I Mục tiêu :
1. Kiến thức:
* Học sinh biết : khái niệm về ankadien: định nghĩa, công thức chung, phân loại, đồng đẳng, đồng phân, danh pháp; tính chất của một số ankadien tiêu biểu: buta-1,3-đien và isopren; phương pháp điều chế và ứng dụng của butađien.
* Học sinh hiểu: vì sao phản ứng của ankađien xảy ra nhiều hướng hơn anken.
* Học sinh vận dụng: viết một số pthh của các phản ứng liên quan đến ankađien.
2. Kĩ năng : viết được các phương trình hóa học minh họa tính chất của ankađien, so sánh và giải thích được tính chất hóa học của anken và ankađien.
3. Thái độ : nghiêm túc
4. Trọng tâm : tính chất hóa học (phản ứng cộng)
II. Phương pháp : đàm thoại, nêu vấn đề
III. Chuẩn bị:
1. GV : giáo án, bài tập
2. HS : kiến thức bài anken
IV. Các hoạt động dạy học :
1.Ổn định:
2.Kiểm tra: 1. bt3/132.
2. Hoàn thành chuỗi biến hóa:
2 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 08/07/2022 | Lượt xem: 352 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hóa học Lớp 11 - Tiết 44: Ankađien, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn Hóa 11 cơ bản
Tuần: Ns: 05/02/08
Tiết PPCT: 44
Lớp: 11B Nd:
ANKAĐIEN
I Mục tiêu :
1. Kiến thức:
* Học sinh biết : khái niệm về ankadien: định nghĩa, công thức chung, phân loại, đồng đẳng, đồng phân, danh pháp; tính chất của một số ankadien tiêu biểu: buta-1,3-đien và isopren; phương pháp điều chế và ứng dụng của butađien.
* Học sinh hiểu: vì sao phản ứng của ankađien xảy ra nhiều hướng hơn anken.
* Học sinh vận dụng: viết một số pthh của các phản ứng liên quan đến ankađien.
2. Kĩ năng : viết được các phương trình hóa học minh họa tính chất của ankađien, so sánh và giải thích được tính chất hóa học của anken và ankađien.
3. Thái độ : nghiêm túc
4. Trọng tâm : tính chất hóa học (phản ứng cộng)
II. Phương pháp : đàm thoại, nêu vấn đề
III. Chuẩn bị:
1. GV : giáo án, bài tập
2. HS : kiến thức bài anken
IV. Các hoạt động dạy học :
1.Ổn định:
2.Kiểm tra: 1. bt3/132.
2. Hoàn thành chuỗi biến hóa:
3.Bài mới:
Hoạt động của Thầy:
Hoạt động của Trò:
Nội dung:
Hoạt động 1: định nghĩa
-GV lấy ví dụ một số ankađien
-Phân loại: yêu cầu HS viết các CTCT của C5H8
Dựa vào vị trí 2 lk đôi phân loại ankađien
* Lưu ý hs: trong các loại ankađien thì loại có 2 lk đôi cách nhau bởi 1 lk đơn (ankađien liên hợp) là có nhiều ứng dụng hơn cả. Tiêu biểu là buta-1,3-đien và isopren.
Hoạt động 2: tính chất hóa học
So sánh đặc điểm cấu tạo của anken và ankađien từ đó nhận xét về khả năng phản ứng của ankađien.
*Nêu vấn đề: tùy theo tỉ lệ về số mol, về nhiệt độ, phản ứng cộng có thể xảy ra.
* Lưu ý HS viết sản phẩm chính theo quy tắc cộng
Mac-côp-nhi-côp
Hoạt động 3:
*Yêu cầu nhắc lại: khái niệm pứ trùng hợp, đk phản ứng xảy ra.
Lưu ý hướng sp bền: trùng hợp theo kiểu 1,4
*pứ oxi hóa
Thông báo thêm:
buta-1,3-đien và isopren cũng làm mất màu dd thuốc tím, không viết ptpứ
Hoạt động 4: điều chế
Buta-1,3-đien từ butan hay buten
Isopren từ isopentan
* Củng cố: phản ứng cộng của buta-1,3-đien
-Khái quát đưa CTC, đk n
-Viết CTCT của C5H8
Anken có 1lk đôi
Ankađien có 2 lk đôi ® tính chất hóa học tương tự anken
-Vận dụng viết pthh các phản ứng cộng H2, dd Br2, HX
Viết pứ trùng hợp buta-1,3-đien
Tương tự: viết pt trùng hợp isopren
Tự viết ptpứ cháy của buta-1,3-đien
Tự viết pt điều chế buta-1,3-đien từ butan bằng buten bằng cách đề hidro hóa
I. ĐỊNH NGHĨA VÀ PHÂN LOẠI:
1. Định nghĩa:
Ankađien là hidrocacbon mạch hở có hai liên kết đôi C = C trong phân tử.
CTC: CnH2n-2 (n≥ 3)
2. Phân loại:
Dựa vào vị trí tương đối giữa 2 lk đôi, có thể chia các ankađien thành 3 loại:
* Ankađien có 2 lk đôi cạnh nhau
Thí dụ: CH2=C=CH2 : anlen
* Ankađien có 2 lk đôi cách nhau 1 lk đơn được gọi là ankađien liên hợp có nhiều ứng dụng trong thực tế. Tiêu biểu là buta-1,3-đien và isopren.
Thí dụ: CH2= CH – CH = CH2: buta -1,3 – đien (đivinyl)
CH2= C(CH3) – CH = CH2: isopren
* Ankađien có 2 lk đôi cách nhau nhiều hơn 2 lk đơn.
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC: (xét cho buta-1,3-đien)
Ankađien có tính chất hóa học tương tự như anken: tham gia phản ứng cộng, trùng hợp, oxi hóa.
1. Phản ứng cộng:
Tùy theo điều kiện về tỉ lệ mol, về nhiệt độ, phản ứng cộng có thể xảy ra:
+ Tỉ lệ 1:1 phản ứng cộng theo kiểu 1,2 hay 1,4
+ Tỉ lệ 1:2 phản ứng cộng đồng thời vào 2 lk đôi
a. Cộng hidro:
b. Cộng brom:
Cộng 1,2:
(Sản phẩm chính)
Cộng 1,4:
(Sản phẩm chính)
Cộng đồng thời vào 2 lk đôi:
c. Cộng hidro halogenua:
Cộng 1,2:
(Sản phẩm chính)
Cộng 1,4:
(Sản phẩm chính)
2. Trùng hợp: (xúc tác: kim loại Na hay chất xúc tác khác) chủ yếu theo kiểu trùng hợp 1,4
Polibutađien
3. Phản ứng oxi hóa:
a. Phản ứng oxi hóa hoàn toàn:
b. Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn: buta-1,3-đien và isopren cũng làm mất màu dd kali pemanganat tương tự anken.
III. ĐIỀU CHẾ:
1. Điều chế buta-1,3-đien từ butan hay buten
2. Điều chế isopren bằng cách tách hidro của isopentan
4. Dặn dò: làm bài, học bài. Chuẩn bị bài luyện tập
V. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- giao_an_mon_hoa_hoc_lop_11_tiet_44_ankadien.doc