I. MỤC TIÊU
1) Kiến thức
HS biết
Tính chất hoá học ( phản ứng thế, phản ứng cháy, phản ứng tách hiđro, phản ứng crăckinh ).
Phương pháp điều chế ankan trong phòng thí nghiệm, khai thác ankan trong công nghiệp. Ứng dụng của ankan.
2) Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng :
Viết các phương trình hoá học biểu diển tính chất hoá học của ankan.
Tính thành phần phần trăm về thể tích và khối lượng ankan trong hỗn hợp khí, tính nhiệt lượng phản ứng cháy.
II. CHUẨN BỊ
1) Giáo viên
Giáo án giảng dạy, thí nghiệm phản ứng cháy của khí gas, một số tranh ảnh về ứng dụng của ankan,sgk, sgv.
2) Học sinh
Học bài củ làm các bài tập giáo viên giao.
Chuẩn bị trước bài mới.
112 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 09/07/2022 | Lượt xem: 262 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Hóa học Lớp 11 - Chương trình học kì 2 - Nguyễn Trung Quân, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 5: HIĐROCACBON NO
Bài 25: ANKAN
Tiết PPCT : 37
Ngày soạn : 01/01/2013
Ngày dạy : 08/01/2013
MỤC TIÊU
Kiến thức
HS biết
Định nghĩa hiđrocacbon, hiđrocacbon no và đặc điểm cấu tạo phân tử của chúng.
Công thức chung, đồng phân mạch cacbon, đặc điểm cấu tạo phân tử và biết đọc tên của ankan.
Một số tính chất vật lí chung của ankan.
Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng :
Quan sát mô hình phân tử và rút ra nhận xét.
Viết được công thức cấu tạo và gọi tên của các ankan.
CHUẨN BỊ
Giáo viên
Giáo án giảng dạy, mô hình phân tử một số ankan, sgk, sgv.
Học sinh
Ôn lại kiến thức về đồng đẳng, đồng phân và cách viết công thúc cấu tạo của hợp chất hữu cơ.
Chuẩn bị trước bài mới.
TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
Ổn định lớp
Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐỒNG ĐẲNG – ĐỒNG PHÂN – DANH PHÁP
Hoạt động 1
ĐỒNG ĐẲNG.
Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm về đồng đẳng?
Hợp chất đầu dãy ankan là metan có CTPT CH4. Em hãy nêu một số đồng đẳng của ankan?
Từ đó đưa ra công thức tổng quát của ankan ?
Vậy ankan là những hợp chất như thế nào ?
Cho HS xem một số mô hình phân tử ankan và từ đó rút ra nhận xét về : liên kết và các góc liên kết trong ankan ?
Nhận xét, bổ sung : nguyên tử cacbon nằm ở tâm hình tứ diện đều, 4liên kết hướng ra 4 đỉnh của hình tứ diện.
Hoạt động 1
Trình bày : Đồng đẳng là những hợp chất trong CTPT hơn kém nhau 1 hay nhiều nhóm CH2.
Trình bày : C2H6, C3H8, C4H10, C5H12
CTTQ của ankan : CnH2n+2 với n ≥ 1
Ankan là những hợp chất có CTPT dạng CnH2n+2 với n ≥1.
Quan sát và trình bày :
Trong ankan chỉ có liên kết đơn và là các liên kết cộng hoá trị.
Các góc CCC, CCH, HCH đều bằng 109,50.
Lắng nghe, ghi bài.
Hoạt động 2
ĐỒNG PHÂN
Yêu cầu HS nhắc lại thế nào là đồng phân?
Yêu cầu HS viết CTCT của 3ankan đầu dãy?
Em có nhận xét gì về số lượng đồng phân của 3 ankan đầu dãy?
Từ C4H10 trở đi có nhiều đồng phân. Yêu cầu HS viết các đồng phân của ankan có CTPT C5H12?
Vậy trong ankan chỉ cố đồng phân mạch cacbon.
Hoạt động 2
Đồng phân là những công thức cấu tạo khác nhau nhưng giống nhau về CTPT.
Trình bày :
CH4 C2H6 C3H8
CH4 CH3-CH3 CH3-CH2-CH3
3ankan đầu dãy chỉ có 1 CTCT hay chỉ có một đồng phân.
Trình bày :
C5H12 : CH3-CH2-CH2-CH2-CH3
CH3
│
CH3-CH2-CH-CH3 CH3-C-CH3
│ │
CH3 CH3
Lắng nghe, ghi bài.
Hoạt động 3
DANH PHÁP.
Yêu cầu HS xem bảng 5.1 SGK trang 111 và ghi nhớ tên của 10 ankan có mạch cacbon thẳng.
Phân tử ankan mất đi 1nguyên tử hiđro tạo thành gốc ankyl và tên ankyl = tên ankan thay an = yl.
Ví dụ :
CH4 CH3-
Metan Metyl
Trình tự đọc tên các ankan khác :
+ Chọn mạch chính : Mạch chính là mạch dài nhất, có nhiều nhánh nhất.
+ Đánh số : Đánh số bắt đầu từ phía gần nhánh hơn.
+ Gọi tên : Tên ankan = chỉ số nhánh
+ tên mạch nhánh + tên mạch chính.
Lưu ý :
Tên mạch nhánh tương ứng tên gốc ankyl, tên mạch chính tên ankan có số nguyên tử cacbon bằng mạch chính.
Có 2nhánh giống nhau thì viết gộp và thêm Đi trước tên nhánh.
Đi = 2, Tri = 3, Tetra = 4,
Vận dụng : Đọc tên các đồng phân của ankan C5H12 ?
Bậc cacbon = số liên kết của cacbon đó với cacbon khác.
Hoạt động 3
Xem bảng và ghi nhớ.
Lắng nghe, ghi bài.
Lắng nghe, ghi bài.
Lắng nghe và ghi nhớ.
Trình bày :
C5H12 : CH3-CH2-CH2-CH2-CH3
Pentan
CH3
│
CH3-CH2-CH-CH3 CH3-C-CH3
│ │
CH3 CH3
2_Metylbutan 2,2_Đimetylpropan
Lắng nghe, ghi bài.
Hoạt động 4
TÍNH CHẤT VẬT LÍ.
Yêu cầu HS xem bảng 5.1 SGK trang111 và trình bày các nội dung sau : Trạng thái, t0s, t0nc, khối lượng riêng, tính tan của các ankan?
Nhận xét.
Hoạt động 4
Trình bày :
+ Trạng thái :
C1→C4 C5→C18 C19 về sau
Khí Lỏng Rắn
+ t0s, t0nc, khối lượng riêng : nói chung tăng theo khối lượng nguyên tử.
+ Tính tan : Nhẹ hơn nước và không tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
Lắng nghe, ghi bài.
Hướng dẫn học ở nhà.
Học bài cũ, làm các bài tập 1,2,6 sgk trang 115 và 116.
Chẩn bị trước bài mới ( tính chất hoá học, điều chế và ứng dụng của ankan)
Viết các đồng phân và gọi tên của ankan có CTPT là C6H14.
---------------o0o---------------
PH£ DUYÖT CñA TCM
Bài 25: ANKAN
Tiết PPCT : 38
Ngày soạn : 01/01/2013
Ngày dạy : 09/01/2013
MỤC TIÊU
Kiến thức
HS biết
Tính chất hoá học ( phản ứng thế, phản ứng cháy, phản ứng tách hiđro, phản ứng crăckinh ).
Phương pháp điều chế ankan trong phòng thí nghiệm, khai thác ankan trong công nghiệp. Ứng dụng của ankan.
Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng :
Viết các phương trình hoá học biểu diển tính chất hoá học của ankan.
Tính thành phần phần trăm về thể tích và khối lượng ankan trong hỗn hợp khí, tính nhiệt lượng phản ứng cháy.
CHUẨN BỊ
Giáo viên
Giáo án giảng dạy, thí nghiệm phản ứng cháy của khí gas, một số tranh ảnh về ứng dụng của ankan,sgk, sgv.
Học sinh
Học bài củ làm các bài tập giáo viên giao.
Chuẩn bị trước bài mới.
TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
Ổn định lớp.
Kiểm tra bài cũ.
Bài tập:VIết các đồng phân vad gọi tên của ankan có CTPT C6H14?
HDTL: C6H14
CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH3 CH3-CH2-CH2-CH-CH3
Hexan │
CH3
2_Metylpentan
CH3-CH-CH-CH3 CH3
│ │ │
H3C CH3 CH3-C-CH2-CH3
2,3_Đimetylbutan │
CH3
2,2_Đimetylbutan
Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC.
Hoạt động 1
Yêu cầu HS đọc sách và rút ra nhận xét về ankan.
Ankan có phản ứng đặc trưng là phản ứng thế.
PHẢN ỨNG THẾ BỞI HALOGEL.
Khi được chiếu sáng các nguyên tử hiđro trong metan được thế lần lượt bởi clo. Yêu cầu HS trình bày các phản ứng?
Nhận xét.
Yêu cầu HS trình bày phản ứng giữa propan với clo?
Nhận xét, bổ sung : nguyên tử hiđro liên kết với cacbon bậc cao dễ bị thế nên tạo ra sản phẩm chính.Sản phẩm của phản ứng thế halogen gọi là dẫn xuất halogen.
Hoạt động 1
Đọc sách và rút ra nhận xét.
Lắng nghe ghi bài.
as
Trình bày :
CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl
Clometan
as
CH3Cl + Cl2 CH2Cl2 + HCl
as
điclometan
CH2Cl2 + Cl2 CHCl3 + HCl
as
triclometan
CHCl3 + Cl2 CCl4 + HCl
Tetraclometan
Lắng nghe, ghi bài.
Trình bày : + HCl
(43%) CH3CH2CH2Cl
as
250
1-clopropan
CH3CH2CH3 + Cl2
CH3CHCH3
│ +HCl
Cl
2-clopropan
Lắng nghe, ghi bài.
Hoạt động 2
PHẢN ỨNG TÁCH.
Tách hiđro.
Akan trong điều kiện có nhiệt độ, xúc tác xãy ra phản ứng tách hiđro. Yêu cầu HS trình bày phản ứng tách hiđro của etan?
Phản ứng crăckinh.
Ở nhiệt độ cao có mặt xúc tác thích hợp, ngoài việc tách hiđro ankan còn có thể bị cắt mạch cacbon tạo thành các phân tử nhỏ hơn và được gọi là phản ứng crăckinh. Yêu cầu HS trình bay phản ứng crăckinh của n-butan?
Nhận xét.
Hoạt động 2
5000C,xt
Trình bày :
CH3-CH3 CH2=CH2 + H2
CH4 CH3-CH3 CH3-CH2-CH3
3ankan đầu dãy chỉ có 1 CTCT hay chỉ có một đồng phân.
Trình bày :
as
xt
CH4 + C3H6
CH3CH2CH2CH3 C2H4 + C2H6
C4H8 + H2
Lắng nghe, ghi bài.
Hoạt động 3
PHẢN ỨNG OXI HÓA
Liên hệ thực tế như :xăng dầu, khí gas cháy trong không khí, xăng dầu khí gas là những ankan. Yêu cầu HS trình bày phản ứng tổng quát của ankan với oxi?
Nhận xét, bổ sung : Ngoài sản phẩm là CO2 và H2O còn có các sản phẩm khác như C, CO
Hoạt động 3
Trình bày :
t0
3n+1
2
CnH2n+2 + O2 nCO2+(n+1)H2O
Lắng nghe, ghi bài.
Hoạt động 4
ĐIỀU CHẾ
TRONG PHÒNH THÍ NGHIỆM.
Khi cho natri axetat khan đun nống trong hỗn hợp vôi tôi xút thu được metan. Yêu cầu HS trình bày ?
Nhận xét.
TRONG CÔNG NGHIỆP.
Trong công nghiệp các ankan được điều chế như thế nào?
Nhận xét.
ỨNG DỤNG CỦA ANKAN
Yêu cầu HS tìm hiểu trong sgk trình bày ứng dụng của ankan?
Nhận xét.
Hoạt động 4
CaO,t0
Trình bày :
CH3COONa + NaOH CH4 + Na2CO3
Lắng nghe, ghi bài.
Trình bày :
Dầu mỏ + chưng cất phân đoạn → các ankan.
Từ khí thiên nhiên.
Lắng nghe, ghi bài.
Ankan được ứng dụng làm nhiên liêuh và nhiên liệu như : chất bôi trơn, dầu, xăng, gas,nến thắp sáng
Lắng nghe ghi bài.
Hoạt động 5
CỦNG CỐ
Cũng cố lại toàn bài.
Hoạt động 5
Lắng nghe ghi bài.
Hướng dẫn học ở nhà.
Làm các bài tập sgk chuẩn bị tiết luyện tập tiếp theo.
---------------o0o---------------
PH£ DUYÖT CñA TCM
Bài 27: LUYỆN TẬP ANKAN
Tiết PPCT : 39
Ngày soạn : 12/01/2013
Ngày dạy : 15/01/2013
MỤC TIÊU
Kiến thức
Củng cố lại :
Định nghĩa, đặc điểm cấu tạo, danh pháp, đồng phân của ankan và xicloankan.
Tính chất vật lí và so sánh tính chất hoá học của ankan và xicloankan.
Một số phản ứng điều chế ankan và xicloankan.
Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng :
Viết công thức cấu tạo và gọi tên các ankan, xicloankan.
Viết phương trình hoá học, xác định được sản phẩm chính của phản ứng.
Tính % thể tích và khối lượng các ankan hay xicloankan trong hỗn hợp.
CHUẨN BỊ
Giáo viên
Giáo án giảng dạy, hệ thống câu hỏi bài tập luyện tập, sgk, phiếu học tập.
Học sinh
Làm các bài tập trong sgk trang 120, 121và 123.
Ôn lại khối kiến thức của bài ankan và xicloankan.
TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
Ổn định lớp
Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG
Hoạt động 1
Giao phiếu học tập và yêu cầu HS thảo luân theo nhóm và hoàn thành trong vòng 5phút?
Yêu cầu 1 nhóm trình bày.
Cho nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có).
Nhận xét, bổ sung : Nhấn mạnh cách gọi tên cho ankan.
Hoạt động 1
Nhận phiếu học tập, thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập.
Đại diện một nhóm trình bày.
Nhận xét, bổ sung (nếu có).
Lắng nghe, ghi bài.
BÀI TẬP.
Hoạt động 2
Bài tập 1 :
Viết các đồng phân và gọi tên của ankan có công thức phân tử là C6H14 ?
Nhận xét.
Hoạt động 2
Trình bày :
Viết đồng phân và gọi tên của ankan có CTPT C6H14 :
CH3CH2CH2CH2CH2CH3 Hexan
CH3CH2CH2CHCH3
│ 2-Metylpentan
CH3
CH3CHCHCH3
│ │ 2,3-Đimetylbutan
H3C CH3
CH3
│
CH3CH2CCH3
│ 2,2-Đimetylbutan
CH3
Lắng nghe, ghi bài.
Hoạt động 3
Yêu cầu HS làm bài tập 5 sgk trang 123.
Nhận xét.
Hoạt động 3
Trình bày :
Iso pentan tác dụng với brom (tỉ lệ 1:1) :
Br
as
│
CH3─CH─CH2─CH3 + Br2 CH3─C─CH2─CH3
│ │
CH3 CH3
Vậy đáp án đúng là : A. 2Brompentan
Lắng nghe, ghi bài.
Hoạt động 4
Yêu cầu HS làm bài tập 3 sgk trang 123.
Nhận xét.
Hoạt động 4
Trình bày :
Giải:
Đặt : x là thể tích của CH4
y là thể tích của C2H6
Theo bài ra ta có : x + y = 3.36 (1)
1VCH4 đốt cháy → 1VCO2 → VCO2 = x (l)
1VC2H6 đốt cháy → 2VCO2 → VCO2 = 2y (l)
Vậy thể tích CO2 là : x + 2y = 4.48 (2)
Từ (1) và (2) ta có :
x = 2.24 (l) VCH4 = 2.24 (l)
y = 1.12 (l) VC2H6 = 1.12 (l)
Vậy : %VCH4 = 66.67%
%VC2H6 = 33.33%
Lắng nghe, ghi bài.
Hướng dẫn học ở nhà.
Hoàn thành các bài tập trong sgk.
Chẩn bị trước giấy viết bài tường trình và chuẩn bị trước mục thứ tự thí nghiệm và cách tiến hành.
PH£ DUYÖT CñA TCM
Bài 27: LUYỆN TẬP ANKAN
Tiết PPCT : 40
Ngày soạn : 12/01/2013
Ngày dạy : 16/01/2013
MỤC TIÊU
Kiến thức
Củng cố lại :
Định nghĩa, đặc điểm cấu tạo, danh pháp, đồng phân của ankan và xicloankan.
Tính chất vật lí và so sánh tính chất hoá học của ankan và xicloankan.
Một số phản ứng điều chế ankan và xicloankan.
Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng :
Viết công thức cấu tạo và gọi tên các ankan, xicloankan.
Viết phương trình hoá học, xác định được sản phẩm chính của phản ứng.
Tính % thể tích và khối lượng các ankan hay xicloankan trong hỗn hợp.
CHUẨN BỊ
Giáo viên
Giáo án giảng dạy, hệ thống câu hỏi bài tập luyện tập, sgk, phiếu học tập.
Học sinh
Làm các bài tập trong sgk trang 120, 121và 123.
Ôn lại khối kiến thức của bài ankan và xicloankan.
TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
Ổn định lớp
Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1
Câu 1:
Đốt cháy 2.3g hỗn hợp hai hiđrocacbon no, mạch hở liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 3.36 l (đktc) CO2. Tìm CTPT của hai hiđrocacbon no đó?
Nhận xét.
Hoạt động 1
Câu 1:
Gọi CTTQ của hai hiđrocacbon no, mạch hở trong X là (n>1)
nX = a (mol)
+ (3 + ½) O2 CO2 + () H2O
a = 0.15 mol (1)
mX = (14 + 2) a = 2.3 g (2)
Từ (1) và (2) a = 0.1; =1.5
X: CH4, C2H6
Lắng nghe, ghi bài
Hoạt động 2
Câu 2: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
Nhận xét.
Hoạt động 2
Câu 2:
CH2=CHCH3 + H2
CH3COONa + NaOH CH4 + Na2CO3
CH4 + CH2=CH2
CH3CH2CH3 + Cl2
CH3CH2CH3 + Br2
+ HBr
Lắng nghe, ghi bài.
Hoạt động 3
Câu 3: Đốt cháy hiđrocacbon A thu được 17.6g CO2 và 10.8g H2O. CTCT của A?
Nhận xét.
Hoạt động 3
Câu 3:
Hiđrocacbon A là ankan CnH2n+2, amol
CnH2n+2 + (3n+1/2) O2 n CO2 + (n+1) H2O
an = 0.4 mol; (n+1) a = 0.6 mol
a = 0.2 n = 2 A: C2H6
Câu 6:
Ankan X: CnH2n+2 (n>= 1)
%C =
n = 6 X: C6H14
Lắng nghe, ghi bài.
Hoạt động 4
Câu 4: Xác định CTPT, viết CTCT có thể có của ankan A:
A có tỉ khối hơi so với H2 bằng 36 và A chỉ cho 1 sản phẩm khi tách hiđro. Viết CTCT sản phẩm tạo thành?
Nhận xét.
Hoạt động 4
Câu 4:
Ankan A: CnH2n+2 (n>= 1)
MA = 14n + 2 =36 2 = 72
n = 5 A: C5H12
Các đồng phân có thể có của C5H12:
(Không cho sản phẩm tách H2)
CTCT A:
Lắng nghe, ghi bài.
Chuẩn bị bài ở nhà.
Học bài củ, làm các bài tập 3,4,5,7 sgk trang 115 và 116.
Chẩn bị trước bài: BÀI THỰC HÀNH SỐ 3.
---------------o0o---------------
PH£ DUYÖT CñA TCM
BÀI THỰC HÀNH SỐ 3
PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH NGUYÊN TỐ
ĐIỀU CHẾ VÀ TÍNH CHẤT CỦA METAN
Tiết PPCT : 41
Ngày soạn : 16/01/2013
Ngày dạy : 22/01/2013
MỤC TIÊU
Kiến thức
HS biết : Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm :
Phân tích định tính các nguyên tố C và H.
Điều chế và thu khí metan.
Đốt cháy khí metan.
Dẫn khí metan vào dung dịch thuốc tím.
Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng :
Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm.
Quan sát hiện tượng, giải thích và viết phương trình hoá học.
Viết bài tường trình thí nghiệm.
CHUẨN BỊ
Giáo viên
Giáo án giảng dạy, sgk, sgv.
Học sinh
Chuẩn bị trước giấy viết tường trình và cách tiến hành các thí nghiệm.
TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
Ổn định lớp
Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1
Yêu cầu nhóm I nêu mục đích của bài thực hành ?
Yêu cầu nhóm khác nhận xét.
Nhận xét.
Hoạt động 2
CÁCH TIẾN HÀNH.
THÍ NGHIỆM 1 :
Yêu cầu nhóm II trình bày cách tiến hành thí nghiệm 1?
Cho nhóm III nhận xét.
Lưu ý : Để thí nghiệm thành công cần làm cẩn thận, quan sát kĩ.
Hoạt động 3
THÍ NGHIỆM 2
Yêu cầu nhóm III trình bày cách tiến hành thí nghiệm 2.
Yêu cầu nhóm IV nhận xét.
Lưu ý : Để thí nghiệm thành công cần làm cẩn thận, quan sát kĩ.
Hoạt động 4
Yêu cầu HS tiến hành làm thí nghiệm. theo giỏi ghi chép những sai sót mà HS mắc phải trong quá trình làm thí nghiệm.
Hoạt động 6
VIẾT TƯỜNG TRÌNH
Yêu cầu HS viết bài tường trình.
Yêu cầu HS nộp bài tường trình.
Nhận xét buổi thực hành.
Yêu cầu HS thu dọn vệ sinh phòng thự hành.
Hoạt động 1
Trình bày :
Phân tích định tính nguyên tố C và H.
Điều chế và kiểm chúng lại tính chất của metan.
Nhóm khác nhận xét (nếu có).
Lắng nghe.
Hoạt động 2
Trình bày :
Trộn 0,2g saccarozơ với 1g đồng(II) oxit. Cho thêm 1g đồng(II) oxit để phủ kín hỗn hợp. phần trên của thí nghiệm nhồi 1 ít bông có rắc bột đồng(II) oxit. Lắp bộ dụng cụ như hình 4.1 sgk trang 90.
Quan sát sự thay đổi màu của bột đồng(II) oxitvaf hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm đựng nước vôi trong.
Nhận xét.
Lắng nghe, ghi nhớ.
Hoạt động 3
Trình bày :
Cho vào ống nghiệm khoảng 5g hỗn hợp gồm CH3COONa và CaO tỉ lệ 1:2 về khối lượng. lắp dụng cụ như hình 5.2 sgk trang 114. Đun nhẹ ống nghiệm bằng đèn cồn.
Đốt đầu ống dẫn khí. Quan sát màu ngọn lửa.
Dẫn khí vào dung dịch brom, quan sát hiện tượng.
Viết phương trình phản ứng.
Nhận xét (nếu có).
Lắng nghe, ghi nhớ.
Hoạt động 4
Tiến hành làm thí nghiệm.
Hoạt động 6
Tiến hành viết bài tường trình.
Nộp bài tường trình.
Lắng nghe.
Tiến hành thu dọn vệ sinh phòng thực hành.
Hướng dẫn học ở nhà.
Chẩn bị trước bài : Anken.
PH£ DUYÖT CñA TCM
Bài 29: ANKEN
Tiết PPCT : 42
Ngày soạn : 16/01/2013
Ngày dạy : 23/01/2013
MỤC TIÊU
Kiến thức
HS biết
Công thức chung, đồng phân mạch cacbon, đặc điểm cấu tạo, dồng phân cấu tạo và đồng phân hình học của anken.
Cách gọi tên thông thường và tên thay thế của anken.
Một số tính chất vật lí chung của anken.
Tính chất háo học : phản ứng cộng của anken.
Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng :
Quan sát mô hình phân tử và rút ra nhận xét.
Viết được công thức cấu tạo và gọi tên của các ankan.
Viết phương trình phản ứng minh hoạ cho tính chất hoá học cảu anken.
CHUẨN BỊ
Giáo viên
Giáo án giảng dạy, mô hình phân tử một số anken, sgk, sgv.
Học sinh
Ôn lại kiến thức về đồng đẳng, đồng phân và cách viết công thúc cấu tạo của ankan.
Chuẩn bị trước bài mới.
TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
Ổn định lớp
Kiểm tra bài củ :
Viết tất cả các đồng phân của ankan có CTPT C5H12 và gọi tên của chúng?
Hướng dẫn trả lời :
CH3CH2CH2CH2CH3 Pentan CH3
CH3CHCH2CH3 │
│ 2_Metylbutan CH3 ─C─CH3 2,2_Đimetylpropan
CH3 │
CH3
Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐỒNG ĐẲNG – ĐỒNG PHÂN – DANH PHÁP
Hoạt động 1
ĐỒNG ĐẲNG.
Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm về đồng đẳng?
Hợp chất đầu dãy anken là etilen (eten) có CTPT C2H4. Em hãy nêu một số đồng đẳng của anken?
Từ đó đưa ra công thức tổng quát của anken ?
Vậy anken là những hợp chất như thế nào, có đặc điểm gì khác với ankan ?
Cho HS xem một số mô hình phân tử ankan và từ đó rút ra nhận xét về : liên kết và các góc liên kết trong ankan ?
Nhận xét, bổ sung : Các nguyên tử trong C2H4 nằm trong một mặt phẳng.
Hoạt động 2
ĐỒNG PHÂN
Đồng phân cấu tạo.
Yêu cầu HS nhắc lại thế nào là đồng phân?
Trong anken có những loại đồng phân nào ?
Nhận xét, Bổ sung :Từ C4 trở về sau thì ít nhất trong một đồng phân cấu tạo luôn có đồng phân hình học.
Viết tất cả các đồng phân cảu anken có CTPT C4H8 ?
Từ C4H10 trở đi có nhiều đồng phân. Yêu cầu HS viết các đồng phân của ankan có CTPT C5H12?
Nhận xét.
Đồng phân hình học.
Từ C4 về sau thì có thêm đồng phân hình học.
Trong 3 ĐP trên thì đồng phân số 2 có đồng phân hình học.
H3C H
C=C Trans but_2_en
H CH3
H3C CH3
C=C Cis but_2_en
H H
Bổ sung :
A B
C=C
C D
Điều kiện để có đồng phân hình học :
Phải có liên kết đôi C=C và trong đó các nhóm thế phải thoả mản : A ≠ C, B ≠ D
Đồng phân hình học được thêm Cis (cùng) và Trans (khác) phía trước.
Hoạt động 3
DANH PHÁP.
Tên thông thường.
Tên thông thường là tên gọi của anken tương tự ankan thay an=ilen.
Tên thay thế.
Tên thay thế gọi tương tự ankan nhung tay an=en và thêm chỉ số của liên kết đôi trước en.
Yêu cầu HS đọc tên của các chất sau :
CH2=CH─CH2─CH3
CH3─CH=CH─CH3
CH2=C─CH3
│
CH3
Nhận xét.
Lưu ý :
Tên mạch nhánh tương ứng tên gốc ankyl, tên mạch chính tên anken có số nguyên tử cacbon bằng mạch chính.
Có 2nhánh giống nhau thì viết gộp và thêm Đi trước tên nhánh.
Đi = 2, Tri = 3, Tetra = 4,
Hoạt động 4
TÍNH CHẤT VẬT LÍ.
Yêu cầu HS xem bảng 6.1 SGK trang 127 và trình bày các nội dung sau : Trạng thái, t0s, t0nc, khối lượng riêng, tính tan của các ankan?
Nhận xét.
Hoạt động 5
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
Anken có liên kết C=C nên dễ dàng xãy ra phản ứng cộng.
PHẢN ỨNG CỘNG
Cộng hiđro
Khi đun nóng có xt Ni thì anken có phản ứng cộng với hiđro; yêu cầu HS trình pày phản ứng giữa propen với hiđro ?
Tổng quát :
CnH2n + H2 →CnH2n+2
Cộng halogen.
Khi dẫn khí etilen qua dung dịch brom thì dung dịch brom bị mất màu. Yêu cầu HS giải thích hiên tượng và viết phương trình phản ứng ?
Nhận xét.
Cộng HX (X : OH, Cl, Br)
Anken tham gi phản ứng cộng vói nhiều chất khác như : H2O, hiđro halogenua yêu cầu HS trình bày phản ứng giữa etilen với dd brom và nước ?
Nhận xét.
Khi công các phần tử không đối xứng như HX vào các anken thì cso thể tạo ra hỗn hờp sản phẩm. Yêu cầu HS trình bày phản ứng giữa propen với HBr ?
Nhận xét.
Khi có hỗn hợp sản phẩm công, để phân biệt SPC và SPP thì dựa vào quy tắc Mac-côp-nhi-côp; Nội dung : Khicộng HX vào anken thì SPC là Sp ma ở đó phần tử X- được cộng vào cacbon có ít hiđro hơn (C bậc cao hơn), SPP là SP mà ở đó phần tử H+ được cộng vào cacbon có ít hiđro hơn (C bậc cao hơn).
Yêu cầu HS xác định SPC và SPP ở phản ứng cộng trên ?
Nhận xét.
Hoạt động 1
Trình bày : Đồng đẳng là những hợp chất trong CTPT hơn kém nhau 1 hay nhiều nhóm CH2.
Trình bày : C3H6, C4H8, C5H10, C6H12
CTTQ của ankan : CnH2n với n ≥ 2
Ankan là những hợp chất có CTPT dạng CnH2 với n ≥1. Trong anken có 1 liên kết đôi C=C.
Quan sát và trình bày :
Trong anken có một liên kết đôi C=C
Các góc CCC, CCH, HCH đều bằng 1200.
Lắng nghe, ghi bài.
Hoạt động 2
Đồng phân là những công thức cấu tạo khác nhau nhưng giống nhau về CTPT.
Trình bày :
Có 2 loại đồng phân :
Đồng phân cấu tạo
Đồng phân hình học.
Lắng nghe, ghi bài.
Trình bày :
CH2=CH─CH2─CH3
CH3─CH=CH─CH3
CH2=C─CH3
│
CH3
Lắng nghe, ghi bài.
Lắng nghe, ghi bài.
Lắng nghe, ghi bài.
Lắng nghe, ghi bài.
Lắng nghe, ghi bài.
Hoạt động 3
Lắng nghe, ghi bài.
Trình bày :
CH2=CH─CH2─CH3 But_1_en
CH3─CH=CH─CH3 But_2_en
CH2=C─CH3
│ 2_Metylpropen
CH3
Lắng nghe, ghi bài.
Lắng nghe và ghi nhớ.
Hoạt động 4
Trình bày :
+ Trạng thái :
C2→C4 C5→ về sau
Khí Lỏng hoặc Rắn
+ t0s, t0nc, khối lượng riêng : nói chung tăng theo khối lượng nguyên tử.
+ Tính tan : Nhẹ hơn nước và không tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
Lắng nghe, ghi bài.
Hoạt động 5
Trình bày :
CH3CH=CH2 + H2 →CH3CH2CH3
Lắng nghe, ghi bài.
Trình bày :
Vì có xãy ra phản ứng :
CH2=CH2 + Br2 → CH2Br─CH2Br
Lắng nghe, ghi bài.
Trình bày :
CH2=CH2 + HBr → CH3─CH2Br
CH2=CH2 + HOH → CH3─CH2OH
Lắng nghe, ghi bài.
Trình bày :
CH3CH=CH2 + HBr → CH3CH2CH2Br
1_Brompropan
CH3CH=CH2 + HBr → CH3CH Br CH3
2_Brompropan
Lắng nghe, ghi bài.
Lắng nghe.
Trình bày :
CH3CH=CH2 + HBr → CH3CH2CH2Br
1_Brompropan (SPP)
CH3CH=CH2 + HBr → CH3CH Br CH3
2_Brompropan (SPC)
Lắng nghe, ghi bài.
Hướng dẫn học ở nhà.
Học bài cũ, làm các bài tập 1,2,5 sgk trang 132.
Chẩn bị trước bài mới ( tính chất hoá học, điều chế và ứng dụng của anken ).
Viết các đồng phân và gọi tên của anken có CTPT là C5H10.
---------------o0o---------------
PH£ DUYÖT CñA TCM
Bài 29: ANKEN
Tiết PPCT : 43
Ngày soạn : 22/01/2013
Ngày dạy : 29/01/2013
MỤC TIÊU
Kiến thức
HS biết
Tính chất hoá học ( phản ứng trùng hợp, phản ứng oxi hoá) của anken.
Phương pháp điều chế anken trong phòng thí nghiệm, khai thác anken trong công nghiệp. Ứng dụng của anken.
Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng :
Viết các phương trình hoá học biểu diễn tính chất hoá học của anken.
Tính thành phần phần trăm về thể tích và khối lượng anken trong hỗn hợp khí, tính nhiệt lượng phản ứng cháy.
CHUẨN BỊ
Giáo viên
Giáo án giảng dạy, một số tranh ảnh về ứng dụng của anken,sgk, sgv.
Học sinh
Học bài củ làm các bài tập giáo viên giao.
Chuẩn bị trước bài mới.
TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
Ổn định lớp.
Kiểm tra bài cũ.
Bài tập:Viết đồng phân cấu tạo và gọi tên của anken có CTPT C5H10?
HDTL:
Viết các đồng phân cấu tạo và gọi tên của anken có CTPT là C5H10 :
CH2=CHCH2CH2CH3 CH3CH=CHCH2CH3
Pent_1_en Pent_2_en
CH2=C─CH2CH3 CH3─C=CHCH3
│ │
CH3 CH3
2_Metylbut_1_en 2_Metylbut_2_en CH3─CHCH=CH2
│
CH3
3_Metylbut_1_en
Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC.
Hoạt động 1
Yêu cầu HS đọc sách và rút ra nhận xét về ankan.
Ankan có phản ứng đặc trưng là phản ứng thế.
PHẢN ỨNG TRÙNG HỢP.
Anken có phản ứng trung hợp. Yêu cầu HS trình bày phản ứng trùng hợp của etilen ?
Điều kiện để có phản ứng trùng hợp là phải có liên kết C=C. Trong phản ứng trùng hợp sản phẩm được gọi là polime, CH2=CH2 là monome, ─CH2─CH2─ là mắt xít, n là hệ số trùng hợp. Polietilen gọi tắt là PE.
Hoạt động 2
PHẢN ỨNG OXI HOÁ.
Phản ứng oxi hoá hoàn toàn.
Tương tự ankan, anken củng có phản ứng cháy trong oxi đó là phản ứng oxi hoá hoàn toàn. Yêu cầu HS trình bày phản ứng ?
Nhận xét.
Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn.
Khi cho khí etilen đi qua dd KMnO4 thì thấy dd mất màu. Yêu cầu HS giải thích và trình bày phương trình phản ứng ?
Nhận xét, bổ sung : Etilen phản ứng với dd KMnO4 tạo ra một hợp chất hữu cơ khác nên đây là phản ứng oxi hoá không hoàn toàn.
Hoạt động 3
ĐIỀU CHẾ
TRONG PHÒNH THÍ NGHIỆM.
Etanol (C2H5OH) đun ở 1700C có mặt axit H2SO4 đ thì thu được etilen. Yêu cầu HS trình bày phản ứng ?
Nhận xét.
TRONG CÔNG NGHIỆP.
Trong công nghiệp các anken được điều chế như thế nào?
Nhận xét.
Hoạt động 4
ỨNG DỤNG
Yêu cầu HS tìm hiểu trong sgk trình bày ứng dụng của anken?
Nhận xét.
Hoạt động 5
CỦNG CỐ
HS cần nắm những vấn đề sau :
Công thức tổng quát, đặc điểm cấu tạo, các loại đồng phân và đọc tên anken.
Biết tính chất hoá học của anken; Có điểm giống và khác so với ankan.
Ứng dụng và điều chế anken.
Hoạt động 1
Đọc sách và rút ra nhận xét.
Lắng nghe ghi bài.
Xt, t0, P
Trình bày :
nCH2=CH2 (CH2─CH2)n
Polietien (PE)
Lắng nghe, ghi bài.
Hoạt động 2
t0
Trình bày :
CnH2n +(3n/2)O2 nCO2 + nH2O
Lắng nghe, ghi bài.
Trình bày :
Vì xãy ra phản ứng :
3CH2=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O →
3HO─CH2─CH2─OH + 2MnO2 + 2KOH
Lắng nghe, ghi bài.
Hoạt động 3
Trình bày :
H2SO4 đđ 1700C
C2H5OH C2H4 + H2
Lắng nghe, ghi bài.
P,t0
Trình bày :
CnH2n+2 CnH2n + H2
Lắng nghe, ghi bài.
Hoạt động 4
Anken được ứng dụng làm nguyên liệu troing quá trình sản
File đính kèm:
- giao_an_mon_hoa_hoc_lop_11_chuong_trinh_hoc_ki_2_nguyen_trun.doc