I - Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức
HS biết :
Khái niệm hợp chất hữu cơ, hoá học hữu cơ và đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ.
Một vài phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ.
2. Về kĩ năng
HS nắm được một số thao tác tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ.
II - Chuẩn bị
Dụng cụ : Bộ dụng cụ chưng cất và phễu chiết, bình tam giác, giấy lọc, phễu.
Tranh vẽ bộ dụng cụ chưng cất.
Hoá chất : Nước, dầu ăn.
14 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 11/07/2022 | Lượt xem: 305 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hóa học Lớp 11 - Chương 4: Đại cương về hóa học hữu cơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG V
Chương 4: Đại cương về hoá học hữu cơ
Bài 25
Hoá học hữu cơ và hợp chất hữu cơ
I - Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức
HS biết :
ã Khái niệm hợp chất hữu cơ, hoá học hữu cơ và đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ.
ã Một vài phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ.
2. Về kĩ năng
HS nắm được một số thao tác tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ.
II - Chuẩn bị
ã Dụng cụ : Bộ dụng cụ chưng cất và phễu chiết, bình tam giác, giấy lọc, phễu.
ã Tranh vẽ bộ dụng cụ chưng cất.
ã Hoá chất : Nước, dầu ăn.
III -Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
Hoạt động 1
GV yêu cầu HS nhắc lại các khái niệm về hợp chất hữu cơ, hoá học hữu cơ, chú ý so sánh tỉ lệ về số lượng hợp chất hữu cơ so với hợp chất của cacbon (chiếm tỉ lệ rất lớn).
Hoạt động 2
- GV đưa ra một số thí dụ về hợp chất hữu cơ HS đã biết - HS viết công thức cấu tạo.
- GV yêu cầu HS nhận xét
Hoạt động 3
GV nêu một số thí dụ về sự chưng cất : cất rượu, cất tinh dầu, ... dưới sự dẫn dắt của GV, HS rút ra :
Hoạt động 4
GV nêu một số thí dụ về phương pháp chiết, có thể làm thí nghiệm cho dầu ăn vào nước, chiết lấy dầu ăn, HS rút ra nhận xét :
Hoạt động 5
- GV lấy một số thí dụ về sự kết tinh : Kết tinh muối ăn, kết tinh đường, gợi ý, so sánh rút ra kết luận :
ã Củng cố :
- Khái niệm và đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ.
- Cơ sở và nội dung của các phương pháp tách biệt, tinh chế hợp chất hữu cơ.
I - hợp chất hữu cơ và Hoá học hữu cơ
1. Khái niệm hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, muối cacbonat, xianua, cacbua...).
Hoá học hữu cơ là ngành Hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất hữu cơ.
2. Đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ
CH4 ; C2H4 ; C2H5OH ; CH3Cl, ..
a) Về thành phần và cấu tạo
- Nhất thiết phải chứa cacbon. Ngoài ra còn có các nguyên tố khác như H, O, N, S, P, halogen...
- Liên kết hoá học ở các hợp chất hữu cơ thường là liên kết cộng hoá trị.
b) Về tính chất vật lí
- Thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp (dễ bay hơi)
- Thường không tan hoặc ít tan trong nước, nhưng tan trong dung môi
hữu cơ.
c) Về tính chất hoá học
- Đa số các hợp chất hữu cơ khi bị đốt thì cháy, chúng kém bền với nhiệt nên dễ bị phân huỷ bởi nhiệt.
- Phản ứng của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định, thường cần đun nóng hoặc cần có xúc tác.
II Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ
1. Phương pháp chưng cất
- Cơ sở của phương pháp chưng cất là dựa vào nhiệt độ sôi khác nhau của các chất lỏng trong hỗn hợp.
- Khái niệm sự chưng cất : Chưng cất là quá trình làm hoá hơi và ngưng tụ của các chất lỏng trong hỗn hợp
2. Phương pháp chiết
- Cơ sở của phương pháp chiết : Dựa vào độ tan khác nhau trong nước hoặc trong dung môi khác của các chất lỏng, rắn.
- Nội dung phương pháp chiết : Dùng dụng cụ chiết (phiễu chiết) tách các chất lỏng không hoà tan vào nhau ra khỏi nhau.
3. Phương pháp kết tinh
- Cơ sở của phương pháp kết tinh : Dựa vào độ tan khác nhau của các chất rắn theo nhiệt độ.
- Nội dung : Hoà tan chất rắn vào dung môi đến bão hoà, lọc tạp chất, rồi cô cạn, chất rắn trong dung dịch sẽ kết tinh ra khỏi dung dịch theo nhiệt độ.
IV- Củng cố bài học
Bài tập về nhà / SGK
Bài 26
Phân loại và gọi tên hợp chất hữu cơ
I - Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức
HS biết :
Phân loại hợp chất hữu cơ.
Gọi tên mạch cacbon chính gồm từ 1 đến 10 nguyên tử C.
2. Về kĩ năng
HS có kĩ năng gọi tên hợp chất hữu cơ theo công thức cấu tạo và kĩ năng từ tên gọi viết công thức cấu tạo.
II - Chuẩn bị
Tranh phóng to hình 5.4 SGK
Mô hình một số phân tử trong hình 5.4 SGK
Bảng phụ số đếm và tên mạch cacbon chính
Bảng sơ đồ phân loại hợp chất hữu cơ
III - Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
Hoạt động 1
GV hướng dẫn HS nghiên cứu thành phần phân tử một số chất hữu cơ đã học từ đó rút ra khái niệm về hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon :
Hoạt động 2
GV yêu cầu HS viết một số phương trình phản ứng hữu cơ đã biết.
Nhận xét về các nguyên tử, nhóm nguyên tử gây ra phản ứng. Rút ra khái niệm về nhóm chức.
Hoạt động 3
HS nghiên cứu SGK rút ra nhận xét tên thông thường của các hợp chất
hữu cơ :
Hoạt động 4
GV lấy một số thí dụ hợp chất hữu cơ HS đã biết công thức, yêu cầu HS gọi tên, GV gợi ý để HS phân tích thành phần tên gọi. Rút ra kết luận cách gọi tên hợp chất hữu cơ theo kiểu gốc-chức.
GV yêu cầu HS vận dụng gọi tên một số hợp chất hữu cơ khác.
Hoạt động 5
ã Trước hết GV cho HS nghiên cứu số đếm và tên của mạch cacbon theo IUPAC. Vận dụng gọi tên một số mạch cacbon.
ã HS nghiên cứu SGK rút ra kết luận cách gọi tên hợp chất hữu cơ theo tên thay thế.
I - Phân loại hợp chất hữu cơ
1. Phân loại
ã Hiđrocacbon là những hợp chất được tạo thành bởi các nguyên tử của hai nguyên tố C và H.
ã Dẫn xuất của hiđrocacbon là những hợp chất mà trong phân tử ngoài C, H ra còn có một hay nhiều nguyên tử của các nguyên tố khác như O, N, S, halogen...
Hợp chất hữu cơ
Hiđrocacbon
Dẫn xuất hiđrocacbon
Hiđrocacbon no
Hiđrocacbon không no
Hiđrocacbon thơm
Dẫn xuất halogen
Ancol, phenol
Anđehit, xeton
Axit cacbonxilic
Este
2. Nhóm chức
CH3-O-CH3 + Na đ Không phản ứng
H3C - CH2 - OH + Na đ
H3C - CH2 - ONa + H2
CH3COOH + NaOH đ CH3COONa + H2O
Nhóm - OH, - COOH đã gây ra các phản ứng phân biệt etanol, axit axetic với đimetyl ete và với các loại hợp chất khác nên nhóm -OH, -COOH được gọi là nhóm chức.
Kết luận : Nhóm chức là nhóm nguyên tử gây ra những phản ứng đặc trưng của phân tử hợp chất hữu cơ.
II - danh pháp của hợp chất hữu cơ
1. Tên thông thường
- Đặt theo nguồn gốc tìm ra chất.
- Đôi khi phần đuôi trong tên gọi chỉ loại chất.
Thí dụ :
HCOOH : axit fomic CH3COOH : axit axetic C10H20O : mentol
(formica : Kiến) (acetus : Dấm) (mentha piperita : Bạc hà)
2. Tên hệ thống theo danh pháp IUPAC
a) Tên gốc - chức
Tên phần gốc+Tên phần định chức
CH3CH2 - Cl CH3CH2 -O-COCH3
(etyl || clorua) (etyl || axetat) etyl clorua etyl axetat b) Tên thay thế
Tên phần thế +Tên mạchcacbon
(Có thể không có)
Thí dụ : CH3-CH2 - Cl : cloetan
clo + et + an
Tên phần thế Tên mạch cacbon Tênphầnđịnhchức
H3C-CH3 H3C-CH2Cl H3C- H2C = CH2 HC ºCH
(et + an) (clo + et + an) (et + anol) (et + en) (et + in)
etan cloetan etanol eten etin
IV- Củng cố bài học
Bài tập về nhà / SGKBài 27.
Phân tích nguyên tố
I - Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức
HS biết :Nguyên tắc phân tích định tính và định lượng nguyên tố.
Cách tính hàm lượng phần trăm nguyên tố từ kết qủa phân tích.
2. Về kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng tính hàm lượng % nguyên tố từ kết quả phân tích
II - Chuẩn bị
Dụng cụ : ống nghiệm, giá đỡ, phễu thuỷ tinh, capsun, giấy lọc, ống dẫn khí như hình 5-5, 5-6 SGK
Hoá chất : Glucozơ, CuSO4 (khan), dung dịch Ca(OH)2, dung dịch AgNO3, CHCl3.
III - Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
Hoạt động 1
GV làm thí nghiệm phân tích glucozơ : Trộn kĩ khoảng 2 g glucozơ với 2 g bột CuO cho vào đáy ống nghiệm. Đưa nhúm bông có tẩm CuSO4 khan vào khoảng 1/3 ống nghiệm (kể từ miệng ống nghiệm).Lắp ống nghiệm lên giá đỡ (chú ý để ống nghiệm nằm ngang miệng ống nghiệm hơi chúc xuống).Đun nóng cẩn thận phần hỗn hợp glucozơ và CuO. Hướng dẫn HS quan sát hiện tượng, nhận xét hiện tượng rút ra kết luận.
Hoạt động 2
HS nghiên cứu SGK rút ra kết luận phương pháp xác định sự có mặt của nitơ trong hợp chất hữu cơ.
Hoạt động 3
GV làm thí nghiệm xác định halogen : Lấy 1 phễu thuỷ tinh có tráng dung dịch AgNO3.Giấy lọc có tẩm CHCl3 được đốt trong capsun
Đưa phễu thuỷ tinh chụp lên phía trên ngọn lửa (xem hình 5.6 SGK).HS nhận xét hiện tượng, giải thích rút ra phương pháp xác định sự có mặt của halogen trong hợp chất hữu cơ.
Hoạt động 4
HS quan sát sơ đồ phân tích định lượng C, H (hình 5.1) tìm hiểu vai trò của các chất trong các thiết bị, thứ tự lắp đặt các thiết bị :
Hoạt động 5
HS nghiên cứu sơ đồ phân tích định lượng nitơ trong SGK :
Hoạt động 6
Dưới sự hướng dẫn của GV HS nghiên cứu SGK, rút ra nhận xét :- Định lượng lưu huỳnh : Chuyển thành SO2 hoặc muối sunfua rồi định lượng.
- Định lượng oxi : mO = mA - mC - mH - mS - ...
Hoạt động Hvận dụng bài học để xác hàm lượng % của C, H, N, O ở hợp chất A.
Đáp số : %C = 77,34% ; %H = 7,64% ;%N = 1,48 ; %O = 13,34%
Hoạt động 8
Củng cố : GV có thể củng cố bài bằng sơ đồ sau :
I - Phân tích định tính
- Phân tích định tính nguyên tố nhằm xác định các nguyên tố có mặt trong hợp chất hữu cơ.
1. Xác định cacbon và hiđro
Glucozơ CO2 + H2O
Nhận CO2 : CO2 + Ca(OH)2 đ CaCO3¯ + H2O
vẩn đục
Nhận ra H2O : CuSO4 + 5H2O đ CuSO4.5H2O
trắng xanh
Kết luận : Trong thành phần của đường kính có nguyên tố C và H.
2. Xác định nitơ
Thí dụ :
CxHyNtOz (NH4)2SO4 + ......
(NH4)2SO4+2NaOH Na2SO4 + 2H2O + NH3ư
3. Xác định halogen
Khi đốt, hợp chất hữu cơ chứa clo bị phân huỷ, clo tách ra dưới dạng HCl và được nhận biết bằng bạc nitrat :
(C, H, O, Cl) đ CO2 + H2O + HCl
AgNO3 + HCl đ AgCl ¯ + HNO3
AgCl bám trên thành phễu có thể được hoà tan bằng dung dịch NH3.
II - Phân tích định lượng
1. Định lượng cacbon, hiđro:
Biến thiên khối lượng bình (2) bị hấp thụ.
- A : Chất hữu cơ.
- Cu : Cung cấp oxi hoá
- Bình 1 : Hấp thụ H2O
- Bình 2 : Hấp thụ CO2
Dòng khí O2 dùng đuổi hết không khí trong thiết bị.
2. Định lượng nitơ
Rút ra nhận xét về phương pháp phân tích định lượng nitơ : Phương pháp thể tích.
3. Định lượng các nguyên tố khác
- Định lượng halogen : Chuyển halogen thành HX, định lượng dưới dạng AgX (X = Cl, Br).
ã Phân tích định tính :
: kết luận có C
màu xanh : kết luận có H
mùi khai : kết luận có N
¯ : kết luận có X (Halogen).
ã Phân tích định lượng :
N2 : đo thể tích ở đktc
SO2 đ mS
mO : mA - (mC + mH + mX + mS)
IV- Củng cố bài học
Bài tập về nhà /SGKBài 28
Công thức phân tử
I - Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức
HS biết: các khái niệm và ý nghĩa : Công thức đơn giản nhất, công thức phân tử.
2. Về kĩ năng
HS biết :
ã Cách thiết lập công thức đơn giản nhất từ kết quả phân tích nguyên tố.
ã Cách tính phân tử khối và cách thiết lập công thức phân tử.
II - Chuẩn bị
Máy tính bỏ túi
III - Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
Hoạt động1
GV yêu cầu HS viết công thức phân tử một số chất đã biết, tìm tỉ lệ số nguyên tử từng nguyên tố trong mỗi công thức, suy ra công thức đơn giản nhất.
HS nêu ý nghĩa của công thức phân tử và công thức đơn giản nhất.
Hoạt động 2
Dưới sự hướng dẫn của GV, HS lần lượt giải bài toán theo các bước sau :
Hoạt động 4
HS căn cứ vào kiến thức đã học (bài mol, thể tích mol phân tử)
Rút ra các biểu thức tính phân tử khối.
GV cho một số thí dụ yêu cầu HS áp dụng biểu thức để xác định phân
tử khối.
Hoạt động 6
Từ thí dụ trong SGK, HS thực hiện các bước :
Hoạt động 7
GV gợi ý HS tổng kết theo sơ đồ trong SGK.
I - Công thức đơn giản nhất
1. Công thức phân tử và công thức đơn giản nhất
a.TD: SGK
b.ý nghĩa:
ã Công thức phân tử cho biết : Số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong phân tử.
ã Công thức đơn giản nhất cho biết : Hợp chất tạo bởi nguyên tố hoá học nào và tỉ lệ về số lượng nguyên tử các nguyên tố trong phân tử (tỉ lệ tối giản).
c. Chú ý:
2. Thiết lập công thức đơn giản nhất
a) Thí dụ:Bước 1 : Xác định thành phần định tính chất A : C, H, O
Bước 2 : Đặt công thức phân tử của A : CxHyOz
Bước 3 : Căn cứ đầu bài tìm tỉ lệ
x : y : z = : : = 5 : 6 : 1
Bước 4 : Từ tỉ lệ tìm công thức đơn giản nhất : C5H6O
b) Tổng quát:SGK
II - Thiết lập công thức phân tử
1. Xác định phân tử khối
M = 22,4.d (d : khối lượng riêng của khí g/l (hơi) ở đktc)
MA = MB.dA/B
MA = 29.dA/kk
Thí dụ : Hiđrocacbon A nặng gấp 2 lần không khí. Hãy tính khối lượng mol của A và suy ra công thức phân tử của A.
MA = 29 . dA/kk = 29 . 2 = 58 g
= 58 g đ A = C4H10
2. Thiết lập công thức phân tử
a) Thí dụ :
Bước 1 : Xác định khối lượng mol : MA = 164 (g)
Bước 2 : Căn cứ đầu bài tìm CTĐGN : C5H6O
Bước 3 : Xác định CTTQ : (C5H6O)n suy ra n = 2 vậy CTPT của A : C10H12O2.
ã Thiết lập CTPT trực tiếp từ phân tử khối (để ở phần củng cố nếu còn
thời gian)
b) Tổng quát :SGK
BTVN
1. a). Công thức đơn giản nhất của : Vitamin A là : C2OH30O ; Vitamin C là : C3H4O3
2. Đặt công thức tổng quát hợp chất là CxHyOzNt
Có x : y : z : t = : : :
Công thức đơn giản nhất : C12H13O2N
b.Vậy công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ là C10H14O3
3.PTK = 112đvC
b) Đặt công thức phân tử của hiđrocacbon là : CxHy ta có : 12x + y = 112 y = 112 - 12x. Vậy 7,9 < x < 9,3
x = 8 y = 16 ị CTPT : C8H16 ; Ctđg: CH2
x = 9 y = 4 ị CTPT : C9H4 ; Ctđgn : C9H4
IV- Củng cố bài học
Bài tập về nhà/SGKBài 30
cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ
I - Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức
HS biết :
ã Khái niệm về đồng phân cấu tạo, đồng phân lập thể
HS hiểu :
Những luận điểm cơ bản của thuyết cấu tạo hóa học
2. Về kĩ năng
HS biết viết công thức cấu tạo của các hợp chất hữu cơ.
II - Chuẩn bị
ã Mô hình rỗng và mô hình đặc của phân tử etan
ã Mô hình phân tử cis - but - 2 - en và trans - but - 2 - en.
III - Gợi ý tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
Hoạt động 1
GV viết CTCT 2 chất ứng với CTPT C2H6O, ghi tính chất cơ bản nhất
HS so sánh 2 chất về : thành phần, cấu tạo phân tử, tính chất vật lí, tính chất hoá học.
Từ sự so sánh, HS rút ra luận điểm 1.
Hoạt động 2
GV viết CTCT 3 chất trong SGK.
HS nhận xét rút ra luận điểm 2.
Hoạt động 3
GV nêu thí dụ về 2 chất có cùng số lượng nguyên tử nhưng khác nhau về thành phần phân tử :
HS so sánh, rút ra luận điểm 3.
Hoạt động 4
GV lấy thí dụ 2 dãy đồng đẳng như trong SGK.
HS : - Viết CTTQ cho từng dãy
- Rút ra quy luật
- Nêu định nghĩa đồng đẳng và giải thích
GV nhấn mạnh 2 nội dung quan trọng :
Hoạt động 5
GV sử dụng một số thí dụ những chất khác nhau có cùng CTPT để HS rút ra định nghĩa đồng phân.
Hoạt động 6
- HS nhắc lại các khái niệm về liên kết s, liên kết p đã học ở lớp 10
GV khai thác thí dụ trong SGK để củng cố các khái niệm liên kết đơn, đôi, ba.
Chú ý : Sự xen phủ bên kém hiệu lực nhiều so với sự xen phủ trục (liên kết s) cho nên liên kết p thường kém bền nhiều so với liên kết s. Cụ thể là năng lượng liên kết C-C trong etan là 347 kJ/mol, trong khi đó năng lượng liên kết đôi C = C trong etilen không lớn gấp đôi mà chỉ bằng 615 kJ/mol. Năng lượng liên kết C º C là 812 kJ/mol.
Hoạt động 7
HS nghiên cứu SGK rút ra các khái niệm.
Hoạt động 8
HS nghiên cứu thí dụ trong SGK để rút ra kết luận về đồng phân cấu tạo
Hoạt động 9
HS viết tất cả các CTCT của các chất ứng với công thức phân tử C4H10O.
Từ đó rút ra kết luận về 3 loại đồng phân cấu tạo như trong SGK
Hoạt động 10
HS quan sát các công thức lập thể trong SGK, GV nêu quy ước các nét dùng biểu diễn công thức lập thể. GV dùng mô hình để HS dễ quan sát. HS vận dụng biểu diễn công thức lập thể 1 chất theo yêu cầu của GV
GV giới thiệu mô hình phân tử rỗng, đặc (dùng tranh hoặc mô hình).
Hoạt động 11
HS quan sát mô hình cấu tạo không gian phân tử CH3 - CH = CH - CH3, nhận xét về công thức cấu tạo, vị trí không gian của các nguyên tử trong phân tử. HS rút ra kết luận về đồng phân lập thể như trong SGK.
GV hướng dẫn HS nghiên cứu sơ đồ mối quan hệ giữa đồng phân cấu tạo và đồng phân lập thể để phân biệt 2 loại đồng phân này. GV có thể lấy thí dụ cụ thể để HS nắm bài.
Hoạt động 12
- GV lấy thí dụ về cấu tạo hoá học và cấu trúc hoá học.
- HS nhận xét, so sánh rút ra kết luận điểm giống và khác giữa cấu tạo hoá học và cấu trúc hoá học.
I - Thuyết cấu tạo hóa học
1. Nội dung của thuyết cấu tạo hóa học
a. Luận điểm 1
H3C - CH2 - O - H H3C - O - CH3
Chất lỏng Chất khí
tác dụng với Na không tác dụng với Na
b. Luận điểm
CH3 - CH2 - CH2 - CH3 CH3 - - CH3 (mạch không nhánh) mạch có nhánh)
CH2 - CH2╲
│ CH2 (mạch vòng
CH2 - CH2 ╱
c. Luận điểm 3
Khí Lỏng
Cháy không cháy
2. Hiện tượng đồng đẳng, đồng phân
a) Đồng đẳng
+ Thành phần phân tử hơn kém nhau n nhóm (CH2)
+ Có tính chất tương tự nhau (nghĩa là có cấu tạo hoá học tương tự nhau)
Thí dụ : CH3 - OH và CH3 - O - CH3 không phải là đồng đẳng với nhau.
b) Đồng phân
Thí dụ :
Etanol và đimetyl ete có tính chất khác nhau nhưng lại có cùng công thức phân tử là C2H6O.
Metyl axetat, etyl fomiat và axit propionic là 3 chất khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử là C3H6O2. Từ đó HS nhận xét và rút ra định nghĩa.
Định nghĩa : Những hợp chất khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử là những chất đồng phân.
II - Liên kết trong phân tử hợp chất hữu cơ
1. Các loại liên kết trong phân tử hợp chất hữu cơ
+ Liên kết s : được tạo thành do sự xen phủ trục
+ Liên kết p : được tạo thành do sự xen phủ bên
2. Các loại công thức cấu tạo
- Công thức cấu tạo khai triển
- Công thức cấu tạo thu gọn
- Công thức cấu tạo thu gọn nhất.
III - Đồng phân cấu tạo
1. Khái niệm đồng phân cấu tạo
2. Phân loại đồng phân cấu tạo
IV - Cách biểu diễn cấu trúc không gian phân tử hữu cơ
1. Công thức phối cảnh
Công thức phối cảnh còn gọi là công thức lập thể :
Đường nét liền biểu diễn liên kết nằm trên mặt trang giấy.
Đường nét đậm biểu diễn liên kết hướng về mắt ta (ra phía trước trang giấy).
Đường nét đứt biểu diễn liên kết hướng ra xa mắt ta (ra phía sau trang giấy).
2. Mô hình phân tử
a) Mô hình rỗng
CH3 - CH3
b) Mô hình đặc
CH3 - CH3
V - Đồng phân lập thể
1. Khái niệm về đồng phân lập thể
2. Quan hệ giữa đồng phân cấu tạo và đồng phân lập thể
3. Cấu tạo hóa học và cấu trúc hóa học
IV- Củng cố bài học
Bài tập về nhà / SGKBài 31
Phản ứng hữu cơ
I - Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức
HS biết :
ã Cách phân loại phản ứng hữu cơ dựa vào sự biến đổi phân tử các chất đầu.
ã Các kiểu phân cắt liên kết cộng hoá trị và một vài tiểu phân trung gian.
2. Về kĩ năng
HS vận dụng xác định các loại phản ứng hữu cơ, các tiểu phân trung gian.
II - Chuẩn bị
HS ôn tập lại một số phản ứng hữu cơ đã biết ở lớp 9.
III - Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
Hoạt động 1
GV yêu cầu HS viết các phương trình phản ứng như trong SGK và nhận xét về nguyên tử (nhóm nguyên tử) của chất trước và sau phản ứng từ đó rút ra các khái niệm về :
Hoạt động 2
GV lấy thí dụ 3 trường hợp phân cắt liên kết như trong SGK.
HS nhận xét rút ra kết luận :
– Tiểu phân mang electron độc thân gọi là gốc tự do.
– Tiểu phân mang electron tự do ở nguyên tử C gọi là gốc cacbo tự do
- Đặc điểm của sự phân cắt đồng li : đôi electron dùng chung được chia đều cho hai nguyên tử liên kết tạo ra các gốc tự do
Hoạt động 3
GV lấy thí dụ 2 trường hợp phân cắt dị li như trong SGK
HS rút ra nhận xét :
I - Phân loại phản ứng hữu cơ
1. Phản ứng thế
2. Phản ứng cộng
3. Phản ứng tách
4. Phản ứng phân huỷ
II - Các kiểu phân cắt liên kết cộng hóa trị
1. Phân cắt đồng li
a.TD
đ
Gốc ,gọi là gốc tự do
b. NX-KL:
2. Phân cắt dị li
a.TD: SGK
b. NX:
- Đặc điểm sự phân cắt dị li : Nguyên tử có độ âm điện lớn hơn chiếm cả cặp electron dùng chung trở thành anion còn nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn bị mất một electron trở thành cation.
- Khái niệm cacbocation : Cation mà điện tích dương ở nguyên tử cacbon được gọi là cacbocation.
3. Đặc tính chung của gốc cacbo tự do và cacbocation
- Tiểu phân trung gian là các gốc cacbo tự do (kí hiệu là R.), cacbocation (kí hiệu là R+)
- Đặc tính chung của tiểu phân trung gian : đều rất không bền, thời gian tồn tại rất ngắn ngủi, khả năng phản ứng cao.
- Mối quan hệ giữa chất đầu, tiểu phân trung gian và chất sản phẩm
Chất đầu
Tiểu phân trung gian
Chất sản phẩm
IV- Củng cố bài học
Bài tập về nhà / SGK
Bài 32
Luyện tập
Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ
I - Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức
HS biết :
ã Cách biểu diễn công thức cấu tạo và cấu trúc không gian của các phân tử hữu cơ đơn giản,
ã Phân biệt các loại đồng phân cấu tạo, đồng phân lập thể.
2. Về kĩ năng
HS nắm vững cách xác định công thức phân tử từ kết quả phân tích.
II - Chuẩn bị
Bảng phụ sơ đồ như trong SGK nhưng để trắng.
III - Tổ chức hoạt động dạy học
GV dùng sơ đồ như trong SGK nhưng để trống, từng nhóm HS trình bày từng phần của nội dung sơ đồ, sau đó HS vận dụng làm bài tập
Kiến thức cần nhớ
Hoạt động 1
HS lần lượt đại diện các nhóm trình bày nội dung như sơ đồ trong SGK từ đó rút ra:
Một số phương pháp tinh chế chất hữu cơ: Chưng cất, chiết, kết tinh.
Xác định công thức phân tử chất hữu cơgomf các bước:
Xác định phân tử khối, tìm công thức đơn giản nhất, Công thức phân tử.
bài tập
Hoạt động 2
GV lựa chọn bài tập phù hợp mục đích củng cố kiến thức.
File đính kèm:
- giao_an_mon_hoa_hoc_lop_11_chuong_4_dai_cuong_ve_hoa_hoc_huu.doc