối với các nguyên tố : P , As , Sb ở trạng thái kích thích có 5 elctron độc thân nên trong hợp chất chúng có liên kết cộng hóa trị là 5 ( Trừ Nitơ ).
- Nhận xét số electron độc thân ở trạng thái cơ bản , kích thích ?
Khả năng tạo thành liên kết hóa học từ các electron độc thân ?
- Ở trạng thái cơ bản có 3e độc thân .
- Các nguyên tố P, As, Sb còn có phân lớp d còn trống nên có thể có trạng thái kích thích với 5e độc thân .
Hoạt động 3 :
- Nhắc lại qui luật biến đổi tính KL, PK , tính oxi hóa- khử , độ âm điện , ái lực electron theo nhóm A ? Nhóm nitơ ?
HS thảo luận trả lời :
Nitơ Bimut
- Bán kính , tính kim loại , tăng dần .
- Độ âm điện , AE , I1 , tính oxh giảm dần
- Tính khử tăng .
Hoạt động 4 :
2 . Sự biến đổi tính chất của các đơn chất :
a. Tính oxi hóa khử :
- Trong các hợp chất chúng có các số oxi hoá : -3 , +3 , +5 .
Riêng Nitơ cón có các số oxi hoá : +1 , +2 , +4 .
- Các nguyên tố nhóm Nitơ vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử .
- Khả năng oxi hóa giảm từ nitơ đến bitmut .
b. Tính kim loại - phi kim :
- Đi từ nitơ đến bitmut , tính phi kim của các nguyên tố giảm dần , đồng thời tính kim loại tăng dần .
3. Sự biến đổi tính chất của các hợp chất :
a. Hợp chất với hiđro : RH3
- Độ bền nhiệt của các hiđrua giảm từ NH3 đến BiH3 .
- Dung dịch của chúng không có tính axít .
b. Oxit và hiđroxit :
- Có số oxi hoá cao nhất với ôxi : +5
- Độ bền của hợp chất với số oxihoá +5 giảm xuống
- Với N và P số oxi hóa +5 là đặc trưng .
- Tính bazơ của các oxit và hiđroxit tăng còn tính axit giảm Theo chiều từ nitơ đến bitmut-
- Cho biết hóa trị của R đối với Hiđro ? viết công thức chung ?
- Sự biến đổi bền , tính khử của các hợp chất hiđrua này như thế nào ?
- Hợp chất với oxi R có số oxihóa cao nhất là bao nhiêu ? Cho vd?
- Hãy nêu qui luật về :
- Độ bền của các số oxi hóa ?
- Sự biến đổi về tính axít , bazơ của các oxit và hiđroxit ?
HS: Với số oxi hóa +5:
N2O5, P2O5 , HNO3 , H3PO4 .Có độ bền giảm .
- Với số oxi hóa +3
As2O3,Sb2O3, Bi2O3
As(OH)3 , Sb(OH)3 , Bi(OH)3 .Độ bền tăng .
3.Củng cố :
Sử dụng bài tập / sgk
Bài 10 : NITƠ
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Hiểu được tính chất vật lý , hóa học của nitơ .
- Biết phương pháp điều chế nitơ trong công nghiệp và trong phòng thí nghiệm.
- Hiểu được ứng dụng của nitơ .
2. Kỹ năng :
- Vận dụng đặc điểm cấu tạo phân tử của nitơ để giải thích tính chất vật lý , hóa học của nitơ .
- Rèn luyện kỹ năng suy luận logic .
3. Thái độ :
Biết yêu qúi bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên
4. Trọng tâm :
Biết cấu tạo phân tử , các tính chất vật lý và hóa học của nitơ .
Viết được các phương trình chứng minh tính chất của Nitơ .
II. PHƯƠNG PHÁP :
Trực quan sinh động - Đàm thoại gợi mở
III. CHUẨN BỊ :
- Điều chế sẳn khí nitơ cho vào các ống nghiệm đậy bằng nút cao su
- Mỗi nhóm HS bắt một con châu chấu còn sống .
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Kiểm tra :
* Nêu các tính chất chung và sự biến đổi tính chất của nhóm Nitơ ?
2. Bài mới :
Hoạt động 1 : Vào bài
- Không khí gồm những chất khí nào ? chiếm tử lệ bao nhiệu ?
- Trong không khí có rất nhiều khí như : O2 , N2 , H2S , He , CO2 , H2O
N2 : 79% , O2 : 20% còn lại các khí khác .
- Nitơ là một trong những khí có trong tầng khí quyển với một hàm lượng lớn . vậy N2 có những tính chất gì , ta nghiện cứu bài mới .
Hoạt động 2 :
I – CẤU TẠO PHÂN TỬ :
- Mô tả liên kết trong phân tử N2 ?
- Hai nguyên tử Nitơ trong phân tử liên kết với nhau như thế nào?
- Hs mô tả , kết luận Phân tử N2 gồm hai nguyên tử , liên kết với nhau bằng ba liên kết CHT không có cực .
- Công thức electron :
: N :::N :
Công thức cấu tạo :
: N º N :
Hạot động 3:
II – TÍNH CHẤT VẬT LÝ :
- Cho biết trạng thái vật lý của nitơ ? có duy trì sự sống không ? độc không ?
- N2 nặng hay nhẹ hơn không khí ?
- Hs quan sát tính chất vật lí của Nitơ . Sau đó cho côn trùng vào , quan sát và nhận xét .
- Hs dựa vào sgk để trả lời .
® N2 không duy trì sự sống nhưng không độc .
- Dựa vào dN2/ kk trả lời
- Là chất khí không màu , không mùi , không vị , hơi nhẹ hơn không khí , hóa lỏng ở - 196 0C, hóa rắn:-210 0C
- Tan rất ít trong nước , không duy trì sự cháy và sự sống .
Hoạt động 4 :
III . TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Gv đặt vấn đề
- Nitơ là phi kim khá hoạt động nhưng ở nhiệt độ thường khá trơ về mặt hoá học , hãy giải thích ?
- Dựa vào đặc điểm cấu tạo phân tử để giải quyết vấn đề
- Dựa vào số oxi hóa hãy dự đoán tính chất của nitơ?
-Hs dựa vào kiến thức thực tế và sgk để trả lời .
Xác định số oxi hoá của Nitơ trong các trường hợp
- Nitơ có các số oxi hoá :
-3 , 0 , +1 , +2 , +3 , +4 , +5 .
- Xét xem nitơ thể hiện tính khử hay tính oxihóa trong trường hợp nào ?
® nitơ thể hiện tính oxi hoá .
® Nitơ thể hiện tính khử .
-N2 có số oxihoá 0 nên vừa thể hiện tính oxi hoá và tính khử .
- Nitơ có ENºN = 946 kJ/mol , ở nhiệt độ thường nitơ khá trơ về mặt hóa học nhưng ở nhiệt độ cao hoạt động hơn .
- Nitơ thể hiện tính oxi hóa và tính khử , tính oxi hóa đặc trưng hơn .
1 . Tính oxi hóa :
a. Tác dụng với hiđro :
Ở nhiệt độ cao (4000C) , áp suất cao và có xúc tác :
N20 + 3H2 D 2 H3
DH = - 92kJ
b. Tác dụng với kim loại :
6Li + N20 ® 2 Li3N
( Liti Nitrua )
3Mg + N2 ® Mg3N2
(Magie Nitrua )
® Nitơ thể hiện tính oxi hóa - Gv thông báo : Chỉ với Li , nitơ tác dụng ngay ở nhiệt độ thường .
2 . Tính khử :
- Ở nhiệt độ 30000C (hoặc hồ quang điện ) :
N20 + O2 D 2NO .
DH=180KJ
® Nitơ thể hiện tính khử .
- Khí NO không bền :
2O + O2 D 2O2
- Các oxit khác như N2O , N2O3 , N2O5 không điều chế trực tiếp từ nitơ và oxi .
=> Kết luận :
Nitơ thể hiện tính khử khi tác dụng với các nguyên tố có độ âm điện lớn hơn .Thể hiện tính oxihóa khi tác dụng với các nguyên tố có độ âm điện lớn hơn .
Hoạt động 5 :
- Trong tự nhiên nitơ có ở đâu và dạng tồn tại của nó là gì ?
IV. TRẠNG THÁI THIÊN NHIÊN VÀ ĐIỀU CHẾ :
1. Trạng thái thiên nhiên :
- Ở dạng tự do : chiếm khoảng 80% thể tích không khí , tồn tại 2 đồng vị :14N (99,63%) , 15N(0,37%) .
- Ở dạng hợp chất , nitơ có nhiều trong khoáng vật NaNO3 (Diêm tiêu ) : cò có trong thành phần của protein , axit nucleic , . . . và nhiều hợp chất hữu cơ thiên nhiên .
2 – Điều chế :- Người ta điều chế nitơ bằng cách nào ?
a. Trong công nghiệp :
- Chưng cất phân đoạn không khí lỏng , thu nitơ ở -196 0C , vận chuyển trong các bình thép , nén dưới áp suất 150 at .
b. Trong phòng thí nghiệm :
- Đun dung dịch bão hòa muối amoni nitrit ( Hỗn hợp NaNO2 và NH4Cl ) :
NH4NO2 → N2 + 2H2O .
V – ỨNG DỤNG :-Nitơ có những ứng dụng gì ?
- Là một trong những thành phần dinh dưỡng chính của thực vật .
- Trong công nghiệp dùng để tổng hợp NH3 , từ đó sản xuất ra phân đạm , axít nitríc . . . Nhiều nghành công nghiệp như luyện kim , thực phẩm , điện tử . . . Sử dụng nitơ làm môi trường .
3. Củng cố :
Dùng bài tập 1,2/ SGK để củng cố tiết học .
4. Bài tập về nhà :
3, 4, 5 , 6 / SGK
V. RÚT KINH NGHIỆM :
Bài 11 : AMONIAC VÀ MUỐI AMONI
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
Giúp HS hiểu
- Tính chất hóa học của amoniac
- Vai trò quan trọng của amiac trong đời sống và trong kỹ thuật
Cho HS biết :
- Phương pháp điều chế amoniac trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp
2. Kỹ năng :
- Dựa vào cấu tạo phân tử để giải thích tính vật lý , hóa học của amoniac.
-Vận dụng nguyên lý chuyển dịch cân bằng để giải thích các điều kiện kĩ thuật trong sản xuất amoniac .- Rèn luyện khả năng lập luận logic và khả năng viết các phương trìnhtrao đổi ion . . .
3. Thái độ :
- Nâng cao tình cảm yêu khoa học .
- Có ý thức gắn những hiểu biết về khoa học với đời sống
4. Trọng tâm :
- Tính chất vật ký và hoá học của Amoniac .
- Vận dụng nguyên lý chuyển dịch cân bằng để giải thích các điều kiện của phản ứng tổng hợp amoniac từ nitơ và hiđro .
III. PHƯƠNG PHÁP :
Trực quan - Đàm thoại
II. CHUẨN BỊ :
Dụng cụ : Oáng nghiệm , giá ống nghiệm , chậu thuỷ tinh
Hóa chất : NH3 , H2O , CuO , NH4Cl , dd NaOH , Phenolphtalêin .
Tranh hình 3.6 SGK , hình 3.7 SGK .
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Kiểm tra :
- Nêu tính chất hóa học của nitơ ? tại sao ở đk thường nitơ trơ về mặt hoá học ? VD ?
- Bài 5 / SGK ..
2. Bài mới :
Hoạt động 1 : Vào bài
Niơ có nhiều số oxi hoá trong hợp chất NH3 nitơ có số oxihoá là -3 . Vậy NH3 là chất gì ? cấu tạo , tính chất ra sao , ta nghiên cứu bài mới .
Hoạt động 2 :
I . CẤU TẠO PHÂN TỬ :
- Cho biết đặc điểm cấu tạo của phân tử NH3
- Mô tả sự hình thành phân tử NH3 ?
- Viết công thức electron và công thức cấu tạo của phân tử NH3 ?
- Viết công thức cấu tạo , công thức electron
- CT e CTCT
H : N : H H – N – H
H H
N
•
H H
N
- Liên kết trong phân tử NH3 là liên kết CHT phân cực , nitơ tích điện âm , hiđro tích điện dương .
-Phân tử NH3 có cấu tạo hình tháp , đáy là một tam giác đều
- Phân tử NH3 là phân tử phân cực .
- Gv bổ xung :
Phân tử NH3 có cấu tạo hình tháp đáy là tam giác đều , nguyên tử N ở đỉnh tháp còn 3 nguyên tử H nằm ở 3 đỉnh của tam giác đều .
Hoạt động 3:
I . TÍNH CHẤT VẬT LÝ :
- Nếu có bình khí nitơ cho HS quan sát : Trạng thái , màu sắc , mùi ?
- dN2 / kk ?
- HS quan sát trả lời
- Nhẹ hơn không khí .
HS , quan sat’ nhận xét sự đổi màu của dung dịch
® Rút ra kết luận .
- Là chất khí không màu , mùi khai và xốc , nhẹ hơn không khí .
- Khí NH3 tan rất nhiều trong nước , tạo thành dung dịch amoniac có tính kiềm yếu .
- Gv làm thí nghiệm mô tả tính tan của NH3 ,
Hoạt động 4:
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1 . Tính bazơ yếu :
Giải thích tính bazơ của NH3 :
- Dung dịch NH3 thể hiện tính chất của một kiềm yếu như thế nào ?
a. Tác dụng với nước :
- Dựa vào tính chất hóa chung của bazơ
- Dựa vào thuyết axít – bazơ của bronstêt viết phương trình điện li của NH3 trong nước .
Trong dung dịch NH3 là một bazơ yếu , ở 250C , Kb = 1,8. 10-5
NH3 + H2O NH4+ + OH -
Hoạt động 5 :
b. Tác dụng với axít :
- Tạo thành muối amoni .
Vídụ:
2NH3 + H2SO4 ® (NH4)2SO4 NH3 + H+ ® NH4+ .
NH3(k) + HCl(k) ® NH4Cl(r ) .® Phản ứng dùng để nhận biết khí NH3 .
- Gv hướng dẫn thí nghiệm NH3 + HClđặc ®
- Gv thông báo cho học sinh biết khả ăng dd NH3 tác dụng với một số muối kim loại .
Kết luận :
- Amoniac ở trạng thái khí hay trong dung dịch đều thể hiện tính bazơ yếu .Tác dụng với axít tạo thành muối amoni và kết tủa được hiđroxit của nhiều kim loại .
c. Tác dụng với dung dịch muối của nhiều kim loại , tạo kết tủa hiđroxit của chúng .
Ví dụ :
Al3++3NH3+3H2® Al(OH)3 + 3NH4+
+2NH3+2H2O®Fe(OH)2+2NH4
Hoạt động 5 :
- Gv đặt vấn đề : Ngoài những tính chất kể trên NH3 còn có tính chất đặc biệt khác đó là gì ?
- Gv làm thí nghiệm :
* TN 1 :
Cho từ từ d2 NH3 + d2 CuSO4
Quan sát ?
- Đầu tiên có kết tủa :
CuSO4 +2NH3 +2H2O ® (NH4)2SO4 + Cu(OH)2
Sau đó kết tủa tan .
Tiếp tục nhỏ từng giọt NH3cho đến khi thu được d2 xanh thẫm
– Gv bổ xung :
Các ion Cu(NH3)4]2+ , [Ag(NH3)2]+ là các ion phức , được tạo thành nhờ liên kết cho nhận giữa cặp electron tự do của nitơ trong phân tử NH3 với các obitan trống của kim loại .
TN2 :
Nhỏ vài giọt d2 AgNO3 vào d2 NaCl . Nhỏ từ từ d2 NH3 cho đến khi kết tủa tan hoàn toàn .
2 . Khả năng tạo phức :
Dung dịch amoniac có khả năng hòa tan hiđroxit hay muối ít tan của một số kim loại , tạo thành các dung dịch phức chất
Ví dụ :
- Viết phương trình phản ứng
quan sát nêu hiện tượng
* Với Cu(OH)2
Cu(OH)2 +4 NH3® [Cu(NH3)4](OH)2
- Phương trình ion :
Cu(OH)2 + 4NH3 ® [Cu(NH3)4]2++ 2OH-
Màu xanh thẫm
* Với AgCl .
-Dựa vào sự hướng dẫn của giáo viên lên bảng viết một số phản ứng .
AgCl + 2NH3 ®[Ag(NH3)2] Cl
AgCl + 2NH3 ® [Ag(NH3)2]+ + Cl-
=>Sự tạo thành các ion phức là do sự kết hợp các phân tử NH3 bằng cá electron chưa sử dụng của nguyên tử nitơ với ion kim loại
Hoạt động 5 :
3 . Tính khử :
- Dự đoán tính chất hóa học của NH3 dựa vào thay đổi số oxihóa của nitơ trong NH3 ?
- Xác định số oxihóa của nitơ ?
- Số oxihóa có thể có của nitơ ?
- Amoniac có tính khử : phản ứng được với oxi , clo và khử một số oxit kimloại (Nitơ có số oxi hóa từ -3 đến 0, +2 ).
- Bổ sung : So với H2S , tính khử của NH3 yếu hơn .
a. Tác dụng với oxi :
- Amoniac cháy trong không khí với ngọn lửa màu lục nhạt :
4NH3 +3O2 ® 2N02 + 6H2O .
- Khi có xúc tác là hợp kim platin và iriđi ở 850 – 9000C :
4NH3 +5O2 ® 4NO + 6H2O .
b. Tác dụng với clo :
- Tính khử NH3 biểu hiện như thế nào khi tác dụng với Cl2 ?
- Khí NH3 tự bốc cháy trong khí Clo tạo ngọn lửa có khói trắng :
2NH3 + 3Cl2 ® N20 +6HCl .
- Khói trắng là những hạt NH4Cl sinh ra do khí HCl vừa tạo thành hóa hợp với NH3 .
c. Tác dụng với một số oxit kim loại:
- Khi đun nóng , NH3 có thể khử oxit của một số kim loại thành kim loại
Ví dụ :
2NH3 + 3CuO 3Cu +N20 +3H2O
- Dùng sơ đồ để giải thích thí nghiệm .
® Gv giúp HS rút ra kết luận
Hoạt động 6 :
IV.ỨNG DỤNG : SGK
V. ĐIỀU CHẾ :
1. Trong phòng thí nghiệm :
- Cho muối amoni tác dụng với kiềm nóng :
2NH4Cl+Ca(OH)2 ® 2NH3 + CaCl2 +2H2O
- Đun nóng dung dịch amoniac đặc .
2 . Trong công nghiệp:
N2(k) + 3H2(k) 2NH3 ∆H = - 92 kJ
Với nhiệt độ : 450 – 5000C .
Aùp suất : 300 – 1000 at
Chất xúc tác : Fe hoạt hóa . Tìm hiểu phương pháp điều chế NH3 :
- Trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp NH3 được điều chế như thế nào ?
- Làm thế nào để cân bằng chuyển dịch về phía NH3 ?
-Có thể áp dụng các yếu tố t° , p , [ ] được không ?tại sao ?
- có thể dùng chất xúc tác gì ?
Nghiên cứu SGK
- Vận dụng nguyên lý chuyển dịch cân bằng để trả lời :
* tăng p
* Thực hiện ở t° thấp . Tuy nhiên t° thích hợp khoản 440°C
* Dùng chất xáuc tác .
- gv dùng sơ đồ thiết bị tổng hợp NH3 để giải thích quá trình vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm trong thiết bị tổng hợp NH3 .
3. Củng cố : bài tập 2,6 / sgk .
4. Bài tập về nhà :
3,4,5 / sgk
V. RÚT KINH NGHIỆM :
Bài 11 : AMONIAC VÀ MUỐi AMONi ( tt )
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Giúp HS hiểu
- Tính chất hóa học của muối amoni .
- Vai trò quan trọng của amiac và muối amoni trong đời sống và trong kỹ thuật
HS biết :
- Phương pháp điều chế amoniac trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp .
2. Kỹ năng :
- Dựa vào cấu tạo phân tử để giải thích tính vật lý , hóa học muối amoni.
- Rèn luyện khả năng lập luận logic và khả năng viết các phương trìnhtrao đổi ion
3. Thái độ :
- Nâng cao tình cảm yêu khoa học .
- Có ý thức gắn những hiểu biết về khoa học với đời sống .
4. Trọng tâm :
- Hiểu được các tính chất vật lý muối amoni .
- Hiểu rõ vai trò quan trọng muối amoni trong đời sống và trong sản xuất .
II. PHƯƠNG PHÁP :
Trực quan - Đàm thoại phát vấn
III. CHUẨN BỊ :
Dụng cụ và hóa chất
Tranh hình 3.8 SGK .
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Kiểm tra :
* Nêu tính chất hóa học củaAmoniac ? VD minh hoạ ?
* Bài 5/ 64 SGK .
* Bài 2 SGK (3đ)
2. Bài mới :
Hoạt động 1 : Vào bài
Cho HS quan sát tinh thể muối amoni clorua.
® Vậy muối amoni có những tính chất gì ?
- HS quan sát trả lời :
NH4Cl là tinh thể không màu dễ tan , pH < 7
Hoạt động 2 :
- Hòa các tinh thể muối amoni clorua vào nước , dùng qùi tím để thử môi trường của d2 NH4Cl
- Hãy nhận xét trạng thái , màu sắc , tính tan và độ pH ?
GV khái quát :
I. TÍNH CHẤT VẬT LÝ :
- Là những hợp chất tinh thể ion , Phân tử gồm cation NH4+ và anion gốc axit .
- Muối amoni đều dễ tan trong nước và khi tan điện ly hoàn toàn thành các ion .
- HS quan sát hiện tượng , viết phương trình phân tử và ion rút gọn
Ví dụ :
NH4Cl ® NH4+ + Cl-
Ion NH4+ không có màu .
Hoạt động 2 :
II . TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Tìm hiểu tính chất hóa học của muối amoni .
GV : Hướng dẫn HS làm thí nghiệm :
Chia dd NH4Cl ở trên vào 2 ống nghiệm
- Oáng 1 : NH4Cl + NaOH
- Oáng 2 : NH4Cl + AgNO3 .
HS nhận xét và giải thích :
- Muối ở đáy ống nghiệm hết , xuất hiện muối ở gần miệng ống nghiệm .
- Giải thích , viết phương trình
- GV nhận xét bổ sung :
Các pứ trên là phản ứng trao đổi ion .
Ở phản ứng 1 ion Nh4+ nhường proton cho ion OH- nên Nh4+ là axit ( dd làm quỳ tím hoá đỏ )
- GV hướng dẫn thí nghiệm:
Cho NH4Cl vào ống nghiệm, đun nóng .
Nhận xét : muối NH4Cl thăng hoa .
- Yêu cầu HS lấy thêm một số ví dụ : NH4HCO3 thường gọi là bột nở a5
1 . Phản ứng trao đổi ion :VD :
(NH4)2SO4+ 2 NaOH ®2NH3↑ + Na2SO4 + 2H2O . (1)
NH4+ + OH- → NH3↑ +H2O
® Phản ứng này dùng để điều chế NH3 trong PTN
NH4Cl +AgNO3 ® AgCl↓ + NH4NO3 (2)
Cl- +Ag+ ® AgCl ↓.
® Các phản ứng trên là phản ứng trao đổi .
2 – Phản ứng nhiệt phân :
Khi đun nóng các muối amoni dễ bị nhiệt phân , tạo thành những sản phẩm khác nhau .
a. Muối amoni tạo bởi axít không có tính oxihóa :
Khi đun nóng bị phân hủy thành amoniac và axit
Ví dụ :
NH4Cl(r ) ® NH3(k) + HCl(k) .
HCl + NH3 ® NH4Cl
(NH4)2CO3® NH3 +NH4HCO3
NH4HCO3 ®NH3 +CO2 + H2O
b. Muối tạo bởi axít có tính oxihóa :
- Như axít nitrơ , axít nitric khi bị nhiệt phân cho ra N2 hoặc N2O và nước .
Ví dụ :
NH4NO2 ® N2 + 2H2O .
NH4NO3 ® N2O + 2H2O .
® GV phân tích và Kết luận
-Dựa vào phản ứng gv phân tích để hs thấy được bản chất của phản ứng phân huỷ muối amoni
-Về nguyên tắc : tuỳ thuộc vào axit tạo thành mà NH3 có thể bị oxi hoá thành các sản phẩm khác nhau .
3. Củng cố : Bài tập 5 – 6 / SGK
4. Bài tập về nhà : Bài 7 , 8 / sgk
Bài 12 : AXiT NiTRiC VA ØMUỐi NiTRAT.
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Hiểu được tính chất vật lý , hóa học của axít nitric và muối nitrat .
- Biết phương pháp điều chế axít nitric trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp
2. Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng viết phương trình phản ứng oxihóa - khử và phản ứng trao đổi ion .
- Rèn kỹ năng quan sát , nhận xét và suy luận logic
3. Thái độ :
- Thận trọng khi sử dụng hóa chất .
- Có ý thức giữ gìn an toàn khi làm việc với hóa chất và bảo vệ môi trường .
4. Trọng tâm :
- Biết cấu tạo phân tử , tính chất vật lý và hóa học của axít nitric và muối nitrat .
- Biết phương pháp điều chế axít nitric trong phòng thí nghiệm và sản xuất axít nitric trong công nghiệp .
- Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng oxihóa – khử .
II. PHƯƠNG PHÁP :
Trực quan – Nêu và giải quyết vấn đề - Đàm thoại .
III. CHUẨN BỊ :
Dụng cụ : Oáng nghiệm , giá đỡ , ống nhỏ giọt , đèn cồn
Hoá chất : Axít HNO3 đặc và loãng , d2 H2SO4 loãng , d2 BaCl2 ,d2 NaNO3 , NaNO3
Tinh thể Cu(NO3)2 tinh thể , Cu , S .
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Kiểm tra :
* Cho biết tính chất hóa học của NH3 ? phản ứng minh họa ?
* Tính chất của muối amoni ? cho ví dụ minh hoạ ?
2. Bài mới :
Hoạt động 1 : Vào bài
Nêu một số axit mà em biết ?
-Hs sẽ liệt kê một số axit mà các em biết : HCl , H2SO4 , HNO3
® Hôm nay sẽ nghiên cứu về HNO3 .
Hoạt động 2:
I – CẤU TẠO PHÂN TỬ : Cấu tạo nguyên tử
- Viết CTCT , xác định số oxihóa , hóa trị của nitơ ?
-Giáo viên nhận xét ?
- CTPT : HNO3
- CTCT :
O
H – O – N
O
- Nitơ có hóa trị IV và số oxihoá là +5
Hoạt động 3:
II – TÍNH CHẤT VẬT LÝ :
- Cho HS quan sát lọ axít HNO3 nhận xét trạng thái vật lý của axít ?
-HS : quan sát , phát hiện tính chất vật lý của HNO3 .
Gv mở nút bình đựng HNO3 đặc - Đun một chút xíu HNO3 .
Hs theo dõi các thao tác của giáo viên , nêu được một số tính chất của axit HNO3
- Là chất lỏng không màu
- Bốc khói mạnh trong không khí ẩm
- D = 1,53g/cm3 , t0s = 860C .
- Axít nitric không bền , phân hủy 1 phần
4HNO3 ® 4 NO2 + O2 + 2H2O
dung dịch axit có màu vàng hoặc nâu .
- Axít nitric tan vô hạn trong nước ( Thực tế dùng HNO3 68% )
® GV nhận xét bổ sung:
Axit HNO3 cất giữ lâu ngày có màu vàng do NO2 phân huỷ tan vào axit
® cần cất giữ trong bình sẫm màu , bọc bằng giấy đen
Hoạt động 4:
III . TÍNH CHẤT HÓA HỌC :
Yêu cầu HS nêu tính c
File đính kèm:
- giao_an_mon_hoa_hoc_lop_11_chuong_2_nhom_nito.doc