I Mục tiêu :
1. Kiến thức: Các thí nghiệm chứng minh: tính oxi hóa của axit nitric, muối kali nitrat, phân biệt một số loại phân bón hóa học.
2. Kĩ năng : Làm thí nghiệm trong ống nghiệm và với lượng nhỏ hóa chất. Quan sát, giải thích hiện tượng, rút ra nhận xét. Viết tường trình thí nghiệm.
3. Thái độ : Cẩn thận, nghiêm túc khi tiếp xúc với hóa chất. Mối liên hệ giữa lí thuyết và thực hành trong môn hóa học.
II. Chuẩn bị:
1 , Đồ dùng:
- GV : * Hóa chất: dd HNO3 đặc và loãng, dd NaOH, tinh thể KNO3, KCl, (NH4)2SO4, Ca(H2PO4)2
* Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, ống nhỏ giọt, giá thí nghiệm, đèn cồn, muỗng thủy tinh.
- HS : chuẩn bị bảng tường trình thí nghiệm; ôn lại kiến thức liên quan.
2, Phương pháp : trực quan, thí nghiệm thực hành.
III. Các hoạt động dạy học :
Chia nhóm nhỏ; nhắc lại những điểm chú ý trong khi làm thí nghiệm để đảm bảo thí nghiệm thành công và những yêu cầu, nguyên tắc khi vào PTN
2 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 08/07/2022 | Lượt xem: 307 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hóa học Lớp 11 - Tiết 21: Bài thực hành số 2 "Tính chất của một số hợp chất Nitơ, Photpho", để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11 Ngày soạn:17/10/2008
Tiết 21 Ngày dạy:21/10:B1,2,3
Bài thực hành số 2
TÍNH CHẤT CỦA MỘT SỐ HỢP CHẤT NITƠ, PHOTPHO
I Mục tiêu :
1. Kiến thức: Các thí nghiệm chứng minh: tính oxi hóa của axit nitric, muối kali nitrat, phân biệt một số loại phân bón hóa học.
2. Kĩ năng : Làm thí nghiệm trong ống nghiệm và với lượng nhỏ hóa chất. Quan sát, giải thích hiện tượng, rút ra nhận xét. Viết tường trình thí nghiệm.
3. Thái độ : Cẩn thận, nghiêm túc khi tiếp xúc với hóa chất. Mối liên hệ giữa lí thuyết và thực hành trong môn hóa học.
II. Chuẩn bị:
1 , Đồ dùng:
- GV : * Hóa chất: dd HNO3 đặc và loãng, dd NaOH, tinh thể KNO3, KCl, (NH4)2SO4, Ca(H2PO4)2
* Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, ống nhỏ giọt, giá thí nghiệm, đèn cồn, muỗng thủy tinh.
- HS : chuẩn bị bảng tường trình thí nghiệm; ôn lại kiến thức liên quan.
2, Phương pháp : trực quan, thí nghiệm thực hành.
III. Các hoạt động dạy học :
Chia nhóm nhỏ; nhắc lại những điểm chú ý trong khi làm thí nghiệm để đảm bảo thí nghiệm thành công và những yêu cầu, nguyên tắc khi vào PTN
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tính oxi hóa của axit nitric đặc và loãng
*Thí nghiệm 1:
tính oxi hóa của axit nitric đặc và loãng
-Vì HNO3 gây bỏng nặng GV lưu ý HS lượng hóa chất sử dụng và thao tác để tránh bắn hóa chất vào quần áo, người.
-HS trình bày cách tiến hành tthí nghiệm. Chuẩn bị hóa chất
- Các nhóm làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng.
- Ghi lại hiện tượng
- Thảo luận nhóm giải thích
Tên TN
Cách tiến hành
Hiện tượng
Giải thích,
1.Tính oxi hóa của axit nitric đặc và loãng
- Oáng 1: khí màu nâu đỏ thoát ra, dd à màu xanh.
- Ống 2: khí không màu sau hóa nâu đỏ, dd có màu xanh
Hoạt động 2: Tính oxi hóa của muối kali nitrat
*Thí nghiệm 2:
Tính oxi hóa của muối kali nitrat
- Giáo viên yêu cầu HS trình bày và tiến hành các thí nghiệm.
-HS trình bày cách tiến hành tthí nghiệm. Chuẩn bị hóa chất
- Các nhóm làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng.
- Ghi lại hiện tượng
- Thảo luận nhóm giải thích
Tên TN
Cách tiến hành
Hiện tượng
Giải thích,
2. Tính oxi hóa của muối kali nitrat
Cho vào ống nghiệm 1 khoảng 1 muỗng thủy tinh KNO3 rắn. Kẹp trên giá thí nghiệm, đun cho muối kali nitrat nóng chảy hết. Kẹp mẫu than nóng đỏ cho nhanh vào ống nghiệm trên.
Than nóng đỏ cháy sáng trong KNO3 nóng chảy, có tiếng nổ lách tách.
Hoạt động 3: Phân biệt một số loại phân bón hóa học.
*Thí nghiệm 3:
phân biệt một số loại phân bón hóa học.
GV kiểm tra việc chuẩn bị mẩu vật của HS.
- Các nhóm thảo luận cách tiến hành.
- HS trình bày cách tiến hành tthí nghiệm. Chuẩn bị hóa chất
- Các nhóm làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng.
- Ghi lại hiện tượng
- Thảo luận nhóm giải thích
TênTN
Cách tiến hành
Hiện tượng
Giải thích
3.Phân biệt một số loại phân bón hóa học
a. Thử tính tan trong nước: cho một lượng bằng nhau ba hóa chất trên vào ba ống nghiệm, cho tiếp vào 5 ml nước cất.
b. Phân biệt phân đạm amoni sunfat:
Rót một lượng nhỏ ba dd vừa pha chế ở trên vào ba ống nghiệm sạch. Cho tiếp vào khoảng 0,5ml dd NaOH. Kẹp ống nghiệm. Đun nóng nhẹ bằng ngọn lửa đèn cồn.
c. Phân biệt phân kali clorua và phân supephotphat kép
Lấy khoảng 1ml hai dung dịch còn lại vào 2 ống nghiệm riêng biệt. Nhỏ vài giọt dd AgNO3 vào từng ống nghiệm.
Cả ba loại phân bón trên đều tan tốt trong nước, ống nghiệm lạnh hơn so với ban đầu.
Ống nghiệm có khí mùi khai, đưa giấy quì tím ẩm lên miệng ống nghiệm thấy hóa xanh là ống nghiệm đựng dd (NH4)2SO4
Kết tủa trắng là ống nghiệm đựng dd KCl, kết tủa vàng là ống nghiệm (NH4)2SO4
Hoạt động 4: Làm tường trình:
-GV hướng dẩn HS làm tường trình.
-HS làm tường trình
IV. Củng cố - Dặn dò:
-Nhắc lại cho HS những kiến thức cần nhớ, rút kinh nghiệm buổi thực hành. Làm tường trình thực hành
-Thu dọn dụng cụ, hóa chất, PTN.
-Làm bài tập, học bài trong chương để làm bài viết số 2.
V. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- giao_an_mon_hoa_hoc_lop_11_tiet_21_bai_thuc_hanh_so_2_tinh_c.doc